ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 17 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 547-KL/TU
ngày 03/12/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả
lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2018; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
năm 2019 và thực hiện Kết luận số 37-KL/TW ngày 17/10/2018 của Ban Chấp hành
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
82/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh năm
2019; Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu
tư công năm 2019;
Theo đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trình số 33/TTr-SKHĐT ngày 17/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (có nội dung
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, thống nhất quán triệt phương châm phát
huy tối đa các mặt tích cực đã làm được trong năm 2018, nghiêm túc triển khai
thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, thiết thực hơn và toàn diện hơn các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Kết luận
của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị quyết của Chính
phủ; Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; các Nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định này trong năm 2019; trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ sau:
1.1. Trên
cơ sở các nhiệm vụ trọng tâm của quyết định và phụ lục kèm theo trước ngày
20/02/2019, xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết
của Chính phủ, quyết định của UBND tỉnh, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ,
tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì, gửi sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tại phiên họp thường kỳ
của UBND tỉnh tháng 02 năm 2019.
1.2. Chỉ
đạo, điều hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ,
giải pháp trong Nghị quyết của Chính phủ, quyết định của UBND tỉnh; các chủ
trương, định hướng của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện trong lĩnh vực,
địa bàn và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.3. Thường
xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; tổ chức giao ban hằng tháng/quý kiểm điểm tình hình thực
hiện, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp
nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.
1.4. Báo
cáo, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết hằng quý, gửi sở Kế hoạch và Đầu
tư trước ngày 15 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp
thường kỳ của quý.
1.5. Tổng
kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết này trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm
2020, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng gửi sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
20/11/2019 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh tháng 12 năm
2019.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ, quyết định của UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ của
UBND tỉnh và báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, kịp thời báo
cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 150b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI
VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo quyết định số 150/QĐ-UBND ngày
17/01/2019 của UBND tỉnh)
Năm 2018, mặc dù gặp nhiều khó
khăn, thách thức, nhưng với sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao, quyết
liệt của Tỉnh ủy, HĐND, UBND; sự nỗ lực, quyết tâm vào cuộc của cả hệ thống
chính trị, kinh tế của tỉnh chuyển biến tích cực, toàn diện; hoàn thành 26/27
chỉ tiêu kế hoạch, trong đó có 09 chỉ tiêu dự kiến vượt kế hoạch; Tốc độ tăng
trưởng kinh tế đạt 8,59%, Thu ngân sách trên địa bàn ước đạt 5.030 tỷ đồng, Tổng
vốn đầu tư toàn xã hội dự kiến đạt 15.700 tỷ đồng, Giá trị hàng nông sản tham
gia xuất khẩu ước đạt 112,6 triệu USD, Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đường ô tô
đến trung tâm xã được cứng hóa ước đạt 90,2%, có 26 xã đạt
chuẩn nông thôn mới; các lĩnh vực xã hội tiếp tục có những chuyển biến tích cực,
các vấn đề an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững và thực hiện
các chính sách xã hội được triển khai thực hiện tốt; an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội được đảm bảo; quan hệ hợp tác quốc tế tiếp tục được củng cố,
tăng cường, mở rộng và phát triển.
Năm 2019 là năm bứt phá để hoàn thành
kế hoạch 5 năm 2016-2020 và kỷ niệm 50 năm thực hiện Di chúc của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, kỷ niệm 60 năm ngày Bác Hồ về thăm đồng bào Tây Bắc tại Sơn La. Bên cạnh
những thuận lợi còn không ít khó khăn, thách thức. Tình hình thế giới, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp; cạnh tranh chiến lược,
thương mại giữa các nước lớn ngày càng căng thẳng; thị trường tài chính, tiền tệ,
thương mại quốc tế diễn biến khó lường. Thách thức an ninh phi truyền thống, biến
đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh ngày càng gia tăng. Cách mạng lần thứ tư mang
đến nhiều cơ hội và thách thức, tác động mạnh mẽ trên nhiều phương diện. Tiềm lực,
sức cạnh tranh còn hạn chế, năng suất lao động còn thấp, tính tự chủ của nền
kinh tế chưa đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới. Áp lực ngày càng tăng từ việc thực
hiện các cam kết quốc tế.
Kỳ họp thứ 7 của HĐND tỉnh đã thông
qua mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019:
“Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý và bền vững; cơ cấu lại kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi
xã hội; phát triển giáo dục - đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát
triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Chủ động ứng phó và thích
nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu; phòng, chống và khắc phục thiên tai; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, bảo
vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh
cải cách hành chính; thực hiện có hiệu quả chính sách
tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nâng
cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định
chính trị và trật tự an toàn xã hội. Tăng cường công tác đối ngoại và hợp tác
quốc tế, đặc biệt là mối quan hệ hữu nghị và hợp
tác toàn diện với 9 tỉnh bạn Lào” và 27 chỉ tiêu kinh
tế - xã hội - môi trường chủ yếu.
Năm 2019, tỉnh Sơn La phấn đấu hoàn
thành toàn diện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đạt và vượt các chỉ tiêu
đề ra; chủ động xây dựng kịch bản tăng trưởng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả phương châm
hành động của Chính phủ “Kỷ cương, liêm chính, hành động, bứt phá, sáng tạo,
hiệu quả” với 4 trọng tâm chỉ đạo, điều hành là:
- Nâng cao năng lực nội tại, khả năng
chống chịu của nền kinh tế. Củng cố nền tảng kinh tế vĩ
mô; duy trì và khơi thông các động lực tăng trưởng; nâng cao năng suất, hiệu quả
và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Quyết liệt thực hiện các đột phá chiến lược,
cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp;
phát huy hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Xây dựng bộ máy kỷ cương, liêm
chính, hành động, phục vụ, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho
doanh nghiệp và người dân. Tập trung hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng
xây dựng và thực thi pháp luật. Siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính, công vụ, tạo động lực và áp lực trách nhiệm đối với tập thể,
cá nhân, nhất là người đứng đầu. Chú trọng cải cách hành chính, xây dựng bộ máy
nhà nước hiện đại gắn với tổ chức bộ máy biên chế tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả. Đổi mới và tăng cường hiệu quả hoạt động tư pháp.
- Phát triển toàn diện, hài hòa các
lĩnh vực văn hóa, xã hội, xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững đất nước, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, kỷ niệm 50 năm thực hiện
Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt của
nhân dân; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc
độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh công tác đối
ngoại và hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình và ổn định để phát triển
và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
- Chủ động, tích cực tham gia chuẩn bị
Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng. Tập trung lập quy hoạch tỉnh
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, gắn với tổng
hợp, xây dựng các kế hoạch về kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
Để hoàn thành thắng
lợi các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà
nước theo phương châm của Chính phủ năm 2019, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các
ngành, các đơn vị, địa phương tập trung triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp sau:
I. BẢO ĐẢM CÁC CÂN ĐỐI LỚN PHỤC
VỤ MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG
1. Ngân hàng Nhà nước- Chi nhánh tỉnh
Sơn La chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa
bàn:
- Chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng
phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương và tập trung đầu tư cho sản xuất kinh doanh nông nghiệp nông thôn, cho vay các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; mở rộng đối tượng tiếp cận vốn theo chương trình từ các
doanh nghiệp phân phối lưu thông hàng hóa bình ổn sang các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực ưu tiên, các doanh nghiệp tham gia mô hình liên kết vùng, liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, sản
xuất nông nghiệp sạch. Có giải pháp tín dụng chính thức phù hợp đáp ứng nhu cầu
của người dân và thay thế tín dụng đen. Kiểm soát chặt chẽ tín dụng trong các
lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro và việc huy động cho vay bằng ngoại tệ.
