|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 625/KH-UBND 2021 Chương trình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Nghệ An
Số hiệu:
|
625/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Bùi Đình Long
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 625/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 30 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 1248/QĐ-TTg
ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai
nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục nâng cao nhận thức của
chính quyền các cấp về vai trò, vị trí, ý nghĩa và tầm
quan trọng của việc bảo vệ, ngăn ngừa, giảm thiểu tai nạn, thương
tích trẻ em.
b) Tuyên truyền, vận động các đoàn thể,
các tổ chức xã hội, cộng đồng, gia đình tham gia tích cực vào công tác phòng chống
tai nạn, thương tích trẻ em.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
nói riêng; cung cấp các kiến thức, kỹ năng cần thiết về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em cho các bậc cha mẹ, nhà trường, cộng đồng xã hội và bản thân
trẻ em nhằm giảm thiểu tình trạng tai nạn, thương tích và tử vong do tai nạn,
thương tích ở trẻ em, góp phần thực hiện Luật Trẻ em, Công ước quốc tế về Quyền
trẻ em một cách thiết thực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Các cấp, các ngành cần quán triệt,
xác định công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em là một trong những
nhiệm vụ quan trọng phải được quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát hơn; tăng đầu
tư kinh phí cho công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em ở địa phương.
b) Nắm chắc mục tiêu, chỉ tiêu, các
nhiệm vụ và giải pháp chính của Kế hoạch phòng, chống tai
nạn, thương tích trẻ em tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030, nhằm cụ thể hóa một
cách thiết thực vào công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện đạt hiệu quả tại địa
phương, đơn vị.
c) Kế hoạch phải được triển khai thực
hiện nghiêm túc, đồng bộ đến cấp ủy, chính quyền, tổ chức, đơn vị, cộng đồng khối,
xóm, thôn, bản; đồng thời có sơ kết, tổng kết, đánh giá theo định kỳ và yêu cầu.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Kiểm soát, giảm thiểu tình hình tai nạn,
thương tích trẻ em trên tất cả các loại hình tai nạn, thương tích, nhất là tai
nạn đuối nước, tai nạn giao thông nhằm bảo đảm tính mạng và sức khỏe của trẻ
em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Giảm tỷ lệ tai nạn, thương tích và tử vong do tai nạn, thương tích của
trẻ em:
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn,
thương tích xuống còn 150/100.000 trẻ em vào năm 2025 và 130/100.000 trẻ em vào
năm 2030.
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do
tai nạn, thương tích xuống còn 11/100.000 trẻ em năm 2025 và 9/100.000 trẻ em
vào năm 2030.
- Hàng năm giảm 5 - 10% số trẻ em bị
tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ.
- Hàng năm giảm 5 - 10% số trẻ em bị
tử vong do đuối nước.
- 70% ngôi nhà thuộc các hộ gia đình
có trẻ em đạt tiêu chí “Ngôi nhà an toàn” vào năm 2025 và 80% ngôi nhà thuộc
các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí “Ngôi nhà an toàn”
vào năm 2030; 80% trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn” vào năm 2025
và 90% trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn” vào năm 2030; mỗi năm tăng 5% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “Cộng đồng an toàn”.
Mục tiêu 2: Truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp
chính quyền, cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.
- 90% trẻ em, cha, mẹ và người chăm
sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích
cho trẻ em năm 2025 và 95% vào năm 2030.
- 90% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết
các quy định về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và 95% vào năm 2030.
- 60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết
kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và 70% vào năm 2030; 50% trẻ em
từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 60% vào năm 2030.
- 90% trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh
khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử
dụng phao cứu sinh vào năm 2025 và 95% năm 2030.
Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán
bộ các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.
- 100% công chức, viên chức, cán bộ cấp
tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn
thể liên quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
- 70% cán bộ cấp xã, công chức, viên
chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi
dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức,
kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm
2025 và 90% vào năm 2030.
- 70% nhân viên y tế khối, xóm, thôn,
bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em
bị tai nạn, thương tích vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
- 100% các huyện, thành phố, thị xã
triển khai thu thập thông tin, dữ liệu, theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng,
chống tai nạn thương tích trẻ em vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
- Các huyện, thành phố, thị xã triển
khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn
cho trẻ em.
