ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 703/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng
02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg
ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc
gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia
“Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình hành động Quốc gia
“Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 thực hiện mục
tiêu đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm
nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc người dân sinh sống trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực
phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm:
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng
lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 3%;
- Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả
trung bình đầu người lên 400 g/ngày.
b) Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới
02 tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở
trẻ em dưới 02 tuổi trên địa bàn tỉnh xuống dưới 10%;
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh
thấp (<2.500 g am) xuống dưới 1%.
c) Phát triển hệ thống lương thực thực
phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác
xã và liên kết sản xuất;
d) Phần lớn các hộ nông dân sản xuất
nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 25%;
đ) Phấn đấu không còn thất thoát hoặc
lãng phí lương thực, thực phẩm.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực,
thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm, với các nội dung sau:
a) Xác định nhu cầu về dinh dưỡng hợp
lý cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình
- Cập nhật cơ sở dữ liệu thành phần
thực phẩm Việt Nam làm cơ sở cho xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn
về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh giá
và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý
cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ, theo đặc
điểm của địa phương.
- Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng hợp lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ các cấp
về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng
người dân đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo an ninh
thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào
dân tộc thiểu số, địa phương khó khăn và địa phương có tỷ lệ suy dinh dưỡng
cao.
b) Thực hiện các mô hình sản xuất
nông nghiệp theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng địa phương đảm
bảo dinh dưỡng cho người dân.
- Lập kế hoạch xây dựng mô hình điểm
đa dạng hóa sinh kế trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái
của từng địa phương để giúp hộ nghèo, cận nghèo vươn lên thoát nghèo.
- Tập huấn, phổ biến cho cán bộ cấp
xã, phường, hộ gia đình kiến thức sản xuất nông nghiệp (kỹ thuật canh tác, nuôi
trồng, phòng trừ dịch bệnh).
2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ
em dưới hai tuổi ở mức thấp, với các nội dung sau:
a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi
(chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
- Phổ biến tài liệu hướng dẫn dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời.
- Tăng cường truyền thông thay đổi
hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi
thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
- Cung cấp đủ dinh dưỡng hợp lý cho
trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non.
- Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn và đồng bào dân
tộc thiểu số.
- Tăng cường kiến thức và kỹ năng tư
vấn về nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa
nhi ở bệnh viện.
b) Cải thiện tình trạng vi chất dinh
dưỡng của bà mẹ và trẻ em
- Duy trì chương
trình Vitamin A và tẩy giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và
giám sát triển khai.
- Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu
máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ nhỏ; ưu
tiên người đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối
i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua cải thiện hệ thống cung ứng.
c) Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng
ưu tiên
- Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành
vi trong thực hành dinh dưỡng dành cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi đối với người dân tộc thiểu số; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có
thai và trẻ em dưới 02 tuổi tại các xã vùng sâu, vùng xa.
- Xây dựng và duy trì mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập
trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng sâu, vùng xa...).
d) Hoàn thiện chính sách xã hội cần
thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh
dưỡng
- Thực hiện hiệu quả các quy định về
tăng cường vi chất vào thực phẩm.
- Tăng cường tuyên truyền và giám sát
về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; hướng dẫn bữa ăn học đường cho
trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các
trường mầm non; hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và chế độ ăn ca cho người
lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều lao động nữ.
đ) Giám sát dinh dưỡng
- Củng cố tổ chức bộ máy và mạng lưới
làm công tác dinh dưỡng cấp tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để quản lý, tổ chức thực hiện
có hiệu quả các hoạt động dinh dưỡng; nâng cao trình độ hiệu quả hoạt động của
đội ngũ nhân viên y tế xã, phường để tổ chức thực hiện, theo dõi và triển khai
có hiệu quả các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh
dưỡng tại cộng đồng.
