ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1207/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 10 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải tại Tờ trình số 1337/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 138 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
Vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan khác
trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Cụ thể: 110 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh; 10 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 11 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị khác).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3027/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 11 năm
2016 và Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông Vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã và
các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở giao thông Vận tải; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Hành chính công;
- LĐVP, KSTT, KTN, Website;
- Lưu: VT, Hiếu.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Thanh Liêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1207/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I:
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Trang
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh vực quản
lý giao thông (10 TTHC)
|
111
|
1
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường huyện,
đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
405
|
112
|
2
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý) đang khai thác.
|
408
|
113
|
3
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
411
|
114
|
4
|
Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
414
|
115
|
5
|
Cấp phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường
huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý
|
417
|
116
|
6
|
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường huyện, đường đô
thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
421
|
117
|
7
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị (thuộc
UBND cấp huyện quản lý).
|
424
|
118
|
8
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
427
|
119
|
9
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trên đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện quản lý).
|
430
|
120
|
10
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp huyện
quản lý).
|
433
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
|
I. Lĩnh vực quản
lý giao thông (11 TTHC)
|
121
|
1
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường xã,
đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
436
|
122
|
2
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý) đang khai thác.
|
439
|
123
|
3
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào đường xã, đường
đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
442
|
124
|
4
|
Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
445
|
125
|
5
|
Cấp phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường
xã, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
448
|
126
|
6
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường huyện,
đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
451
|
127
|
7
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào đường xã, đường đô thị (do UBND
cấp xã quản lý).
|
454
|
128
|
8
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
457
|
129
|
9
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trên đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
|
460
|
130
|
10
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ do UBND cấp xã khai thác.
|
463
|
131
|
11
|
Xác nhận tình trạng báo đường thủy
nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung.
|
466
|
D. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC
ĐƠN VỊ KHÁC
|
I. Lĩnh vực đăng
kiểm (05
TTHC)
|
132
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
|
469
|
133
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh
có gắn động cơ.
|
473
|
134
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu
hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
|
476
|
135
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
|
478
|
136
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.
|
482
|
II. Lĩnh vực quản
lý đường thủy nội địa (02 TTHC)
|
137
|
1
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ
nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của cơ sở
dạy nghề.
|
486
|
138
|
2
|
Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp
vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.
|
492
|
Phụ lục: Quyết
định số 1268/QĐ-BĐVN ngày 11/11/2017 của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam về
việc ban hành giá cước và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ
sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
496
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIAO THÔNG (10 TTHC)
111. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp
huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối tạm thời gửi hồ sơ đề
nghị Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối
tạm thời có thời hạn vào đường tỉnh tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp
huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
-Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị
trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm thời;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu
tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và
phương án tổ chức giao thông của nút giao.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với trường
hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh
giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao);
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (………..5………...)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………..
|
(….2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng
công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ
“Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi
công nút giao đấu nối vào quốc lộ tại Điều 26 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
112. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị
(do UBND cấp huyện quản lý) đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ Gia hạn chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp huyện quản lý) đang khai thác tại bộ phận
tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác. Trường hợp
không gia hạn chấp thuận có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
của chủ công trình theo mẫu.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
-Văn bản gia hạn chấp thuận.
- Chỉ được thực hiện gia hạn 01 lần với thời gian không quá
12 tháng.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư sô 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
- (…………5…………...)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu;
- (………..6……….)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……………….
Số điện thoại: ………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
113. Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
thi công của nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp huyện quản
lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đúng quy định, UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu
đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
-(……….5……….)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ.
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ………………
|
(…2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng
công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ
“Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi
công nút giao đấu nối vào quốc lộ tại Điều 26 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
114. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị (thuộc UBND cấp
huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại bộ
phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
-01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các thông
tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước
công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất
dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu
bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương
ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu
đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của
mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân
cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải
phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao
gồm:
+ Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố
trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm các công
trình viễn thông, điện lực, công trình chiếu sáng đường bộ, cấp nước, thoát nước,
xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT
YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi …………………..(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
- (…….5…….)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình
(...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
(………7………..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của
(...6...) do (...9...) thực hiện.
- (…10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………………
Số điện thoại: …………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- …………….;
- Lưu VT.
|
(...2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC vụ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
115. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị (do
UBND cấp huyện quản lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đang khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác,
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu; Trường
hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13, đơn đề nghị theo mẫu
tại Phụ lục số la ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ
chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản
vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 13 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ trưởng Bộ GTVT; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công
phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức
giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ……………………………….(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
.. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9…).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: …………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi
công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề
nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa
phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế
công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề
nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh
nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ
chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy
phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội
dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
116. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong
phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp
huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản
hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình biển quảng cáo tạm
thời theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 điều
16.
- 02 bộ Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức
thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ
thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ và một số nội dung
quy định tại điểm b khoản 4 điều 13; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương
án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao
thông và tổ chức thi công.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng
cáo.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ……………………………….(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
.. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9…).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………………
Số điện thoại: …………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
117. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công
của nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của nút giao theo mẫu;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu); hoặc văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải cho phép đấu nối
đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có quy hoạch các điểm
đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu);
-Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu
tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút
giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn
được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với trường
hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh
giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao);
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT
NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Chấp thuận xây dựng (... 3...)
