ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 536/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình (phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bãi
bỏ 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 414/QĐ - UBND ngày 03/8/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công bố danh mục và nội dung thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và
Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở
Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính Phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP6, VP11
ĐN03/KSTTHC2018
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cơ
chế thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Một cửa
|
Một cửa liên thông
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân
cư văn hóa hàng năm. BVH-NBI-279074
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp huyện
|
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân
cư văn hóa. BVH-NBI-279075
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen
thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp huyện
|
|
Không
|
II.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cơ
chế thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Một cửa
|
Một cửa liên
thông
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm. BVH-NBI-279076
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình
văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Không
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA
VÀ THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
chế thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Ghi
chú
|
Một
cửa
|
Một
cửa liên thông
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
T-NBI-280.895
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
x
|
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
Thủ tục hành chính được ban hành
tại Quyết định số 414/QĐ - UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh về việc Công bố
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
T-NBI-280.894
|
Công nhận “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương
|
x
|
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa hàng năm
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh
sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập
cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng
ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách
được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Khu dân cư được
đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành
viên dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy
định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh
hiệu Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Bản đăng ký tham gia xây dựng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu
dân cư văn hóa (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu
Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 05, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện 1. Đời sống kinh tế ổn
định và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập ổn định;
+ Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi là mức bình quân chung);
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
+ Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
- Điều kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh
thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà văn hóa, sân thể thao phù
hợp với điều kiện của khu dân cư;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
+ Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng
đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
+ Các di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều kiện 3. Môi trường cảnh quan
sạch đẹp, gồm các tiêu chí sau:
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp
ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của
địa phương;
+ Các địa điểm vui chơi công cộng
được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo
rao vặt;
+ Có điểm thu gom rác thải;
+ Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao
ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh.
- Điều kiện 4. Chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số;
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ
chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm
dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật;
+ Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự;
+ Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Điều kiện 5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn
đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc
vận động khác;
+ Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.
- Điều kiện 6. Khu dân cư không vi
phạm một trong các trường hợp sau:
+ Có khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật;
+ Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm;
+ Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi
phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm
2018.
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số
02: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa
Huyện, (Thị xã, Thành phố)……
Xã, (Phường, thị trấn)…………..
Thôn, (Làng, bản, tổ dân phố):......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… …, ngày tháng
năm 20..
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA
... (1)
Năm...
Kính gửi:…………………………………….
Thực hiện Luật thi
đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Đơn vị đăng ký:……………………………………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt
danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu
chuẩn theo quy định trong năm..../.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.
KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu
dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số
05: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét
Khu dân cư văn hóa.
|
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp không xét tặng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện
vượt cấp trái pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi
phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành
nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp
với điều kiện của khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng
đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp
ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa
trang phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng
được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao
ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các
tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm
dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
24
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người
nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
25
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn
đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
Mẫu số
09: Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu
dân cư văn hóa năm...
Thời gian: ……….giờ……… phút, ngày ....tháng ....năm ……………
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân cấp
xã …. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu văn hóa của Khu dân cư hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp huyện... công nhận cho
Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………...
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………
Các thành viên
…. tham dự (vắng……………..), gồm:
1.
………………………………………………..chức vụ: ……………………………………...,
2.
………………………………………………..chức vụ: ……………………………………...,
3.
………………………………………………..chức vụ: ………………………………………
4.
………………………………………………..chức vụ: ………………………………………
Sau khi nghe quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị
khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu
quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……%, đề nghị
Chủ tịch UBND cấp xã trình Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ……. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…….
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
12: Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……...
|
…….., ngày … tháng ….. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU ………..(1)………. NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……………………
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật thi đua,
khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét
tặng danh hiệu …………(1)……………. năm
……… của ……...(3)…………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các ………..(2)……….. trong
danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu ………….(1)…………….
năm ………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ... các tổ chức, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……………;
- - Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” hoặc “Tổ dân phố văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Thôn,
làng, ấp, bản hoặc tổ dân phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2. Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
danh sách khu dân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập
cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác
Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách
được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các Khu dân cư được đề
nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp
đồng ý. Trong trường hợp số lượng khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân
cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy
từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã
lập hồ sơ theo quy định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp
Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo Danh sách các khu dân
cư đủ điều kiện).
(2) Bản sao Quyết định tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp
Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Khu dân cư được công nhận danh hiệu
Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số
10: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa
Thời gian: …….giờ……… phút, ngày ....tháng ....năm …………
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Ủy ban nhân dân cấp
xã …. tiến hành họp xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư
văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp huyện... công nhận cho
Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa 5 năm liên
tục.