- Xây dựng hệ thống và công cụ giám
sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
3. Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm bền vững, với các nội dung sau:
a) Phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm
- Đảm bảo duy trì an ninh lương thực,
thực phẩm, phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp thông minh thích ứng với
biến đổi khí hậu; Ưu tiên cho các xã vùng sâu vùng xa được tiếp cận dịch vụ an
sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết;
- Khuyến khích phát triển và áp dụng
rộng rãi các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử
dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo.
b) Xây dựng năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
- Đánh giá, xác định tác động của
thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm;
- Xây dựng các chương trình đầu tư hạ
tầng (đê, kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của
thiên tai.
c) Phát triển hệ thống cung ứng và
tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững
- Phát triển hệ thống cung ứng lương
thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người
dân; Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến
thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
- Phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ lương thực, thực phẩm;
d) Phát triển kinh tế tập thể và kinh
tế hợp tác trong nông nghiệp
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể
trong đó nòng cốt là các hợp tác xã thông qua việc hoàn thiện cơ chế chính
sách: Đào tạo, tín dụng, đất đai, hạ tầng, bảo hiểm nông nghiệp;
- Đẩy mạnh thu
hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
trong nông nghiệp.
đ) Phát triển các vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi với các sản
phẩm lợi thế của tỉnh, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu
cơ.
4. Phần lớn các hộ nông dân sản xuất
nhỏ tăng năng suất và thu nhập, với nội dung sau:
a) Tăng thu nhập cho người sản xuất
nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
- Tăng năng suất các loại cây trồng vật
nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, chế biến);
- Tăng năng suất lao động trong sản
xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ
giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị;
- Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng
đồng;
- Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với
sản xuất nông nghiệp.
b) Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học công nghệ và khuyến nông
- Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng sản xuất
nông nghiệp.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở
các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
5. Phấn đấu không còn thất thoát
hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm, với các nội dung sau:
- Khuyến khích áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người
dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh,
vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
6. Các hoạt động cụ thể
Dự kiến các hoạt động cụ thể tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể của Chương trình từ năm 2019 - 2025.
- Đánh giá, sơ kết việc triển khai thực
hiện Chương trình năm 2021.
- Tổng kết Chương trình trong năm
2025.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Ngân sách nhà nước được bố trí hàng
năm để thực hiện Kế hoạch Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói”
trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
- Nguồn vốn lồng ghép trong Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, các chương trình mục tiêu, chương
trình, dự án khác.
- Nguồn kinh phí đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ thực hiện Chương trình.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác (nếu có).
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để
cho người dân, các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa, tầm quan
trọng của Chương trình hành động quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh
Bình Dương đến năm 2025, coi đây là chương trình giảm nghèo bền vững trên địa
bàn.
2. Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn, nắm được phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ gia đình là chủ thể
thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả chương trình.
3. Triển khai và nhân rộng mô hình giảm
nghèo theo hướng liên kết giữa hộ nghèo và doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại
để được sự hỗ trợ về sản xuất, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng các giống
cây, giống con có năng suất, chất lượng cao vào phát triển sản xuất và tiêu thụ
nông sản.
4. Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn
huy động để triển khai thực chương trình. Tăng cường công
tác đào tạo nghề bằng nhiều hình thức, gắn công tác đào tạo nghề với giải quyết
việc làm, đẩy mạnh hoạt động giới thiệu việc làm tạo điều kiện cho người lao động
sau đào tạo tìm được việc làm.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia “Không còn nạn
đói” trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình theo kế hoạch được phê duyệt.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện Chương
trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở gửi Sở Tài chính để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn;
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức
năng nhiệm vụ.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện chương
trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ, đột xuất theo chức năng nhiệm vụ được
giao, kiến nghị UBND tỉnh, Văn phòng thường trực ban chỉ đạo quốc gia các biện
pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch thực hiện có hiệu quả và đồng bộ.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình
theo chức năng nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan và các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ Chương trình mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo với Chương trình “Không còn nạn đói”.
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ chức thực hiện
Chương trình.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Sở Y tế
- Lập dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung để gửi Sở Tài chính trình cấp thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan chỉ đạo các nội dung hoạt động theo nhiệm vụ được giao của Chương
trình.