- Tiếp tục thực hiện các hình thức
huy động vốn phù hợp, hiệu quả để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi đáp ứng nhu
cầu vốn cho vay khách hàng, đảm bảo dự trữ thanh khoản và các chỉ số an toàn
trong hoạt động.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành có liên quan, UBND
các huyện, thành phố:
- Tăng cường các biện pháp quản lý và
khai thác tốt các nguồn thu, nhất là các nguồn thu từ kinh doanh công thương
nghiệp - dịch vụ, các khoản thu từ đất; chống thất thu,
buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; chủ động, tích cực thu hồi nợ đọng
thuế; đôn đốc thu kịp thời các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm
toán, kết luận của cơ quan thanh tra, phấn đấu hoàn thành và vượt dự toán thu
ngân sách Nhà nước. Xây dựng kế hoạch chi tiết thu ngân
sách, phương án khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất trên địa bàn năm
2019; kịp thời tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đấu giá,
tạo nguồn thu từ đất. Triển khai xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm
giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế,
phí và lệ phí; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về thuế, tăng cường các biện
pháp chống thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nợ thuế; chủ động, tích cực
thu số thuế nợ đọng, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi;
xử lý và ngăn chặn các hành vi chuyển giá, trốn thuế. Thực hiện tốt các chính
sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền sử dụng đất trong những năm đầu
hoạt động.
- Tăng cường quản lý đối với phần vốn
và tài sản của Nhà nước trong các doanh nghiệp nhà nước thông qua việc kiểm
tra, giám sát và tham gia quyết định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Chi ngân sách tập trung bố trí phục
vụ tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với tái cơ cấu chi ngân sách theo hướng
tăng dần tỷ trọng thu trên địa bàn, tỷ trọng chi đầu tư và giảm dần tỷ trọng
chi thường xuyên. Siết chặt kỷ luật tài chính ngân sách Nhà nước; tăng cường
thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách Nhà nước.
Triển khai hiệu quả Luật Quản lý và sử dụng tài sản công. Giám sát chặt chẽ
việc quản lý và sử dụng vốn vay. Tiết kiệm chi thường xuyên,
không bố trí kinh phí cho nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế mua sắm
xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền; tiết kiệm tối đa chi phí tổ chức hội
nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài... Cân đối nguồn lực để
thực hiện đúng lộ trình cải cách chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo
Nghị quyết Trung ương.
- Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm
toán chặt chẽ và xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm trong quản lý,
sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước. Công khai kết quả thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán và kết quả xử lý của từng cấp, từng đơn vị; công khai tài chính
của các doanh nghiệp Nhà nước, các quỹ tài chính ở mỗi cấp.
- Thông báo kịp thời, hướng dẫn thực
hiện thanh toán, quyết toán các khoản kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
các đơn vị, doanh nghiệp. Đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự
án hoàn thành, báo cáo đề xuất phương án xử lý theo quy định của pháp luật đối
với các đơn vị không chấp hành nghiêm chế độ quyết toán.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
- Khơi thông nguồn lực, thu hút các
nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế -
xã hội; đẩy nhanh tiến độ các dự án sau Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2017; phát
huy vai trò hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục đầu tư của Trung tâm
Xúc tiến đầu tư. Chú trọng hỗ trợ thực hiện các dự án đầu
tư vào các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo hướng ứng dụng công nghệ cao,
khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh, đầu tư phát triển
Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, phát triển các khu thương mại, đô thị trên địa
bàn các huyện, thành phố có tiềm năng, lợi thế.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp.
Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp quy
mô lớn, doanh nghiệp công nghệ, nhất là doanh nghiệp công nghệ cao, công nghệ
thông tin, điện tử, viễn thông. Đánh giá đúng thực trạng
và có giải pháp giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động. Phát triển
mô hình hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ và Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp.
- Tham mưu phân bổ, quản lý, sử dụng
các nguồn vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, đảm bảo công khai,
minh bạch, hiệu quả, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo hướng bền
vững, tạo sức lan tỏa và động lực thúc đẩy giữa các huyện, thành phố. Hướng dẫn,
đôn đốc các đơn vị chủ đầu tư triển khai thực hiện các chương trình, dự án đầu
tư; tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra tiến độ thực hiện các nguồn vốn đã
phân cấp, các chương trình, dự án được giao vốn. Đề xuất các giải pháp đẩy
nhanh tiến độ giải ngân thanh toán các nguồn vốn; đề cao vai trò, trách nhiệm
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thúc đẩy giải ngân vốn
đầu tư công, công khai kết quả thực hiện. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về
đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch, phấn đấu đưa tỷ lệ lựa chọn
nhà thầu qua mạng bằng hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu
thầu rộng rãi đạt tối thiểu 50% về số lượng gói thầu và 15% về tổng giá trị gói
thầu.
4. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành
phố:
- Tiếp tục triển khai Chương trình cấp
điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo tiến
độ.
- Cung cấp thông tin về hàng rào
thương mại kỹ thuật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua được hàng rào về tiêu chuẩn,
quy chuẩn chất lượng của nước nhập khẩu.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp để
phát triển bứt phá thị trường trong nước; nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu. Tăng cường quảng bá, khuyến khích
tiêu dùng sản phẩm nội địa. Lựa chọn một số mặt hàng tiềm năng để thiết kế và
thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại riêng cho những mặt hàng này vào
các thị trường.
- Chuyển đổi mô hình quản lý chợ, đẩy
mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng lưới chợ, siêu thị
trên địa bàn tỉnh; phát triển cửa hàng xăng dầu - nhất là các khu vực xa trung
tâm, điều kiện kinh tế khó khăn.
- Quản lý, theo dõi sát diễn biến thị
trường, có biện pháp kịp thời, đảm bảo dự báo nhu cầu thị trường, cung ứng các
hàng hóa thiết yếu, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, tăng giá bất hợp lý,
đặc biệt các dịp lễ, Tết.
5. Cục quản lý thị trường tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành
phố: Tăng cường lực lượng chống hàng giả, hàng kém chất
lượng, hàng không rõ nguồn gốc, hàng nhập lậu, gian lận thương mại; ngăn chặn kịp
thời, hiệu quả hiện tượng đầu cơ nâng giá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
pháp luật về thương mại, thị trường và an toàn thực phẩm.
6. UBND các huyện, thành phố phối
hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan:
- Chủ động thu hút đầu tư nhằm đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, khuyến khích đầu tư theo hướng phù hợp
định hướng chuyển dịch cơ cấu và phát huy lợi thế của từng địa phương, đủ sức hấp
dẫn nhà đầu tư.
- Khẩn trương phân bổ các nguồn vốn
được giao năm 2019, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư theo danh mục
dự án và mức vốn kế hoạch được giao. Chủ động rà soát, điều chỉnh các nguồn vốn
đã được phân cấp quản lý; kịp thời báo cáo đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó
khăn, tiến độ các dự án chậm tiến độ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
kịp thời xử lý.
- Tổng hợp báo cáo tình hình phân bổ,
triển khai thực hiện các chương trình, dự án, kết quả giải ngân thanh toán các
nguồn vốn theo tháng, quý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
theo Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (số liệu
chốt đến ngày 20 hàng tháng, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất ngày 23 hàng
tháng).
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực
hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư để thu hồi đất triển
khai các dự án phát triển kết cấu hạ tầng.
- Thực hiện triệt để tiết kiệm chi
thường xuyên, giảm mạnh kinh phí tổ chức hội thảo, hội nghị, khánh tiết, đi
nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước, đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng
xe công, khoán chi hành chính, đấu thầu, đặt hàng trong cung ứng dịch vụ công.
- Chủ động công tác phòng chống buôn
lậu, gian lận thương mại, tăng cường các biện pháp quản lý chặt chẽ các nguồn
thu thuế công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và thu nợ thuế.