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên ....
tham dự (vắng…………….), gồm:
1.
………………………………………………… chức vụ: ……………………………………..,
2.
………………………………………………… chức vụ: ……………………………………..,
3.
………………………………………………… chức vụ: ……………………………………..
4.
………………………………………………… chức vụ: ……………………………………..
Sau khi nghe quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị
khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ……..%, đề nghị Chủ tịch UBND
cấp xã trình Chủ tịch UBND cấp huyện tặng
Giấy khen cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ……..giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
14: Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN………..
Tặng
GIẤY KHEN “………………..”(1)
Thôn...,
xã..., huyện ..., tỉnh...
Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt
danh hiệu “.... ” (1) (20.. - 20...)
Quyết định số: ……………
Số sổ vàng: …...................
|
………., ngày ... tháng ... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1): Điền loại danh
hiệu khu dân cư văn hóa: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
B. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm
Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh
sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc
họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trường khu dân cư, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Các gia đình được
đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh
hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi
chung là Trưởng khu dân cư).
(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân
cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 01, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính
phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét Gia đình văn hóa. (Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của
cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập
thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở
nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không
đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận,
hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu
chí sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số;
thực hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình,
cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản
xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm
các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích
cực làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia
đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi
phạm hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết
thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành
chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại
dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số
01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn
hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng
năm 20..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA
ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM....
Kính gửi:……………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Hộ gia đình:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Đăng ký tham gia thi
đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...
Đề nghị thôn (làng,
ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: ………… trong năm.../.
TM.
KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
|
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong
các trường hợp:
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
|
|
2
|
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết
thống.
|
|
|
5
|
Có hành vi bạo lực gia đình bị xử
phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại
dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý
kỷ luật tại nơi làm việc và học tập
|
|
|
2
|
Thực hiện hương ước, quy ước của
cộng đồng nơi cư trú.
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
|
|
4
|
Tham gia các hoạt động văn hóa hoặc
văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục,
thể thao.
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
|
|
8
|
Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú.
|
|
|
9
|
Chấp hành quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
|
|
10
|
Chấp hành quy định phòng, chống
cháy nổ.
|
|
|
11
|
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố,
đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định
của pháp luật.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha,
mẹ và các thành viên khác trong gia
đình được quan tâm, chăm sóc.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách dân số
và bình đẳng giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong
gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập hợp pháp
|
|
|
19
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập hợp pháp.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x)
vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số
07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa
Thời gian: …………
giờ ………. phút, ngày ....tháng ....năm …………
Địa điểm: …………………………………………………………………………..
Khu dân cư ….. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp
xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình
văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………….
Thư ký cuộc họp: ………………………………………………………………………………….
Các thành viên tham
dự (vắng…………………….), gồm:
1.
………………………………………chức vụ: ……………………………………………….....
2.
………………………………………chức vụ: …………………………………………………..
3.
………………………………………chức vụ: …………………………………………………..
4. ………………………………………chức
vụ: …………………………………………………..
Sau khi nghe Trưởng
khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia
đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo
luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%,
đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công
nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
……….
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
11: Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ …………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……...
|
…….., ngày … tháng ….. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM…………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………………..
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
.../20../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm … của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……………… của........................................…(1)……………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết
định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………….. các
cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……………;
- - Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
_____________
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân
cư đề nghị tặng danh hiệu.
2. Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa
Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh
sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc
họp bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15%
tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì
căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư
lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu
chuẩn).
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm
liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
Phí, lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình được công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018./.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số
08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình
văn hóa
Thời gian: ………….giờ …………phút, ngày ....tháng ....năm ………………..
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………
Khu dân cư…..
tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình
Chủ tịch UBND cấp xã... khen thưởng cho hộ gia đình có
thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………….
Thư ký cuộc họp:…………………………………..,
chức vụ: ………………………………….
Các thành viên
…… tham dự (vắng …………………..), gồm:
1.
………………………………………………….. chức vụ: ……………………………………
2.
………………………………………………….. chức vụ: ……………………………………
3.
………………………………………………….. chức vụ: ……………………………………
4.
………………………………………………….. chức vụ: ……………………………………
Sau khi nghe Trưởng
khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia
đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo
luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%,
đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng
giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ……….giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm……..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…....
Tặng
GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà): ………..
Địa chỉ: …………
Đã có thành tích 3 năm liên tục
đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
Quyết định số: ………
Số sổ vàng: …...
|
………., ngày tháng năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|