- Lập kế hoạch theo dõi, giám sát, tổng
hợp kết quả thực hiện dự án, các mô hình được giao và gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng thường trực
ban chỉ đạo quốc gia.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan cân đối, bố
trí nguồn vốn để thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo
chức năng nhiệm vụ được giao.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn, cân đối, bố trí nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình. Hằng năm, căn cứ đề nghị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan; khả năng cân
đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí kế hoạch thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tổ chức các hoạt động thông
tin, truyền thông về các nội dung của Chương trình.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, Cổng thông tin điện tử và hệ thống Đài truyền thanh
trên địa bàn tỉnh thực hiện thông tin tuyên truyền các nội dung hoạt động của
Chương trình.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
và các địa phương phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm đảm bảo
nhu cầu dinh dưỡng cho người dân theo Chương trình;
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ chức thực hiện
Chương trình;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
8. Các Sở, ban, ngành, tổ chức
đoàn thể, chính trị xã hội có liên quan
Theo chức năng quản lý nhà nước và
nhiệm vụ của tổ chức mình, phối hợp chặt chẽ với các cấp để thực hiện triển
khai chương trình đạt hiệu quả.
9. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để chỉ
đạo xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức thực hiện các mục tiêu của Chương
trình đề ra.
- Bố trí nguồn ngân sách địa phương
và lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để
thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chương trình thuộc trách nhiệm
của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động Quốc gia ‘'Không còn nạn đói” trên địa bàn
tỉnh Bình Dương đến năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị
căn cứ kế hoạch để tổ chức thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu
quả; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 30/11) báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP (Lg, Th), Thi, TH;
- Lưu: VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Lồng
ghép/Làm mới
|
1
|
Cơ bản
các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng
cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
a
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu thành phần
thực phẩm Việt Nam làm cơ sở cho xây dựng chế độ dinh dưỡng
hợp lý.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
|
2018-2020
|
Cơ sở
dữ liệu thành phần thực phẩm cập nhật
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn
về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh
giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp
lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ, theo
đặc điểm của địa phương.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, Liên đoàn lao động, các đoàn thể
xã hội
|
2018-2025
|
Kế
hoạch hành động (HĐ) dinh dưỡng tỉnh Bình Dương đến 2025
|
Lồng
ghép CT
|
c
|
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng cho hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng tỉnh Bình Dương đến 2020
|
Làm
mới
|
d
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ các cấp
về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng tỉnh Bình Dương đến 2020
|
Làm
mới
|
đ
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và
đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những hộ nghèo,
hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng,
cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào dân tộc thiểu
số, địa phương khó khăn và địa phương có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng tỉnh Bình Dương đến 2025
|
Lồng
ghép CT
|
1.2
|
Thực hiện các mô hình sản xuất
nông nghiệp theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng địa phương
đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mô
hình điểm đa dạng hóa sinh kế trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện
sinh thái của từng địa phương để giúp hộ nghèo, cận nghèo vươn lên thoát
nghèo.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Mô
hình
|
Làm
mới
|
b
|
Tập huấn, phổ biến cho cán bộ cấp
xã, phường, hộ gia đình kiến thức sản xuất nông nghiệp
(kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch
|
Làm
mới
|
2
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ
em dưới hai tuổi
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi
tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh
dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về nuôi dưỡng
trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Tăng cường truyền thông thay đổi
hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi
thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng
và các chiến dịch.
|
Sở Y
tế
|
Hội
phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan thông tấn báo chí tỉnh và địa phương
(cấp huyện, xã)
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT/mở rộng
|
c
|
Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn
cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở
trường mẫu giáo
|
Sở Y
tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Làm
mới
|
d
|
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế
và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép với các CT/Dự án
|
2.2
|
Tình trạng vi chất dinh dưỡng của
bà mẹ và trẻ em được cải thiện
|
|
|
|
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
a
|
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy
giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và giám sát triển khai
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu
máu, thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ,
có thai và trẻ nhỏ; ưu tiên người đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT/mở rộng
|
c
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng
bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng.