II. THỰC HIỆN QUYẾT
LIỆT CÁC ĐỘT PHÁ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC, CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ
1. Các Sở, ban, ngành chủ động rà soát các cơ chế, chính sách của HĐND tỉnh đã ban hành, đặc
biệt là chính sách phát triển nông nghiệp để đề xuất bãi bỏ, bổ sung phù hợp với
quy định và thực tiễn triển khai thực hiện.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố:
- Xây dựng đề cương nhiệm vụ và tổ chức
lập quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với tổng hợp,
xây dựng các kế hoạch về kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025. Nâng cao hiệu quả phân tích, rà soát, đánh giá, sửa đổi, bổ sung ban
hành các cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội đã đề ra.
- Tiếp tục triển khai chủ trương, kế
hoạch, lộ trình cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp
chuyển thành công ty cổ phần, các doanh nghiệp có vốn nhà
nước; thực hiện sắp xếp, đổi mới, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh,
tạo điều kiện cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia góp vốn sản xuất, kinh
doanh; thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp tư nhân. Đẩy mạnh xã hội hóa, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân tham gia
cung cấp dịch vụ công.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế,
chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và xu thế thị trường
để thúc đẩy phong trào khởi nghiệp, thu hút các doanh nghiệp tư nhân, các hộ
dân doanh mạnh dạn đầu tư vốn, công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tập trung triển khai nghiên cứu ứng
dụng, chuyển giao công nghệ đối với các vùng trọng điểm của
tỉnh; triển khai Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội thông qua kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học cấp quốc gia và
Chương trình ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển nông
thôn, miền núi và vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020. Hỗ trợ, tạo sự
liên kết với cộng đồng khởi nghiệp trong nước, khu vực, quốc tế, đưa khoa học
công nghệ, đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp trở thành một đột phá cho đổi mới mô
hình tăng trưởng.
- Phát triển hệ thống doanh nghiệp
KH&CN trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp KH&CN để được
hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật, củng cố và nâng cao chất
lượng, hiệu quả của các doanh nghiệp KH&CN.
- Chú trọng công tác sở hữu trí tuệ;
phát triển thị trường khoa học công nghệ, coi doanh nghiệp là trung tâm đổi mới,
sáng tạo. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng
cao chất lượng sản phẩm nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị,
gắn với xây dựng thương hiệu; triển khai Đề án phát triển
và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh giai đoạn 2018-2021.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành
phố:
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đổi mới hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, thủy sản; phát triển chuỗi từ sản
xuất, chế biến đến tiêu thụ, xuất khẩu phù hợp với điều kiện từng địa phương, sản
phẩm, ngành hàng; coi phát triển nông nghiệp hiệu quả cao là trọng tâm, ứng dụng
công nghệ cao, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và phát triển thị trường
là khâu đột phá. Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị
trường cho sản phẩm từ khu vực nông thôn, thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm có lợi
thế.
- Tạo đột phá trong việc ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất và chế biến nông sản. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển
giao và ứng dụng khoa học công nghệ nhằm tăng năng suất,
chất lượng, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến
đổi khí hậu. Rà soát các vùng sản xuất, triển khai quy hoạch
vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. Tiếp tục triển khai thực hiện chủ
trương trồng cây ăn quả trên đất dốc
tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho các nhà máy chế biến và
phục vụ xuất khẩu.
- Thực hiện tốt các chính sách về
phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tín dụng và bảo hiểm nông nghiệp, liên kết
chuỗi giá trị, bảo đảm đầu ra cho nông sản, tăng thu nhập cho nông dân.
- Tăng cường quản lý chất lượng giống
cây trồng, vật nuôi; áp dụng các biện pháp thâm canh bền vững, thực hiện tốt
các quy định về môi trường trong sử dụng phân bón, hóa chất và xử lý chất thải
nông nghiệp.
- Từng bước chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ,
phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung, trang trại; khuyến khích áp dụng
công nghệ cao, tổ chức sản xuất khép kín hoặc liên kết giữa các khâu trong chuỗi
giá trị từ sản xuất giống, thức ăn, đến chế biến để nâng cao năng suất, tăng hiệu
quả và giá trị gia tăng. Tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thực hiện công tác trồng rừng tập
trung theo hướng phát triển trồng cây lâm nghiệp đa chức năng, đem lại việc
làm, nâng cao thu nhập cho người dân làm nghề rừng. Tiếp tục thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; khoanh nuôi và bảo vệ rừng hiện còn; tăng
cường công tác kiểm tra, kiểm soát khai thác chế biến lâm sản, phòng chống cháy
rừng trong mùa khô hanh, vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Đẩy mạnh công tác quản lý và phát
triển nguồn lợi thủy sản, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản lòng hồ thủy điện Hòa
Bình và thủy điện Sơn La. Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phát động phong trào thi
đua “Toàn dân xây dựng nông thôn mới” nhằm động viên, phát
huy sức mạnh đoàn kết của cộng đồng dân cư trong việc triển khai thực hiện. Tập
trung triển khai chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” gắn với dịch vụ du lịch và
bảo tồn, phát triển văn hóa truyền thống; triển khai xây dựng
các xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng vườn kiểu mẫu, bản nông
thôn kiểu mẫu.
5. Sở Công thương chủ trì, phối hợp
với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
- Phát triển công nghiệp chế biến
theo hướng chế biến sâu, phục vụ xuất khẩu, thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhà
máy chế biến, bảo quản các sản phẩm đủ điều kiện xuất khẩu. Thu
hút các nhà đầu tư, cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung vào Khu công nghiệp
Mai Sơn, các Cụm công nghiệp, đặc biệt thu hút đầu tư vào các lĩnh vực sử dụng
nhiều lao động. Khuyến khích phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp tại địa
bàn nông thôn, vùng tái định cư thủy điện Sơn La.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư, vận hành các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ;
đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư thủy điện, sớm hoàn
thành đưa vào khai thác đảm bảo chất lượng công trình và cam kết về môi trường.
Tăng cường công tác kiểm tra các nhà máy đang vận hành, tập trung vào an toàn đập
và hồ chứa; vận hành đảm bảo nước cho sinh hoạt và sản xuất
vùng hạ du; phòng chống lũ lụt trong mùa mưa bão.
6. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các
huyện, thành phố: Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động quảng
bá, xúc tiến du lịch, phát triển loại hình dịch vụ du lịch gắn với các yếu tố
văn hóa, tâm linh, du lịch lòng hồ dự án thủy điện. Huy động, thu hút các nguồn
lực tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch vào các khu du lịch trọng
điểm như: Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy
điện Sơn La, các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng...
7. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên các tuyến đường, kịp thời khắc phục bão lũ đảm bảo chất lượng.
Tiếp tục thực hiện kế hoạch giải tỏa hành lang an toàn
giao thông theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động người dân, doanh nghiệp tham gia làm đường giao thông nông thôn theo Nghị
quyết số 77/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh.
- Tăng cường các biện pháp quản lý
phương tiện vận tải, đặc biệt vận tải khách, nâng cao chất lượng công tác quản
lý, dịch vụ tại các bến xe, kiểm soát tải trọng xe và các biện pháp bảo đảm trật
tự an toàn giao thông trên địa bàn.
8. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, các huyện, thành phố:
- Nghiên cứu đề xuất các cơ chế chính
sách trong một số lĩnh vực: tạo nguồn vốn từ đất đô thị, từ các lực lượng trong
dân tham gia trong quy hoạch, thực hiện quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật đô thị; khuyến khích đầu tư, kêu gọi tìm vốn, đầu tư xây dựng các dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn (cấp nước, thoát nước, xử lý rác thải,
giao thông..) đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đô thị. Triển
khai, thực hiện các nội dung về phát triển đô thị, nâng cấp đô thị theo chương
trình, kế hoạch.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
và cung cấp các thông tin về quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết, công
khai để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự
án đầu tư. Coi trọng công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, thực hiện quy hoạch
và xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước trong đầu tư xây dựng công trình, đặc biệt là trong công tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình, tránh thất thoát
lãng phí trong đầu tư xây dựng.
9. UBND các huyện, thành phố phối
hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan:
- Nghiên cứu, xây dựng, thực hiện các
giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh
tranh. Thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý
những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp.