III. NỘI DUNG VÀ
GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
- Rà soát, đề xuất ban hành, sửa đổi
hoàn thiện chính sách nhằm nâng cao hiệu quả phòng, chống tai nạn thương tích
trẻ em.
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành
về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; quy định cụ thể quyền hạn, trách
nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc phòng, chống tai nạn thương tích trẻ
em.
- Lồng ghép việc thực hiện nội dung của
Kế hoạch trong hoạt động của hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
- Tham mưu, ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành, đôn đốc; định kỳ, đột xuất tổ chức sơ kết, tổng kết công tác
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh theo phạm vi và thẩm
quyền quản lý.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức liên quan và địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2021
và hàng năm trong giai đoạn.
2. Truyền thông,
giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội.
2.1. Tổ chức quán triệt, triển khai, thực hiện các chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em tới các cấp ủy, chính quyền, tổ chức, đơn vị, cộng
đồng khối, xóm, thôn, bản; đa dạng hóa các phương
thức truyền thông phù hợp với từng địa bàn địa phương, nhóm đối tượng; sản xuất,
nhân bản, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm truyền thông về phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em của các cơ quan, tổ chức cỏ thẩm quyền theo quy định.
a) Các đơn vị đồng chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan; các cơ quan báo, đài trên địa bàn
tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
2.2. Tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em trong nhà trường.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục,
cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, các sở, ngành, địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn,
báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức phổ biến,
tuyên truyền thực hiện công tác phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em. Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin, mạng viễn
thông và mạng internet để truyền thông, phổ biến
thông tin, kiến thức pháp luật, chính sách về phòng,
chống tai nạn, thương
tích trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn
tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
2.4. Tổ chức và phát động các cuộc thi tìm hiểu kiến thức, kỹ năng phòng,
chống tai nạn thương tích cho học sinh, giáo viên và
các bậc phụ huynh.
a) Đơn vị đồng chủ trì: Tỉnh đoàn, Sở
Giáo dục và Đào tạo
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, đơn vị, cá nhân liên quan và địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Nâng cao năng
lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em
của các cấp, các ngành, đoàn thể.
3.1. Tổ chức hội thảo, tập huấn nâng cao năng lực
cho đội ngũ công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đội ngũ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức và địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cho đội ngũ công chức,
viên chức, người lao động ngành y tế về phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em; chỉ đạo hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh trong việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu, điều trị vận chuyển
cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ em bị tai nạn thương tích.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Y tế
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
3.3. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục các cấp về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức và địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
3.4. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ công chức,
viên chức, người lao động của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giao thông vận
tải
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
4. Xây dựng môi
trường an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
4.1. Đẩy mạnh việc xây dựng, hướng dẫn và nhân rộng mô hình "Ngôi nhà
an toàn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em"; Hướng dẫn triển khai thực hiện xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí cộng đồng an
toàn.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Sở, ngành, tổ chức, gia đình và cá nhân liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
4.2. Đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng, nhân rộng, kiểm tra, đánh giá và
công nhận mô hình "Trường học an toàn về phòng,
chống tai nạn, thương tích trẻ em".
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục;
các Sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
4.3. Lồng ghép phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em trong xây dựng mô hình "Cộng đồng an toàn".
a) Đơn vị chủ trì: Sở Y tế
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức, đơn
vị, địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
4.4. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ văn
hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
a) Đơn vị đồng chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ
chức và địa phương liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
4.5. Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể và cộng đồng xã
hội trong việc phát hiện, giám sát, cảnh giới, gia cố, cải tạo các khu vực có
nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội các cấp.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, đơn vị và các địa phương
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Can thiệp
phòng ngừa, giảm thiểu tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn, thương tích trẻ em, cụ
thể: phòng, chống đuối nước trẻ em; phòng ngừa tai nạn giao thông trẻ em; phòng
ngừa ngã, cháy, bỏng, động vật cắn; trẻ em ăn nhầm các loại thực vật chứa độc tố
gây chết người; phòng ngừa trẻ em tự tử.
