BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1613/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, TCGDNN (để công bố);
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
|
|
1.
|
B-BLD-286248-TT
|
Thành lập trường cao đẳng
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.
|
B-BLD-286249-TT
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
3.
|
B-BLD-286252-TT
|
Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.
|
B-BLD-286253-TT
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
5.
|
B-BLD-286260-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
6.
|
B-BLD-286261-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
B
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
1.
|
B-BLD-286262-TT
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
2.
|
B-BLD-286264-TT
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
3.
|
B-BLD-286268-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.
|
B-BLD-286269-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
|
|
1.
|
B-BLD-286250-TT
|
Thành lập phân hiệu của trường cao
đẳng
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.
|
B-BLD-286251-TT
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
B
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
1.
|
B-BLD-286263-TT
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
thành lập trường cao đẳng
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp.
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp
nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ tới Hội đồng
thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập trường cao đẳng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao
đẳng.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng hoàn thiện hồ sơ và gửi Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng không đủ điều kiện, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng đã
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập trường
cao đẳng công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề nghị cho phép thành
lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân
đối với trường cao đẳng tư thục.
Đối với trường cao đẳng trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường cao đẳng đặt trụ sở
chính.
b) Đề án thành lập trường cao đẳng.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động
học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật
chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường cao đẳng tư thục,
ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trường cao đẳng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng.
e) Đối với trường cao đẳng tư thục có
từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch
Hội đồng quản trị của trường cao đẳng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập trường cao đẳng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập trường cao đẳng
công lập; quyết định cho phép thành lập đối với trường cao đẳng tư thục.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường cao đẳng được thành lập, cho
phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với khu vực
đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập trường cao đẳng
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi cơ quan chuyên
môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm
định hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
gửi hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tới Hội đồng
thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp do cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng
đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan
chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, cơ quan
chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức
đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý
do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, cơ quan chuyên
môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản.
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động
học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật
chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp được thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; của trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
3. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp
nhận và thẩm tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng trước khi trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng hợp lệ, Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đối với trường cao đẳng công lập; văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với trường cao đẳng tư thục,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng;
trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trường cao đẳng sau khi sáp nhập
và trụ sở mới của trường cao đẳng sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách,
sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng
quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trường cao đẳng về việc chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng tư thục.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc
cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trường cao đẳng mới được hình
thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Trường cao đẳng công lập khi thành
lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ
quy định.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với khu vực
đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập trường cao đẳng
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
4. Thủ tục chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội
4.1.Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi
cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan chuyên môn tiếp nhận và thẩm
tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
trước khi trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách,
sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hợp lệ, cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết
định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách,
sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
- Phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không
bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
4.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm
tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn
bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
5.3. Thành phần,số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường cao đẳng công lập
và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Đối với trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
c) Đối với cơ sở giáo dục đại học:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
c) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
5.10.1. Đối với đào tạo trình độ
sơ cấp
Trường cao đẳng
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh
quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
5.10.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về
ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc
của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
tư thục và trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; mẫu đơn,
mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
6. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học
6.1.Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm
tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên cơ sở
giáo dục đại học, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung cho cơ sở giáo dục đại học.
c) Bước 3: Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do; đối với
trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên cơ sở giáo dục đại học thì trong thời hạn
02 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp (i) Tăng quy mô
tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Đối với trường hợp (i) Chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới
hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với đối
với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
- Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Đối với trường hợp đổi tên cơ sở
giáo dục đại học
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên hoặc quyết
định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục đại học.