- Tiếp tục tuyên truyền, vận động
nhân dân tham gia chung sức xây dựng nông thôn mới, tham gia phong trào làm đường
giao thông nông thôn theo phương châm “nhân dân tự làm,
nhà nước hỗ trợ”.
- Phát triển sản xuất kinh doanh theo
hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, cải tiến quy trình sản
xuất để nâng cao giá trị tăng sức cạnh tranh, phát triển các ngành nghề có thế
mạnh, khai thác được tiềm năng lợi thế của địa phương; tiếp tục thực hiện hiệu
quả chủ trương trồng cây ăn quản trên đất dốc tập trung vào sản xuất lương thực
theo quan điểm sản xuất hàng hóa, đầu tư thâm canh, tăng vụ, mở rộng diện tích
hợp lý; phát triển chăn nuôi gắn với phát triển các trang
trại chăn nuôi tập trung.
III. PHÁT TRIỂN
TOÀN DIỆN, HÀI HÒA CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI, KHÔNG NGỪNG NÂNG CAO ĐỜI SỐNG
VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, đồng bào
dân tộc thiểu số, tạo điều kiện về vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm về tổ chức sản xuất
giúp các hộ nghèo tự tổ chức sản xuất, tăng thu nhập, tự vươn lên thoát nghèo.
Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối
với các đối tượng yếu thế trong xã hội; quan tâm chăm sóc người cao tuổi, người
khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ.
- Triển khai có hiệu quả chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Theo dõi sát tình hình thiếu đói giáp hạt,
thiệt hại do thiên tai và tình hình khó khăn do giá cả tăng cao để tổ chức kịp
thời hoạt động cứu trợ tại địa phương và đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả.
- Nâng cao năng lực hoạt động của
Trung tâm tư vấn việc làm, chủ động liên kết với các doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh, nắm bắt nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp để đào tạo,
tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động. Nghiên cứu tổ chức thí điểm chợ việc làm, kết nối cung - cầu lao động.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, phòng chống buôn bán người; huy động
sự tham gia tích cực của các cấp, các ngành và nhân dân đối
với công tác phòng chống tệ nạn xã hội, nhất là công tác cai nghiện, quản lý sau cai và công tác phòng, chống mại dâm. Thực hiện kịp thời công tác tư vấn hỗ trợ đối với phụ nữ bị
buôn bán trở về tái hòa nhập cộng đồng. Đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ, điều
trị nghiện ma túy; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở điều trị nghiện ma
túy tập trung, thực hiện có hiệu quả công tác cai nghiện
ma túy tại gia đình và tại cộng đồng.
2. Ban Quản lý dự án di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện ổn định đời sống
và sản xuất cho các hộ tái định cư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản
xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm nghiệp; chuyển đổi một số cây
trồng hiệu quả thấp sang cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao; ứng dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất và chế biến để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Triển khai thực hiện Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện
Sơn La” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày
31/5/2018.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho người có công; Tiếp tục triển khai chính
sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chuẩn nghèo mới, đặc biệt là các hộ nghèo
thuộc các huyện nghèo.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện tốt chính sách cho vay vốn giải quyết việc làm, chương trình
tín dụng đối với học sinh, sinh viên nghèo và các đối tượng chính sách khác.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố: theo dõi, đánh giá
tác động và khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, chủ động thực hiện các
biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh. Tổ chức khuyến
nông, khuyến lâm hướng dẫn nhân dân phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi, ổn định đời sống các hộ dân khu, điểm TĐC.
6. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các
huyện, thành phố:
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả các
chính sách dân tộc như: Chương trình 135, Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội các dân tộc thiểu số rất ít
người giai đoạn 2016-2025 (dân tộc La Ha), Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2017- 2020, Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025, Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày
28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025...
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện các chương trình, dự án, các chính sách liên quan đến vùng dân tộc.
7. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành
phố:
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
Nghị quyết của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và công tác dân số trong tình hình
mới. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới y tế các tuyến, ưu tiên
các hoạt động dự phòng gắn với y tế cơ sở; triển khai thực hiện Đề án xây dựng
và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới của tỉnh Sơn La, Đề án
xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực y tế.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, tập trung giảm quá tải bệnh viện
tuyến trên; phát triển y học cổ truyền, y tế ngoài công lập.
Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng
tới sự hài lòng của bệnh nhân. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, quỹ bảo hiểm y tế. Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
bác sỹ.
- Phối hợp với Sở Công thương tổ chức
thanh tra, kiểm tra các cơ sở y, dược tư nhân, chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh. Xây dựng,
củng cố và nâng cao năng lực hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm đảm bảo tiêu chuẩn.
- Đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số về thể chất, duy trì
mức sinh thay thế, kiểm soát chênh lệch tỷ số giới tính khi sinh.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp mở
rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn
dân.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành, các đơn vị đào tạo trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
- Tập trung đổi mới, tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của
xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý; nâng cao chất lượng dạy và học ở tất
cả các cấp học, bậc học, đẩy mạnh thực hiện xã hội học tập; chú trọng quản lý
chất lượng đầu ra; đẩy mạnh phân luồng, hướng nghiệp học
sinh. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn lại hệ thống các trường học trên địa bàn tỉnh;
chủ động lồng ghép các nguồn vốn để phát triển mạng lưới trường, lớp, tăng cường
cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, ưu tiên cho vùng khó khăn, vùng sâu,
vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Duy trì và nâng cao chất lượng mô
hình tổ chức nấu ăn tập trung bán trú ở các xã đặc biệt khó khăn tại tất cả các
huyện, thành phố trong tỉnh. Củng cố và phát triển hệ thống trường Phổ thông
Dân tộc nội trú, trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường có học sinh bán
trú.
- Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục đại học; đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp.
9. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh” và phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng gia đình, bản, xã, phường, cơ
quan công sở văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, khắc phục
các biểu hiện xuống cấp về đạo đức xã hội; bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa dân tộc; đồng thời khuyến khích tự do sáng tạo trong hoạt
động văn hóa nghệ thuật.
- Tổ chức các hoạt động chào mừng các
ngày lễ lớn năm 2019 và Kỷ niệm 60 năm ngày Bác Hồ và đoàn
công tác của Trung ương về thăm, nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ và đồng bào
các dân tộc Tây Bắc tại Sơn La (07/5/1959 - 07/5/2019). Chuẩn bị các điều kiện
đăng cai tổ chức Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch các
dân tộc vùng Tây Bắc lần thứ XIX năm 2019.
- Tăng cường quản lý các lễ hội, hoạt
động văn hóa, thể thao; hạn chế tối đa việc sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức
lễ hội. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tự nguyện tham gia xây dựng các câu lạc
bộ thể dục thể thao cơ sở. Đào tạo, bồi dưỡng các hạt nhân trong lĩnh vực thể
thao, quan tâm tuyển chọn, đào tạo các vận động viên thể thao thành tích cao;
khuyến khích phát triển thể dục thể thao quần chúng.
10. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt các chính sách trợ
giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, phát triển các hình thức từ thiện
nhân đạo, hoạt động không vì lợi nhuận. Chăm sóc và phát huy vai trò người cao
tuổi, xây dựng và phát triển gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện các chính sách đối với người nghèo, đối tượng chính sách xã hội
trên địa bàn.
- Theo dõi sát tình hình thiếu đói
giáp hạt, thiệt hại do thiên tai để chỉ đạo kịp thời hoạt động cứu trợ tại địa
phương và đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả.
- Ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản từ khâu sản
xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu sản
phẩm.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, khắc phục các biểu hiện xuống cấp về đạo đức xã hội; bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; khuyến khích sáng
tạo trong hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội, phòng chống bạo lực gia đình, học đường, bệnh viện, xâm hại trẻ em...