5.1. Phòng, chống đuối nước trẻ em
5.1.1. Tư vấn, giáo dục kiến thức, kỹ
năng về an toàn trong môi trường nước cho trẻ em tại trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em; giám sát, trông giữ trẻ an toàn.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể
thao, các cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, các sở, ngành và địa phương
liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.1.2. Can thiệp, loại bỏ nguy cơ;
triển khai lồng ghép công tác phòng, chống đuối nước trẻ em trong công tác
phòng, chống thiên tai.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
b) Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, gia đình và cá nhân có liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
5.1.3. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể
dục thể thao liên quan đến hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em; thực hiện, nhân rộng mô hình “Học sinh toàn trường
biết bơi” và “Trẻ em toàn xã biết bơi”; tổ chức các giải bơi cho trẻ em và Lễ
phát động toàn dân tập luyện môn bơi, phòng chống đuối nước cấp tỉnh, chỉ đạo cấp
cơ sở thực hiện; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về an toàn
phòng, chống đuối nước trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể
thao.
b) Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thành, thị, các cơ sở giáo dục; các sở, ngành, đơn vị, gia đình và cá nhân có
liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5.2. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ
cho trẻ em.
Vận động toàn xã hội, cộng đồng, người
dân sử dụng các trang thiết bị an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông đường
bộ. Cung cấp kiến thức, kỹ năng, các quy định an toàn giao
thông đường bộ cho cha mẹ, trẻ em tại trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em và cộng
đồng. Nhân rộng các mô hình an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em, mô hình cổng
trường an toàn, các mô hình can thiệp giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông đường
bộ cho trẻ em tại khu vực có tập trung đông trẻ em. Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện các quy định an toàn giao thông cho trẻ em.
a) Đơn vị đồng chủ trì: Sở Giao thông
vận tải; Công an tỉnh
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, địa phương, các cơ sở giáo dục, gia đình và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
5.3. Phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em
Rà soát và thực hiện các quy định,
tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em tại các công
trình xây dựng công cộng, đặc biệt tại các công trình trường học, khu chung cư,
nhà cao tầng. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định, tiêu chuẩn, tiêu
chí an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em, nhất là tại các công trình xây dựng,
chung cư, nhà cao tầng, khu vui chơi.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ
chức, đơn vị, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
5.4. Phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em
- Rà soát và hướng dẫn các ngành,
đoàn thể, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện nghiêm các quy định, tiêu
chuẩn, tiêu chí về phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em.
- Thường xuyên phối hợp với các
ngành, đoàn thể, đơn vị, địa phương chức năng đa dạng hóa hình thức tuyên truyền
(chú trọng thông qua phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội …..), tập trung vào các địa bàn có nguy cơ cao (các trường học, khu vui
chơi, chung cư, công trình công cộng....) truyền thông về các quy định về
phòng, chống cháy, bỏng; cảnh báo nguy cơ về sự cố cháy, bỏng. Đặc biệt, tăng
cường phối hợp tổ chức cung cấp, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ
em kiến thức kỹ năng về phòng, chống cháy, bỏng, xử lý tình huống nguy hiểm và
sơ cấp cứu khi bị cháy, bỏng.
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định, tiêu chuẩn an toàn về phòng, chống cháy, bỏng tại gia đình, trường
học và các công trình công cộng có trẻ em tham gia hoạt động.
a) Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ
chức, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
5.5. Phòng, chống động vật cắn trẻ em; trẻ em ăn nhầm các loại thực vật chứa
độc tố gây chết người.
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung,
ban hành các quy định, hướng dẫn về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối với
trẻ em, trẻ em ăn nhầm các loại thực vật chứa độc tố gây chết người, nhất là động
vật nuôi trong gia đình, lá, cây, quả chứa độc tố xung
quanh nơi ở. Hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, người chăn nuôi thực hiện
các biện pháp hạn chế động vật cắn trẻ em, trẻ em ăn nhầm
các loại thực vật chứa độc tố gây chết người; hướng dẫn và quản lý kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các quy định về phòng, chống động vật cắn đối với trẻ em, các loại thực vật chứa độc tố gây chết người xung quanh môi
trường gia đình, trường học và nơi cộng đồng.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, địa phương, gia đình và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
5.6. Phòng ngừa trẻ em tự tử
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân tự tử ở trẻ em. Rà soát, các quy định pháp luật,
chính sách về cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần,
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em. Cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ
em, giáo viên và trẻ em các kiến thức, kỹ năng để phòng ngừa tự tử ở trẻ em;
phát hiện sớm và theo dõi, hỗ trợ, các trường hợp trẻ em có nguy cơ tự tử; Hướng
dẫn việc sử dụng, quản lý các loại thuốc uống, thuốc bôi được khuyến cáo để xa
tầm với và nguy hiểm với tính mạng, sức khỏe của trẻ em.