d) Đối với trường hợp thôi tuyển sinh
hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 - 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mầu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
6.10.1. Các trường hợp đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên cơ sở giáo dục đại học.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
6.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
6.10.2.1. Đối với đào tạo trình độ
sơ cấp
Trường cao đẳng
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất
là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh
quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
6.10.2.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về
ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc
của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn
thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục
và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
tư thục và trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
6.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1.1.Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới
Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện
hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô,
trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động
học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật
chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các
hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên
góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch
Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; quyết định cho phép thành lập
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu
rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính, phân hiệu, địa
điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp
nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi
chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng
quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc
cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
3. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn
bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
c) Đối với doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
c) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
3.10.1. Đối với đào tạo trình độ
sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh
quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ
hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
3.10.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về mẫu đơn, mẫu tờ khai;
thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
4.1.Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên doanh
nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
cho cơ sở giáo dục đại học.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do; đối với
trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên doanh nghiệp thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển
sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính
hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu
mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên
kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc
phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở
chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp đổi tên doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm
quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 - 10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.10.1. Các trường hợp đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
4.10.2.1. Đối với đào tạo trình độ
sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh
quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ
hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
4.10.2.2. Đối với đào tạo trình độ
trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối
thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy
tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về
thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………………………………………………….
………………………………………(4)....................................................................................
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………..(5)..........................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: .....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………(6)......................................
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ...................................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….(7)...........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………………..(8)..............................
Số điện thoại: ………………………………………… Fax:
.....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:....................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ....................................
..............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
........................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)………………………………….
xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở
mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
…………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
…………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..(7)...................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có):
.............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………. Fax: ......................................................
Website: …………………………………………….. Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
.............................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: .................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ
môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải
cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại
diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKHĐ
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5)..................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ...................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(6)......................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..................................................................
Website:…………………………….………. Email: ................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(nếu có): ..............................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư) số: ..........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người
đứng đầu: ........................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ....................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(9)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân
hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(6).....................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: .................................................................
Website:…………………………….……… Email:
...............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số: .....................................
.............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
........................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
……………………(7)..............................................
Lý do đăng ký bổ sung: .......................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai:
……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung:
..........................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(10)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký
bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VA
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:
..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
...................................................................................
Số điện thoại: …………………………………….. Fax:
.........................................................
Website: …………………………………………... Email:
......................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số:
...................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
..........................................................................................................
Cơ quan cấp:
........................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): .....................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
.......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
...............................................................................................................
II. Thực trạng chung về điều kiện
bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào
tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử
dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(nếu có): ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phụ trợ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung
(4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo:
………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi:………
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển
sinh/năm: ……….(10)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo,
bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy
dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay
phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo,
quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ
chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt
các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn
thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VB
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Thông tin về cơ sở giáo
dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
......................................................
Website: ……………………………………………. Email:
...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số:................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ..................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
.....................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
.............................................................................................................
II. Điều kiện bảo đảm hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
A. Tại địa điểm đào tạo thứ
nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề: ...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy
đổi:
.............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu: ................................................................................................................
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: ……………… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển
sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng
thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị;
nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,...
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở
giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ
sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao
thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải
báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa
điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
(5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm: ……………(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải
có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ
sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao
thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất
là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo
thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ
sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../GCNĐKHĐ-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………………….(4)……………………………. chứng nhận:
1. Tên cơ sở đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa): ......................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
Thuộc: ..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
..........................................................................
Website: ……………………………….. Email:
.....................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ..............................................................
Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:............................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp:
...................................................................................
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): …………………(6)……………………….
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
…………..(8)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp);
(2): Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
(3): Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5), (7): Mã ngành/nghề áp dụng đối với
các ngành/nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(6): Ghi địa chỉ của từng phân hiệu/địa
điểm đào tạo;
(8): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GCNĐKBS-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………..(4)…………………………………
chứng nhận:
1. Tên cơ sở đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa): ......................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
Thuộc:..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
.............................................................
Website: ……………………………………… Email:
...........................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số: ..........................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.........................................................................................................
2. Đăng ký bổ sung:
a) Tại địa điểm đăng ký bổ sung thứ
nhất:
..........................................................................
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Tại địa điểm đăng ký bổ sung thứ
hai:
..................................................................................
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
…………..(6)…………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp);
(2): Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
(3): Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5): Mã ngành/nghề áp dụng đối với
các ngành/nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(6): Quyền hạn, chức vụ của người
ký./.