IV. PHÁT HUY NGUỒN
LỰC TÀI NGUYÊN, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Sở Tài nguyên và môi trường chủ
trì, phối hợp với các Cơ quan, UBND các huyện,
thành phố:
- Nghiên cứu đề
xuất cơ chế thúc đẩy tăng trưởng đất đai, tạo quỹ đất để
thu hút doanh nghiệp đầu tư, đặc biệt đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các cơ
chế, chính sách tạo thuận lợi cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn. Rà
soát xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2025 đảm bảo tiến độ, khắc phục những
hạn chế, bất cập trong thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019. Tập trung giải
quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để triển
khai thi công các dự án. Thực hiện nghiêm quy định về giao đất, cho thuê đất để
thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu có sử dụng đất.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng, khắc phục
tình trạng lãng phí các nguồn lực đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Tăng cường
quản lý, quy hoạch, khai thác sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước, khoáng sản;
kiểm soát cấp phép, quản lý khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên nước; kiên quyết ngăn chặn, xử lý tình trạng khai thác tài nguyên trái
phép, xử lý kịp thời việc xả nước thải chưa được cấp phép xả thải, chưa qua xử
lý hoặc xử lý chưa đạt quy chuẩn gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước; thực hiện
hiệu quả công tác tính, thu cấp quyền khai thác sử dụng tài nguyên nước, khoáng
sản tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Thực hiện nghiêm việc giao đất, cho
thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Tiếp tục tăng cường quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai ở các công ty nông, lâm nghiệp, nhất là thu
tiền sử dụng đất. Thực hiện nghiêm quy định về việc giao đất, cho thuê đất theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Ngăn chặn, xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn có thể gây ô
nhiễm, nhất là tại các làng nghề, cơ sở sản xuất, khu đô thị. Đẩy mạnh xã hội
hóa hoạt động bảo vệ môi trường; thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo. Quản lý việc kinh doanh và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón hóa học, thuốc diệt cỏ.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai.
Triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu của tỉnh Sơn La.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố:
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ, phát
triển tài nguyên rừng, tiếp tục triển khai công tác giao đất, khoán đất rừng
cho các hộ gia đình, khuyến khích thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất. Xử lý
triệt để tình trạng khai thác và phá rừng bất hợp pháp.
- Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả
các hồ chứa, tiết kiệm nước, nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động
xấu của thiên tai, chủ động phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu, sẵn sàng
ứng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ.
3. Sở Khoa học & Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương,
Sở Tài nguyên & môi trường, UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục nghiên cứu, phát triển các
ứng dụng khoa học đổi mới công nghệ trong sản xuất, công nghệ tiết kiệm tài
nguyên, thiên nhiên, vật tư đầu vào và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
- Thực hiện hoạt động nghiên cứu ứng
dụng liên quan tới ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. UBND các huyện, thành phố: Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng chống, giảm nhẹ
thiên tai và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, di dân tái định cư ra khỏi
vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất... Tập
trung khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống của nhân dân.
V. TĂNG CƯỜNG,
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO; ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ
1. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát để kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, tiêu
cực, tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm
tra. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng lãng phí; kiên quyết phát hiện,
xử lý “tham nhũng vặt”; thực hiện nghiêm Công văn số 3842-CV/TU ngày 22/11/2018
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Thực hiện tốt việc tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của
người đứng đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công
khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Tăng
cường kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp,
kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố: Tiếp
tục triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách Nhà nước, đảm bảo dân chủ, công
khai, minh bạch. Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các cơ quan, đơn vị. Gắn việc rà soát sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy phải gắn với việc rà soát, xây dựng, điều hành dự
toán ngân sách, quản lý tài sản đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án
tỉnh: tăng cường công tác phát hiện, điều tra và phối
hợp xử lý nghiêm các vụ án tham nhũng.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và các cơ quan thông tấn, báo chí
trong công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Triệt để tiết kiệm chi các khoản
kinh phí như: hội nghị, lễ hội, chi văn phòng phẩm, đi công tác, tiếp khách...
- Tăng cường phòng, chống, phát hiện,
xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng. Nghiêm túc thực hiện việc tiếp công dân,
giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh; chú trọng công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ
sở.
VI. XÂY DỰNG BỘ
MÁY TINH GỌN, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ; SIẾT CHẶT KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG, XÂY DỰNG, HOÀN
THIỆN PHÁP LUẬT, NÂNG CAO HIỆU QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH
HIỆN ĐẠI, CHUYÊN NGHIỆP PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Quyết liệt rà soát, đơn giản hóa, cắt
giảm hơn nữa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, coi đây là một khâu đột
phá thúc đẩy tăng trưởng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm
Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận một cửa xã, phường, thị trấn. Tổ
chức thực hiện Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính. Lựa chọn thủ tục hành chính đáp ứng đủ điều kiện
để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện nghiêm túc các quyết định,
chỉ thị, kế hoạch của Chính phủ về cải cách hành chính. Triển khai thực hiện
các giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính (Par Index) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của bộ máy hành chính theo hướng chuyên nghiệp, cải
thiện môi trường đầu tư và hội nhập.
- Triển khai Đề án thí điểm mô hình một
cửa liên thông hiện đại đối với các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn
tỉnh; Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh; Đề án nâng cao năng lực cải cách hành chính cho cán bộ, công chức
tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020.
- Tổ chức đánh giá, công bố mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn
vị. Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La
giai đoạn 2016-2020; trọng tâm là hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm
soát quyền lực và trách nhiệm giải trình.
Xây dựng nền hành chính hiện đại,
chuyên nghiệp, hiệu quả, đổi mới phương thức, lề lối làm việc (tăng tối thiểu 20% số lượng cuộc họp theo hình thức trực
tuyến, cắt giảm 20% chế độ báo cáo định kỳ).
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện Quy định về trách nhiệm và xem xét trách nhiệm đối với người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thực hiện chức trách
nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 319-QĐ/TU ngày
01/12/2016 của Tỉnh ủy Sơn La.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện Đề án “Nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh”. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật
tại địa phương. Rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc
thẩm quyền để tham mưu sửa đổi, bãi bỏ những văn bản chồng chéo, không phù hợp,
ban hành quy định mới phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và điều
kiện thực tế của tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật gắn với việc kiểm tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy
định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nói chung đồng thời xác định lĩnh vực
trọng tâm liên ngành, tập trung vào các lĩnh vực phức tạp có nhiều khó khăn, vướng
mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành, ảnh hưởng lớn đến sản xuất, kinh doanh
và cuộc sống người dân, được các đại biểu Hội đồng nhân dân và cử tri quan tâm,
trên phạm vi toàn tỉnh để đánh giá thực trạng và hiệu quả thi hành pháp luật; kịp
thời đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn việc theo dõi tình hình thi hành văn bản quy
phạm pháp luật; kiến nghị xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và các biện
pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
- Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã và tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên
pháp luật. Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước về hoạt động bổ trợ tư pháp:
công chứng, đấu giá tài sản, giám định tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật...
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố:
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy
mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính để giảm thời
gian thực hiện thủ tục và chi phí hoạt động của doanh nghiệp, người dân, tạo
môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tạo động lực và áp lực, chuyển biến thái độ xử lý gắn với trách nhiệm chính trị trong thực thi công vụ đối
với cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu. Kịp thời thay thế cán bộ, công
chức trì trệ, cản trở, không hoàn thành nhiệm vụ. Xử lý
nghiêm và kịp thời theo quy định của pháp luật các tổ chức và cá nhân có vi phạm
trong thực thi công vụ.
- Đẩy mạnh đổi mới phương thức, lề lối
làm việc của cơ quan hành chính nhà nước, giảm hội họp, giấy tờ hành chính và
chế độ báo cáo, tăng cường họp trực tuyến và tin học hóa các hoạt động của các
cơ quan hành chính nhà nước; khắc phục tình trạng thanh, kiểm tra chồng chéo;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao; xử lý nghiêm các
hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, vi phạm pháp luật, sách nhiễu người dân và doanh
nghiệp.