a) Đơn vị đồng chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, đơn vị, địa phương, gia đình và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
6. Kiện toàn hệ
thống sơ cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng, cứu hộ, cứu nạn bảo đảm an toàn
tính mạng, giảm tử vong, khuyết tật và tổn thất về sức khoẻ cho trẻ em do tai nạn,
thương tích.
a) Đơn vị đồng chủ trì: Sở Y tế; Sở
Giao thông Vận tải; Công an tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ
chức, đơn vị, địa phương, gia đình và cá nhân có liên quan liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm
7. Tăng cường hợp
tác, vận động hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, sự tham gia của các cấp, các
ngành, đoàn thể, cộng đồng, người dân trong thực hiện phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng
xã hội, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, nhà hảo tâm trong phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện
kế hoạch nhằm đạt hiệu quả tốt nhất.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ
chức, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8. Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phòng,
chống tai nạn thương tích trẻ em. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê,
thu thập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ em. Khảo sát, đánh giá về
tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp xã.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ
chức, đơn vị và cá nhân liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Định kỳ 6
tháng, 1 năm hoặc đột xuất, theo vụ việc.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này tư
nguồn ngân sách nhà nước bố trí theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn
tài trợ, huy động hợp pháp khác.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì tham mưu, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai kế hoạch Chương trình
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh;
định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết
tình hình thực hiện Chương trình theo từng giai đoạn vào năm 2025, năm 2030.
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chủ động triển
khai, chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo quy định, lồng ghép các nội dung Chương
trình vào nhiệm vụ chuyên môn được giao (Nội dung, nhiệm vụ cụ thể được phân
công tại phụ lục kèm theo kế hoạch này).
c) Các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát kết quả thực
hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả
thực hiện cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10/12 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp, xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TB và XH (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/cáo);
- PCT VX UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- UBMT TQ và các tổ chức CT - XH cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu: VT, KGVX (TP, D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
DANH MỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 625/KH-UBND
ngày 30/10/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
|
1.1
|
Rà soát, đề xuất ban hành, sửa đổi
hoàn thiện chính sách nhằm nâng cao hiệu quả phòng, chống tai nạn thương tích
trẻ em.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Các sở, ngành, tổ chức, địa phương
liên quan trên địa bàn tỉnh.
|
Quý IV/2021 và hàng năm trong giai
đoạn.
|
1.2
|
Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành
về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; quy định cụ thể quyền hạn, trách
nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc phòng, chống tai nạn thương tích
trẻ em.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Các sở, ngành, tổ chức, địa phương
liên quan trên địa bàn tỉnh.
|
1.3
|
Lồng ghép việc thực hiện nội dung của
Kế hoạch trong hoạt động của hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
|
Các
sở, ngành, tổ chức; UBND các cấp.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1.4
|
Tham mưu, ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành, đôn đốc; định kỳ, đột xuất tổ chức sơ kết, tổng kết công tác
phòng chống phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh theo phạm
vi và thẩm quyền quản lý.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Các sở, ngành, tổ chức, địa phương
liên quan trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Truyền
thông, giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng,
chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội
|
2.1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai, tổ
chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tới các cấp ủy, chính quyền, tổ chức,
đơn vị, cộng đồng khối, xóm, thôn, bản; đa dạng hóa các phương thức truyền
thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với từng địa bàn địa
phương, nhóm đối tượng; sản xuất, nhân bản, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm
truyền thông về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em của các cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền theo quy định.
|
Sở Lao động - TB và XH; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan; các cơ quan báo,
đài trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ
năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, các sở, ngành, địa phương.