Hỗ trợ muối I ốt cho những gia đình thuộc dạng khó khăn/những gia đình thuộc
hộ nghèo, cận nghèo
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối
tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành
vi trong thực hành dinh dưỡng dành cho bà mẹ có thai và
trẻ em dưới 02 tuổi đối với người dân tộc thiểu số; ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng
cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi tại các xã vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Xây dựng và duy trì mô hình phòng
chống suy dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập trung nhiều lao
động nữ (khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng sâu, vùng xa...).
|
Sở Y
tế
|
UBND
cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
2.4
|
Hoàn thiện chính sách xã hội cần
thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về
tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về dán nhãn thực phẩm về
dinh dưỡng
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Tăng cường tuyên truyền và giám sát
về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; hướng
dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm
xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong
các trường mầm non; hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và chế
độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều lao động
nữ.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Hội phụ nữ
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống
giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
a
|
Củng cố tổ chức bộ máy và mạng lưới
làm công tác dinh dưỡng cấp tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để quản lý, tổ chức thực
hiện có hiệu quả các hoạt động dinh dưỡng; nâng cao trình độ hiệu quả hoạt động
của đội ngũ nhân viên y tế xã, phường để tổ chức thực hiện, theo dõi và triển
khai có hiệu quả các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống
suy dinh dưỡng tại cộng đồng.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Xây dựng hệ thống và công cụ giám
sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch HĐ dinh dưỡng của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
|
Lồng
ghép CT
|
3
|
Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
a
|
Đảm bảo duy trì an ninh lương thực,
thực phẩm phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp thông
minh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch HĐ thích ứng BĐKH đến 2020
|
Lồng
ghép CT
|
b
|
Ưu tiên cho các xã vùng sâu vùng xa
được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời
khi cần thiết
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2018
-2020
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
c
|
Khuyến khích phát triển và áp dụng
rộng rãi các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản
xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch HĐ thích ứng BĐKH đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo,
chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
a
|
Đánh giá, xác định tác động của
thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm;
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch PCGN Thiên tai đến 2025
|
Đang
thực hiện
|
b
|
Xây dựng các chương trình đầu tư hạ
tầng (đê, kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu
chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch PCGN Thiên tai đến 2025
|
Đang
thực hiện
|
3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng và
tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
a
|
Phát triển hệ thống cung ứng lương
thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu
cầu tiêu dùng của người dân
|
Sở Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, UBND cấp huyện
|
2018
- 2025
|
Đề
án/dự án
|
Làm
mới
|
b
|
Phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ lương thực, thực phẩm;
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND cấp
huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch
|
Đang
thực hiện
|
c
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm
trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực,
thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Đài PT-TH
tỉnh, UBND cấp huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch
|
Làm
mới
|
4
|
Phần lớn các hộ nông dân
sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất
nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
a
|
Tăng năng suất các loại cây trồng vật
nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ
kỹ thuật, chế biến).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Chính
sách/kế hoạch
|
Đang
thực hiện
|
b
|
Tăng năng suất lao động trong sản
xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ
giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Chính
sách/kế hoạch
|
Đang
thực hiện
|
c
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm
có sự tham gia của cộng đồng.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Dự
án/Kế hoạch
|
Đang
thực hiện
|
d
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với
sản xuất nông nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Dự
án/Kế hoạch
|
Làm
mới
|
4.2
|
Phát triển kinh tế tập thể và
kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể
trong đó nòng cốt là phát triển hoạt
động của các hợp tác xã theo chiều sâu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Liên
minh HTX, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Chương
trình/Kế hoạch
|
Đang
thực hiện
|
b
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất
và tiêu thụ lương thực, thực phẩm; Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất và
tiêu thụ các sản phẩm trong nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương, Liên minh HTX, UBND cấp huyện
|
2018
2020
|
Chính
sách/Kế hoạch
|
Đang
thực hiện
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu khoa học công nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật
nuôi ở vùng sản xuất nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch
|
Đang
thực hiện
|
b
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng
với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch
|
Đang
thực hiện
|
5
|
Phấn đấu không còn thất thoát hoặc
lãng phí lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khuyến khích áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá
trình thu hoạch, bảo quản, chế biến.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND cấp huyện
|
2018-2020
|
Chương
trình/Kế hoạch
|
Đang
làm
|
5.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người
dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực,
thực phẩm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài PT-TH tỉnh, UBND cấp huyện tỉnh, các tổ
chức chính trị XH
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch tuyên truyền
|
Làm
mới
|
5.3
|
Tăng cường năng lực chế biến, kiểm
soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường
trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương
|
2018-2020
|
Kế
hoạch hành động ATTP đến 2020
|
Lồng
ghép CT
|