- Tổ chức nghiêm túc việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Kịp thời động viên, khen thưởng đối với
những cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành tốt về kỷ luật lao động, kỷ cương hành chính.
- Siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành
chính, tăng cường thanh tra công vụ. Cán bộ, công chức, viên chức mọi cấp, mọi
ngành phải gần dân, sát cơ sở, nêu gương tốt hơn, phục vụ tốt hơn quần chúng
nhân dân.
VII. TĂNG CƯỜNG QUỐC
PHÒNG - AN NINH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ, GIỮ VỮNG
MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố:
- Xây dựng thế trận quốc phòng toàn
dân vững mạnh, lực lượng vũ trang vững vàng về chính trị, có sức chiến đấu ngày
càng cao, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới. Triển
khai thực hiện Kế hoạch số 120-KH/TU ngày 30/10/2018 của Tỉnh
ủy Sơn La về thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 28/9/2018 của Bộ Chính trị về
Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế
- xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và củng cố hệ thống chính trị cơ sở,
chú trọng vùng cao, biên giới. Quan tâm đầu tư xây dựng một số hạng mục công
trình trong quy hoạch thế trận quân sự khu vực phòng thủ tỉnh.
- Tu sửa, nâng cấp đường vành đai
biên giới đảm bảo cho việc phát triển kinh tế và thực hiện nhiệm vụ tuần tra,
kiểm tra mốc giới, giải quyết kịp thời các vụ việc phức tạp ở khu vực vành đai
biên giới.
- Làm tốt công tác giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng an ninh, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối
với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Tập
trung xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, nâng cao chất lượng huấn
luyện và khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong mọi tình huống.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Đảm bảo trật tự an toàn xã hội,
tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh biên giới, an ninh nông thôn, an ninh kinh
tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh tại các địa bàn trọng điểm, nhất là ở những
địa bàn xung yếu, chủ động giải quyết có hiệu quả những nhân tố có thể gây mất ổn
định. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 36-CT/TU ngày
06/7/2015 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng, cường lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết
các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và Đề án chuyển hoá địa
bàn trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự giai đoạn 2015 - 2020.
- Tăng cường đấu tranh phòng, chống tội
phạm, nhất là tội phạm ma tuý. Chủ động phối hợp đảm bảo chủ quyền an ninh biên giới quốc gia. Phát huy hiệu quả công tác đối ngoại và hợp
tác quốc tế, tăng cường phối hợp với các tỉnh Bắc Lào trong đấu tranh phòng, chống
tội phạm, nhất là phối hợp với hai tỉnh Hủa Phăn, Luông Pha Băng trong đấu
tranh triệt xóa các đường dây mua bán, vận chuyển ma túy qua biên giới.
- Tổ chức tuần tra, kiểm soát và xử
lý nghiêm minh các vi phạm về trật tự an toàn giao thông.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước phòng chống cháy nổ. Chuẩn bị tốt lực
lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai,
cứu nạn, cứu hộ.
3. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện có hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về biên giới lãnh thổ theo thẩm quyền. Tiếp tục tổ chức các cuộc họp
giao ban công tác biên giới thường kỳ giữa tỉnh Sơn La và
tỉnh Luông Pha Bang, Hủa Phăn. Phối hợp với các lực lượng chức năng nắm tình hình
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới để kịp thời giải
quyết các vụ việc phát sinh.
- Tham mưu triển khai các chính sách
đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ hội nhập. Chú
trọng tăng cường phát triển mối quan hệ đặc biệt, hợp tác toàn diện với các tỉnh
Bắc Lào đồng thời tiếp tục mở rộng
quan hệ với các đối tác nước ngoài trong và ngoài khối ASEAN.
4. Các cấp, các ngành, các tổ chức
đoàn thể, cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố:
- Tập trung làm tốt công tác giáo dục,
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
toàn dân đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- Thực hiện hiệu quả quy chế phối hợp
giữa cơ quan chuyên trách với các ngành, các đoàn thể
trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự, xây dựng lực lượng vũ
trang gắn với xây dựng hệ thống chính trị cơ sở.
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực hoạt động của lực lượng Công an xã, thị
trấn gắn với xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực hoạt động
của lực lượng Công an xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự từ
cơ sở trong tình hình mới.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ,
lực lượng bảo vệ các cơ quan, doanh nghiệp, dự bị động viên đủ về số lượng, đảm
bảo chất lượng, biết phát huy sức mạnh tổng hợp đấu tranh chống các hoạt động
phá hoại của các thế lực phản động và
phần tử xấu, giữ gìn trật tự, trị an, có khả năng giải quyết tốt các tình huống
ngay từ cơ sở.
VIII. ĐẨY MẠNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG; TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN THUỘC
UBND TỈNH VÀ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
1. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố:
- Đẩy mạnh công tác thông tin truyền
thông theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả nhằm tạo sự đồng
thuận xã hội, nhất là trong phát triển kinh tế - xã hội; đấu tranh chống lại
các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nâng cao chất lượng các hoạt động thông
tin, báo chí, xuất bản; tăng thời lượng phát sóng các chương trình phát thanh,
truyền hình tiếng dân tộc thiểu số tới các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn
liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Phát triển mở rộng
mạng lưới, cơ sở hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc.
- Triển khai các dự án ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, nâng cấp Trung tâm tích
hợp dữ liệu và các hệ thống thông tin điện tử tỉnh Sơn La.
2. Các cấp, các ngành, các tổ chức
đoàn thể, Cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố:
Đẩy mạnh phối hợp giữa các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố với các cơ quan của Đảng, HĐND các cấp trong việc
kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
Làm tốt công tác dân vận, phối hợp hiệu
quả với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể quần chúng góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc./.