|
Hàng
năm
|
2.3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền
thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Phát triển các ứng
dụng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và mạng internet để truyền thông,
phổ biến thông tin, kiến thức pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan. Các cơ quan báo,
đài trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
2.4
|
Tổ chức và phát động các cuộc thi
tìm hiểu kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho học sinh,
giáo viên và các bậc phụ huynh
|
Tỉnh đoàn và Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan, các địa phương.
|
Hàng
năm
|
3
|
Nâng cao
năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác
trẻ em của các cấp, các ngành, đoàn thể.
|
3.1
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã, đội ngũ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo
dục trẻ em của các ngành, đoàn thể, tổ chức hội các cấp có liên quan về kiến
thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức cho cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động ngành y tế về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; chỉ đạo hướng dẫn các cơ sở khám,
chữa bệnh trong việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu, điều trị vận chuyển cấp cứu,
điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ em bị tai nạn thương tích.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.3
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục các cấp về PCTNTTTE
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
3.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của ngành giao
thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
4
|
Xây dựng
môi trường an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em
|
4.1
|
Đẩy mạnh việc xây dựng, hướng dẫn
và nhân rộng mô hình" Ngôi nhà an toàn, về phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em"; Hướng dẫn triển khai thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chí cộng đồng an toàn.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
UBND
các huyện, thành, thị, các sở, ngành, tổ chức, gia đình, cá nhân liên quan.
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng,
nhân rộng, kiểm tra, đánh giá và công nhận mô hình "Trường học an toàn về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em".
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ
sở giáo dục; các sở, ngành, tổ chức, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Lồng ghép phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em trong xây dựng mô hình "Cộng đồng an toàn".
|
Sở Y
tế
|
Các
tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
4.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai
nạn, thương tích trẻ em.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch
|
Các
tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
4.5
|
Huy động sự tham gia của các cấp,
các ngành, đoàn thể và cộng đồng xã hội trong việc phát hiện, giám sát, cảnh
giới, gia cố, cải tạo các khu vực có nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ
em.
|
Ủy
ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội các cấp
|
Các
tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
5
|
Các can
thiệp phòng ngừa, giảm thiểu tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn, thương tích trẻ
em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em, phòng ngừa tai nạn giao thông
trẻ em, phòng ngừa ngã, cháy, bỏng, động vật cắn; trẻ em ăn nhầm các loại thực
vật chứa độc tố gây chết người; phòng ngừa trẻ em tự tử.
|
5.1
|
Phòng chống đuối nước trẻ em
|
5.1.1
|
Tư vấn, giáo dục kiến thức, kỹ năng
về an toàn trong môi trường nước cho trẻ em tại trường học, cơ sở nuôi dưỡng
trẻ em; giám sát, trông giữ trẻ an toàn.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Văn hóa - Thể thao, các cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, các sở,
ngành, địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.1.2
|
Can thiệp, loại bỏ nguy cơ; triển
khai lồng ghép công tác phòng, chống đuối nước trẻ em trong công tác phòng,
chống thiên tai.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành, thị; các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, gia đình, cá nhân có
liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.1.3
|
Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục
thể thao liên quan đến hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối
nước trẻ em; thực hiện, nhân rộng mô hình “Học sinh toàn trường biết bơi” và
“Trẻ em toàn xã biết bơi”; tổ chức các giải bơi cho trẻ em và Lễ phát động
toàn dân tập luyện môn bơi, phòng chống đuối nước cấp tỉnh,
chỉ đạo cấp cơ sở thực hiện; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định
về an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thành, thị, các cơ sở giáo dục; các sở, ngành, đơn vị, gia đình,
cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Phòng, chống tai nạn giao
thông đường bộ cho trẻ em
|
|
Vận động toàn xã hội, cộng đồng,
người dân sử dụng các trang thiết bị an toàn cho trẻ em
khi tham gia giao thông đường bộ. Cung cấp kiến thức, kỹ năng, các quy định
an toàn giao thông đường bộ cho cha mẹ, trẻ em tại trường học, cơ sở nuôi dưỡng
trẻ em và cộng đồng. Nhân rộng các mô hình an toàn giao thông đường bộ cho trẻ
em, mô hình cổng trường an toàn, các mô hình can thiệp giảm thiểu nguy cơ tai
nạn giao thông đường bộ cho trẻ em tại khu vực có tập trung đông trẻ em. Kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các quy định an toàn giao thông cho trẻ em.
|
Sở
Giao thông vận tải, Công an tỉnh
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương, các cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân có liên
quan.
