|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2424/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Ngành Y tế Hà Giang
Số hiệu:
|
2424/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2424/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CỦA NGÀNH Y TẾ
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Căn cứ
Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Dược
phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của Ngành Y
tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm 2 nhóm thủ tục hành chính sau:
- Nhóm thủ tục hành chính tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nhóm thủ tục hành chính tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế - Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh.
(Có
Danh mục chi tiết đính kèm)
Điều 2: Sở
Y tế thực hiện cập nhật đầy đủ nội dung, mẫu đơn, tờ khai và quy trình giải
quyết từng thủ tục trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hà Giang, xong
trước ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm chỉ
đạo, quản lý các cơ quan được giao thực hiện giải quyết thủ tục hành chính đối
với Nhóm thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cơ
quan theo quy định; cập nhật, lưu trữ đầy đủ dữ liệu hồ sơ của tổ chức, cá nhân
và kết quả giải quyết thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CỦA NGÀNH Y TẾ ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2424/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
I. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực: Dược phẩm
|
1
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ
sở bán lẻ thuốc
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn bán lẻ thuốc GPP: 1.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn bán lẻ thuốc GPP đối với các cơ sở bán lẻ tại cơ sở các địa bàn thuộc
vùng khó khăn, miền núi: 500.000 đồng/cơ sở.
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định
số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
2
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở bán lẻ có kinh doanh thuốc chất gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
có chứa tiền chất; thuốc phóng xạ
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn bán lẻ thuốc GPP: 1.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn bán lẻ thuốc GPP đối với các cơ sở bán lẻ tại cơ sở các địa bàn thuộc
vùng khó khăn, miền núi: 500.000 đồng/cơ sở.
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định
số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
3
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở bán lẻ thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối
hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất
trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực;
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu chuẩn bán lẻ thuốc GPP: 1.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn bán lẻ thuốc GPP đối với các cơ sở bán lẻ tại cơ sở các địa bàn thuộc
vùng khó khăn, miền núi: 500.000 đồng/cơ sở.
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
4
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi
bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
5
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành
tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
chứa tiền chất;
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
6
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành
tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp
có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất
trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực;
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số
105/2016/QH13 ngày 06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
7
|
Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11
Thông tư 02/2018/TT-BYT
|
10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản thông báo
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
8
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân
phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
- Quyết định
số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
9
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
- Quyết định
số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
10
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối
hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng
thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm
thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất
bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
11
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân
phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục đích
thương mại.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018
của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh
vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
12
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần, có chứa tiền chất không vì mục đích thương mại.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định
số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
13
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt đối
với cơ sở phân phối thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc
dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền
chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục
thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh
vực; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực
không vì mục đích thương mại.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
- Phí thẩm định, điều kiện tiêu
chuẩn phân phối thuốc GDP: 4.000.000 đồng/cơ sở
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
14
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
15
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành
tốt đối với cơ sở có phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, thuốc chứa tiền chất
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế
|
16
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có
chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần,
thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc;
thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm
sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
- Quyết định số
5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
17
|
Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều
11 Thông tư 03/2018/TT-BYT
|
10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản thông báo
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi, tổ 5 phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Không
|
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
8/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
- Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược
phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
II. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ - TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH
TẬT TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực: Y tế dự phòng
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng.
|
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và
tài liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh
|
Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế -
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
tế Thanh Thủy, xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
gia Xín Mần, xã Xín Mần, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
|
Tiêm chủng, áp dụng biện pháp dự
phòng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
(Mức thu không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang):
- Tiêm chủng vắc xin Sốt vàng và
cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế: 8 USD/lần.
- Tiêm chủng (gồm vắc xin đường
uống, đường tiêm), áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận tiêm chủng
quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng, theo lịch,
kiểm tra cấp lại chứng nhận tiêm chủng quốc tế): 85.000 đồng/lần.
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế
công lập
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
2
|
Kiểm dịch y tế đối với phương tiện
vận tải.
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện
đường bộ; 02 giờ đối với phương tiện đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy
tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, 02
giờ đối với phương tiện vận tải đường thủy. Trường hợp quá thời gian kiểm tra
nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch y tế, trước
khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ lý do cho người
khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận
miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá
30 phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ;
+ Không quá 06 giờ đối với một tàu
thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải thuộc diện phải xử lý
y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu
thuyền trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi,
xông hơi diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên
giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ; không quá 04 giờ đối với một tàu thuyền kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
|
Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế -
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
tế Thanh Thủy, xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
gia Xín Mần, xã Xín Mần, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
|
(Có
Biểu số 1 đính kèm)
|
-Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
-Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch
y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
3
|
Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không
quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi hết thời gian quy
định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn
thời gian xử lý y tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia
hạn không quá 02 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
|
Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế -
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
tế Thanh Thủy, xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
gia Xín Mần, xã Xín Mần, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
|
(Có
Biểu số 2 đính kèm)
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
4
|
Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài
cốt, tro cốt
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho
người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có
thông báo gia hạn.
|
Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế -
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
tế Thanh Thủy, xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
gia Xín Mần, xã Xín Mần, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
|
- Kiểm tra Y tế đối với thi thể: 20
USD/lần kiểm tra
- Kiểm tra Y tế đối với hài cốt: 7
USD/lần kiểm tra
- Kiểm tra Y tế đối với tro cốt: 5
USD/lần kiểm tra
- Xử lý vệ sinh thi thể: 40 USD/lần
xử lý
- Xử lý vệ sinh hài cốt: 14 USD/lần
xử lý
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế
mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một
bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ
phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn
thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc
gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo
y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
|
Bộ phận kiểm dịch Y tế Quốc tế -
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
tế Thanh Thủy, xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Tại Trạm liên ngành Cửa khẩu Quốc
gia Xín Mần, xã Xín Mần, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
|
Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người: 6,5 USD/lần
kiểm tra
|
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
* Ghi chú: Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC tại mục I được quy định tại
Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế. TTHC tại mục II được quy định tại Quyết định số
4921/QĐ-BYT ngày 09/8/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Y tế dự phòng.
Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới của Ngành Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới của Ngành Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|