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
gian trình
|
Cấp
trình
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp soạn thảo
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Kỳ
họp HĐND tỉnh
|
I
|
BẢO ĐẢM CÁC CÂN ĐỐI LỚN PHỤC VỤ MỤC
TIÊU TĂNG TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số nội dung quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
số 13/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết số 36/20017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2017
|
2/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về phân bổ
nguồn vượt thu ngân sách năm 2018
|
1/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và
chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán
ngân sách địa phương năm 2018
|
10/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán
ngân sách địa phương năm 2018
|
10/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Báo cáo UBND tỉnh kế hoạch tài chính
ngân sách 03 năm địa phương 2020-2022
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
tài chính, ngân sách địa phương năm 2019, phương hướng, nhiệm vụ tài chính ngân
sách địa phương năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện,thành phố
|
8
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình thực
hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2019, phương hướng, nhiệm vụ năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh về dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh phương án phân bổ ngân sách tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách huyện, thành phố năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương
án phân bổ vốn đầu tư công năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính năm 2019; dự kiến kế hoạch tài chính năm 2020 của các
quỹ tài chính ngoài ngân sách
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
13
|
Báo cáo UBND tỉnh kế hoạch tài chính
ngân sách 03 năm địa phương 2020-2022
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
tài chính, ngân sách địa phương năm 2019, phương hướng, nhiệm vụ tài chính ngân
sách địa phương năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
15
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh về dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
16
|
Tờ trình và dự
thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phương án phân bổ ngân sách tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách huyện, thành phố năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
17
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
Ban hành quy định về cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
18
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống
tham nhũng năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
19
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
công khai quyết toán ngân sách năm 2018 và công khai dự toán ngân sách năm
2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
20
|
Quyết định của UBND tỉnh về giao chi tiêu kế hoạch vốn nhà nước năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
21
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình phân
bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019; nhiệm vụ giải pháp thực hiện
năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
22
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Ban
hành quy định về cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
23
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy
mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
24
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
công khai quyết toán ngân sách năm 2018 và công khai dự toán ngân sách năm
2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
II
|
THỰC HIỆN QUYẾT LIỆT CÁC ĐỘT PHÁ
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH
VỰC, CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung một số nội dung nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 0/8/2016 của HĐND
tỉnh về Ban hành cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
26
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
27
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban
hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
5/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
28
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành
Quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
5/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
29
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành định
mức hỗ trợ với từng loại hạng mục công trình thực hiện chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
5/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
30
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách năm 2019
|
5/2019
|
x
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
31
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2019 kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
32
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
33
|
Quyết định của UBND tỉnh về các giải
pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
34
|
Báo cáo tình hình phát triển doanh nghiệp,
hợp tác xã năm 2019; giải pháp thực hiện năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
35
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình triển
khai thực hiện các dự án thu hút đầu tư năm 2019; giải pháp thực hiện năm
2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
36
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban hành
danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh làm cơ sở
hỗ trợ doanh nghiệp theo chính sách đặc thù của địa phương
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
37
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc
bãi bỏ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 về ban hành quy định mức
hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
38
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018 -2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
39
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh mục bổ sung các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
|
3/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
40
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Bộ tiêu chí Bản nông thôn mới, Bản kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2019-2020
|
4/2019
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
41
|
Nghị quyết đề nghị sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021
|
6/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
42
|
Nghị quyết đề nghị sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 77/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 về quy định mức hỗ trợ cụ thể từ
ngân sách Nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
6/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
43
|
Quyết định của UBND tỉnh về ban
hành Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông
thôn
|
7/2019
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
44
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
10/2019
|
|
x
|
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
45
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định cụ
thể mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để phát triển thủy lợi nhỏ và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
10/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
46
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn năm 2020
|
11/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
47
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
5/2019
|
x
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
48
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp giữa các ngành và UBND các huyện, thành phố trong quản lý
quy hoạch xây dựng
|
6/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
49
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
6/2019
|
|
x
|
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
III
|
PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN, HÀI HÒA CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI, KHÔNG NGỪNG NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT
CHẤT, TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Sơn La
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Văn hóa Thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
51
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La giai
đoạn 2019-2023
|
3/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
53
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
phát triển nâng cao thể lực, tầm vóc trẻ em tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
54
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
ban hành quy định mức thưởng đối với Huấn luyện viên, vận động viên thể thao
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
52
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
quy định mức chi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc
thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện,
|
7/2019
|
x
|
|
|
Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
55
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND
ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thuộc diện đào tạo
theo chương trình hợp tác với tỉnh Sơn La.
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
56
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị
quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh về hỗ trợ phổ cập mầm
non trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo
dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
57
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức
học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học
2019-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
3/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
58
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt Kế hoạch tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 tỉnh
Sơn La
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
59
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
thành lập Ban Chỉ đạo thi THPT Quốc gia năm 2019 tỉnh Sơn La.
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
60
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về kỳ thi
THPT Quốc gia năm 2019 tỉnh Sơn La.
|
4/2019
|
|
x
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
61
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2019-2020.
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
62
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
7/2019
|
x
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
63
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức
học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học
2019-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
7/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
64
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về tổ
chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020.
|
8/2019
|
x
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
65
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Y tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
66
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính
sách và biện pháp thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2030
|
6/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Y
tế
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
67
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số nội dung Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
6/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Y tế
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
68
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số nội dung Nghị quyết số 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh
|
6/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,thành phố
|
69
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về phòng chống mại dâm
năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
70
|
Quyết định của UBND tỉnh thay thế
Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh; Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh
|
01/2019
|
|
x
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
71
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
72
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả thực hiện chương trình việc làm tỉnh Sơn La năm 2018
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
73
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình việc làm tỉnh
Sơn La năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
74
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định
quy trình xác định nhu cầu đào tạo nghề tỉnh Sơn La
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
75
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 2019
|
4/2019
|
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
76
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức
tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2019
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
77
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tổ
chức các hoạt động kỷ niệm 72 năm ngày Thương binh - Liệt
sỹ
|
5/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
78
|
Quyết định UBND tỉnh giao chỉ tiêu
kế hoạch tuyển sinh đào tạo cho các Trường Cao đẳng,
Trung cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
7/2019
|
|
x
|
|
Sở Lao
động - TBXH
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
79
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
80
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
thăm tặng quà người có công với cách mạng
và đối tượng bảo trợ xã hội nhân dịp tết nguyên đán năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
81
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
bảo vệ và chăm sóc trẻ em năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
82
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020
|
10/2019
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
83
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định về
tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh
|
6/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
84
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
85
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh tổng
kết phong trong thi đua chào mừng kỷ niệm 60 năm ngày Bác Hồ về thăm đồng bào
dân tộc Tây Bắc
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
86
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
tổ chức lễ trao tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, truy tặng
huân chương độc lập
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
87
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
triển khai đề án Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh
|
01/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
88
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán, bộ cơ sở và cộng đồng
thuộc Chương trình 135 năm 2019
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
89
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh rà
soát, tổng hợp các xã, bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III theo quy
định
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
90
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh triển
khai thực hiện Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính
phủ
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
91
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
triển khai thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017
của Thủ tướng Chính phủ
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
92
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh triển
khai thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
93
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban phục vụ
công tác tổ chức đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Sơn La
|
6/2019
|
x
|
|
|
Ban
dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
94
|
Kế hoạch của UBND tỉnh tổ chức gặp mặt,
thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp kỷ niệm 72 năm ngày
Thương binh-Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2019).
|
7/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành
|
IV
|
PHÁT HUY NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG THIÊN
TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
|
|
|
95
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế
hoạch khai thác quỹ đất, tạo nguồn thu năm 2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
96
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Sơn La năm 2019
|
01/2019
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
97
|
Quyết định của UBND tỉnh về quy trình thu hồi đất của các doanh nghiệp được giao đất, cho thuê đất nhưng
không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
98
|
Quyết định thay thế Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 và Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày
03/01/2017 của UBND tỉnh
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
99
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
hưởng ứng ngày môi trường thế giới
2019
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
100
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt kế hoạch quan trắc các điểm nước mặt đầu nguồn
nước có nguy cơ gây ô nhiễm
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
101
|
Kế hoạch UBND tỉnh về bảo vệ môi trường
tỉnh Sơn La năm 2020
|
7/2019
|
|
x
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
102
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh hưởng
ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2019
|
9/2019
|
x
|
|
|
Sở Tài
nguyên và môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
103
|
Báo cáo của UBND tỉnh kết quả triển
khai, thực hiện chỉ thị số 25/CT-TTG ngày 31/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
|
9/2019
|
|
x
|
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
104
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về danh mục các dự án nhà nước thu hồi đất
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
105
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực
hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Tài
nguyên và môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
106
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy
rừng năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
107
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm
2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
108
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi bổ
sung Nghị quyết số 77/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 về quy định mức hỗ trợ
cụ thể từ ngân sách Nhà nước cho một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
02/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
109
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai năm 2019
|
3/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
110
|
Quyết định của UBND tỉnh về ban
hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
111
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh giao chỉ tiêu thu quỹ Phòng, chống
thiên tai năm 2019
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố
|
112
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ
sung nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh về thu tiền bảo
vệ phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
|
01/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
113
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
114
|
Quyết định của UBND tỉnh Quy định
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, UBND thành phố Sơn La, Công ty CP Môi trường và DVĐT Sơn La.