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Phòng, chống rơi, ngã cho trẻ
em:
|
|
Rà soát và thực hiện các quy định,
tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em tại các công
trình xây dựng công cộng, đặc biệt tại các công trình trường học, khu chung
cư, nhà cao tầng. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định, tiêu chuẩn,
tiêu chí an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em, nhất là tại các công trình
xây dựng, chung cư, nhà cao tầng, khu vui chơi.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.4
|
Phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em:
|
|
- Rà soát và hướng dẫn các ngành,
đoàn thể, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện nghiêm các quy định, tiêu
chuẩn, tiêu chí về phòng, chống cháy, bỏng cho trẻ em.
- Thường xuyên phối hợp với các
ngành, đoàn thể, đơn vị, địa phương chức năng đa dạng hóa hình thức tuyên
truyền (chú trọng thông qua phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội), tập trung vào các địa bàn có nguy cơ cao (các trường học, khu vui
chơi, chung cư, công trình công cộng....) truyền thông về các quy định về
phòng, chống cháy, bỏng; cảnh báo nguy cơ về sự cố cháy, bỏng. Đặc biệt, tăng
cường phối hợp tổ chức cung cấp, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và
trẻ em kiến thức kỹ năng về phòng, chống cháy, bỏng, xử lý tình huống nguy hiểm
và sơ cấp cứu khi bị cháy, bỏng.
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định, tiêu chuẩn an toàn về phòng, chống cháy, bỏng tại gia đình, trường
học và các công trình công cộng có trẻ em tham gia hoạt
động.
|
Công
an tỉnh.
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.5
|
Phòng, chống động vật cắn trẻ
em; trẻ em ăn nhầm các loại thực vật chứa độc tố gây chết người
|
|
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ
sung, ban hành các quy định, hướng dẫn về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối
với trẻ em, trẻ em ăn nhầm các loại thực vật chứa độc tố
gây chết người, nhất là động vật nuôi trong gia đình, lá, cây, quả chứa độc tố
xung quanh nơi ở. Hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, người chăn nuôi thực
hiện các biện pháp hạn chế động vật cắn trẻ em, trẻ em ăn nhầm các loại thực
vật chứa độc tố gây chết người; hướng dẫn và quản lý kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các quy định về phòng, chống động vật cắn đối với trẻ em, các loại
thực vật chứa độc tố gây chết người xung quanh môi trường gia đình, trường học
và nơi cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các
sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
5.6
|
Phòng ngừa trẻ em tự tử
|
|
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ,
nguyên nhân tự tử ở trẻ em. Rà soát, các quy định pháp luật, chính sách về
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em. Cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, giáo viên và trẻ em
các kiến thức, kỹ năng để phòng ngừa tự tử ở trẻ em; phát hiện sớm và theo
dõi, hỗ trợ, các trường hợp trẻ em có nguy cơ tự tử; Hướng dẫn việc sử dụng,
quản lý các loại thuốc uống, thuốc bôi được khuyến cáo để xa tầm với và nguy
hiểm với tính mạng, sức khỏe của trẻ em.
|
Sở Lao động- TB&XH, Sở Y tế, Sở
Giáo dục- Đào tạo.
|
Các
sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, gia đình và cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
6
|
Kiện
toàn hệ thống sơ cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng, cứu hộ, cứu nạn bảo đảm
an toàn tính mạng, giảm tử vong, khuyết tật và tổn thất về sức khỏe cho trẻ
em do tai nạn, thương tích.
|
Sở Y
tế; Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh
|
Các
sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, gia đình, cá nhân có liên quan liên
quan.
|
Hàng
năm
|
7
|
Tăng cường
hợp tác, vận động hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, sự tham gia của các cấp,
các ngành, đoàn thể, cộng đồng, người dân trong thực hiện phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng
xã hội, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, nhà hảo tâm trong phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện
kế hoạch nhằm đạt hiệu quả tốt nhất.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Các
sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
8
|
Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
thống kê, thu thập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ em. Khảo
sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, xã.
|
Các
sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
Hàng
năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 625/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 625/KH-UBND ngày 30/10/2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|