|
115
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành đơn
giá bồi thường nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất
|
3/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
116
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về việc sử dụng
cát nghiền thay thế cát tự nhiên trong đầu tư xây dựng
|
4/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
117
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện lộ
trình xóa bỏ các lò gạch đất sét nung sử dụng công nghệ lạc hậu
|
4/2019
|
|
x
|
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Khoa học công nghệ, UBND các huyện, thành phố
|
118
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức cuộc thi thiết bị tự làm năm 2019
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
V
|
TĂNG CƯỜNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG,
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
|
|
|
|
|
|
|
119
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
|
01/2019
|
x
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
120
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả minh bạch tài sản, thu nhập năm 2018
|
4/2019
|
x
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
121
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
đánh giá công tác phòng chống tham nhũng năm 2018
|
5/2019
|
x
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
122
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh công
tác phòng chống tham nhũng phục vụ kỳ họp Quốc hội năm
2019
|
8/2019
|
x
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
123
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình thực
hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2019, phương hướng, nhiệm vụ năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
124
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri năm 2019; phương hướng, nhiệm
vụ năm 2020
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
125
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
phòng chống tham nhũng năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
126
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực
hiện kế hoạch số 23-KH/TU ngày 04.9.2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy
|
12/2019
|
|
x
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
127
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng
chống tham nhũng năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020
|
12/2019
|
|
x
|
x
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
VI
|
XÂY DỰNG BỘ MÁY TINH GỌN, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ; SIẾT CHẶT KỶ
LUẬT, KỶ CƯƠNG, XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT, NÂNG
CAO HIỆU QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG NỀN
HÀNH CHÍNH HIỆN ĐẠI, CHUYÊN NGHIỆP PHỤC VỤ NGƯỜI
DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
128
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm
tra công tác Cải cách hành chính năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
129
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và hành chính công năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
130
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh về sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của Ban chỉ đạo cải
cách hành chính tỉnh
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
131
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
132
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
133
|
Quyết định của UBND tỉnh về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hành và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
01/2019
|
|
x
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
134
|
Quyết định của UBND tỉnh về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hành và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và công nghệ
|
01/2019
|
|
x
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
135
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
136
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
giao biên chế công chức năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
137
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả thực hiện tinh giản biên chế đợt 2/2018
|
01/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
138
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc
thành lập các bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
01/2019-5/2019-11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
139
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2018 của các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
140
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh tự đánh
giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Sơn La
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
141
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện tinh giản biên chế năm 2018
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
142
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân cấp
quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
02/2019
|
|
x
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
143
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về
tuyển dụng công chức năm 2019
|
3/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
144
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
Công bố chỉ số SIPAS, Chỉ số cải cách
hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
145
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh quy
định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác Cải cách
hành chính
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
146
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh kết
quả chỉ số PAPI năm 2018
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
147
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh Kết
quả chỉ số cải cách hành chính năm 2018
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
148
|
Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng
cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chỉ số cải cách hành chính năm 2019
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
149
|
Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh về
tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chỉ số PAPI năm
2019
|
4/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
150
|
Quyết định của UBND tỉnh về ban
hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức khi thi hành, nhiệm vụ công vụ, khi
phục vụ nhân dân, doanh nghiệp
|
5/2019
|
|
x
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
151
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh về tinh giản biên chế đợt I/2019
|
5/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
152
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về thi
nâng ngạch công chức năm 2019
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
153
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về
biên chế công chức năm 2019
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
154
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về số
lượng người làm việc năm 2020
|
6/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
155
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh phát
động cuộc thi viết về gương người tốt, việc tốt các điển hình tiên tiến trong
phong trào thi đua, yêu nước
|
9/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
156
|
Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh chấn
chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế sau kiểm tra Cải cách hành chính năm 2019
|
10/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
157
|
Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh
|
10/2019
|
|
x
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
158
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt đề án thu thập tài liệu của các cơ quan tổ chức vào lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 2020-2025
|
10/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
159
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh giao biên
chế công chức năm 2019
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
160
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt
số lượng người làm việc năm 2019
|
11/2019
|
|
x
|
x
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
161
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
tinh giản biên chế đợt 2/2019
|
11/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
162
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
về đào tạo cán bộ, công chức, viên chức năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
163
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả công tác chỉ đạo lãnh đạo nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2019, nhiệm vụ trọng tâm
2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
164
|
Kế hoạch của chủ tịch UBND tỉnh về
Cải cách hành chính năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
165
|
Báo cáo của chủ tịch UBND tỉnh về công
tác thi đua khen thưởng 2019; phương hướng nhiệm vụ năm
2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
166
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
triển khai, thực hiện công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh năm 2019
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
167
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề
án kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực LĐ-TBXH
|
02/2019
|
|
x
|
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
VII
|
TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG - AN NINH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC
TẾ, GIỮ VỮNG MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
|
|
|
168
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về công tác bảo đảm ANTT năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
169
|
Kế hoạch của UBND tỉnh chỉ đạo công
tác phòng chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
170
|
Kế hoạch của UBND tỉnh chỉ đạo công
tác phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La năm
2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
171
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực
hiện công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
172
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện
công tác đấu tranh bảo vệ Nhân quyền năm 2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
173
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện
công tác chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về ANTT năm 2019
|
01/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
174
|
Kế hoạch của UBND tỉnh tổ chức Hội
nghị tổng kết 10 năm Kế hoạch SH09 về phòng chống ma túy qua biên giới tỉnh Sơn La và các tỉnh Bắc Lào (2009 - 2019)
|
02/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
175
|
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai
thực hiện tháng hành động phòng chống ma túy năm 2019
|
5/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
176
|
Phương án phòng, chống hoạt động tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự trên địa
bàn tỉnh
|
6/2019
|
x
|
|
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
177
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tổ
chức thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ tỉnh ủy về lãnh đạo công tác Quốc phòng, quân sự địa phương năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
178
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh hoạt
động của Ban Chỉ đạo về khu vực phòng thủ năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Bộ CHQS
tỉnh
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo về KVPT tỉnh
|
179
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tuyển
sinh quân sự
|
01/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
180
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
giao chỉ tiêu huấn luyện quân nhân
dự bị năm 2019
|
01/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
181
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh Tổ
chức Chương trình “Xuân biên cương, tết hải đảo” nhân dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi
2019.
|
01/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
182
|
Chỉ thị
của Chủ tịch UBND tỉnh về diễn tập KVPT cấp
huyện năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
183
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Ban Chỉ đạo, cơ quan Ban Chỉ đạo diễn tập KVPT
cấp huyện năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
|
184
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh diễn tập ứng phó cháy rừng và tìm kiếm cứu
nạn cấp huyện năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Sở
NN&PTNT và các Sở, ngành có liên quan
|
185
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
thành lập Ban Chỉ đạo, Cơ quan Ban Chỉ đạo diễn tập ứng phó cháy rừng và tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Sở
NN&PTNT và các Sở, ngành có liên quan
|
186
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
giao chỉ tiêu động viên
|
6/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
187
|
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai các hoạt động hưởng ứng tháng an toàn PCCC lần thứ 24 (10/2019) và ngày toàn dân PCCC
lần thứ 18 (4/10/2019)
|
9/2019
|
|
x
|
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
188
|
Quyết định của UBND tỉnh Phê chuẩn
kế hoạch xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên
|
9/2019
|
|
x
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
189
|
Chỉ thị của UBND tỉnh tăng cường
công tác Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ năm 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
190
|
Chỉ thị của Chủ
tịch UBND tỉnh về công tác bảo đảm ANTT Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán 2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
191
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tổng
kết công tác Quốc phòng, Quân sự địa phương năm 2019
|
12/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
192
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
giao chỉ tiêu tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm
2020
|
12/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
193
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh tri ân các gia đình chính sách, thương binh liệt sĩ đi thắp hương
Nghĩa trang Trường Sơn.
|
12/2019
|
x
|
|
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
VIII
|
ĐẨY MẠNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG;
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC CƠ
QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
194
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh triển
khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan
nhà nước tỉnh Sơn La năm 2019
|
02/2019
|
x
|
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
195
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các
điểm truy cập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
4/2019
|
|
x
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
196
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong các Cơ quan nhà
nước tỉnh Sơn La
|
6/2019
|
|
x
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
197
|
Kế hoạch của UBND tỉnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
|
11/2019
|
|
x
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
198
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề
án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Sơn La
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
199
|
Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Khung kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0
|
12/2019
|
x
|
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện. thành phố
|
200
|
Kế hoạch của UBND tỉnh phát triển
thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030
|
12/2019
|
|
x
|
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|