Kính gửi: …………………………..(4)
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: …………………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
-(………5…….)
- (2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (……6……)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được UBND cấp tỉnh
phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc Văn bản chấp thuận của Bộ GTVT cho phép
đấu nối đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch
các điểm đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh (bản chính) giao tổ chức, cá
nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút
giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn
được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút
giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và
không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km…+.../phải hoặc
trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……………….
Số điện thoại: ………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
118. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường huyện, đường
đô thị (do UBND cấp huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào quốc lộ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu;
-Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thiết kế nút giao của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ
chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
119. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên đường huyện,
đường đô thị (do UBND cấp huyện quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư dự án hoặc nhà thầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu không
đúng quy định , hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
cấp Giấy phép thi công. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc
qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu;
-Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ
chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công
công trình đường bộ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Dự án công trình đường bộ được UBND cấp huyện xem xét chấp
thuận.
- Có văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông
(được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………………………(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9…).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
120. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của đường huyện, đường đô thị (do UBND cấp huyện quản lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị Chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác tại bộ phận tiếp nhận và
trả hồ sơ UBND cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối
với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có
văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
c) UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu;
-01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các thông
tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước
công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất
dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu
bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương
ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu
đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của
mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân
cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải
phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
- Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu, đơn đề nghị và hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu:
Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu, thời hạn giải quyết theo quy định tại
khoản 4 Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị
thuộc UBND cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai
thác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao
gồm:
+ Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố
trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như: viễn thông;
điện lực; đường ống cấp nước, thoát nước, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Mẫu:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG
THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ……………………………..(...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (…8….).
(... 2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(... 2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác:
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được
(...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi
công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo
quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………………
Số điện thoại: ………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIAO THÔNG (11 TTHC)
121. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã
quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối tạm thời gửi hồ sơ đề
nghị Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối
tạm thời có thời hạn vào đường tỉnh tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp
xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
-Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị
trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm thời;
-Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu
tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và
phương án tổ chức giao thông của nút giao.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với trường
hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh
giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao);
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
- (…………5………..)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu;
-(……….6.......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ hên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
122. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường xã, đường đô thị
(do UBND cấp xã quản lý) đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác. Trường hợp
không gia hạn chấp thuận có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
của chủ công trình theo mẫu.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
-Văn bản gia hạn chấp thuận.
- Chỉ được thực hiện gia hạn 01 lần với thời gian không quá
12 tháng.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
- (…………5…………..)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu;
-(……….6.........)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ hên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
123. Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
thi công của nút giao đấu nối vào đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã quản
lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đúng quy định, UBND cấp xã hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định vệ quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……..5……..)
(...2....) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ
lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng
công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ
“Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi
công nút giao đấu nối vào quốc lộ tại Điều 26 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
124. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường xã, đường đô thị (do UBND
cấp xã quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại bộ
phận tiếp nhận và tra hồ sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
-01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các thông
tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước
công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất
dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu
bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương
ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu
đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của
mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân
cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải
phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao
gồm:
+ Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố
trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm các công
trình viễn thông, điện lực, công trình chiếu sáng đường bộ, cấp nước, thoát nước,
xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày …. tháng …. năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT
YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi …………………………………. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
- (………5………)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình
(...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
(………..7…………)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của
(...6...) do (...9...) thực hiện.
-(...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết
yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải
tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan
để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
125. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường xã, đường đô thị (do UBND
cấp xã quản lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đang khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác,
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu; Trường
hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13, đơn đề nghị theo mẫu
tại Phụ lục số la ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ
chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản
vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 13 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của
Bộ trưởng Bộ GTVT; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công
phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức
giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……, ngày …. tháng …. năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(..7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: ……………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
126. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong
phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã
quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối
với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có
văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình biển quảng cáo tạm
thời theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 điều
16.
- 02 bộ Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức
thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ
thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ và một số nội dung
quy định tại điểm b khoản 4 điều 13; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương
án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao
thông và tổ chức thi công.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng
cáo.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……, ngày …. tháng …. năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:……………………………… (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9…).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: …………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
127. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công
của nút giao đấu nối vào đường xã, đường đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của nút giao theo mẫu;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu); hoặc văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải cho phép đấu nối
đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có quy hoạch các điểm
đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu
tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút
giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn
được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp thuận đối với trường
hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh
giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao);
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…….
|
…………., ngày ….. tháng …… năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ
THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Chấp thuận xây dựng (... 3...)
Kính gửi:………………… (4)
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: ………………….(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……….5………)
- ( 2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (……..6……….)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được UBND cấp tỉnh
phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc Văn bản chấp thuận của Bộ GTVT cho phép
đấu nối đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch
các điểm đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh (bản chính) giao tổ chức, cá
nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ
GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút
giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn
được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút
giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và
không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để
công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km...+.../phải hoặc
trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
128. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường xã, đường đô
thị (do UBND cấp xã quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào quốc lộ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu;
-Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thiết kế nút giao của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ
chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…….
|
…………., ngày ….. tháng …… năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:…………………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết
ngày...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
129. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên đường xã, đường
đô thị (do UBND cấp xã quản lý).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư dự án hoặc nhà thầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả hồ sơ UBND cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng
quy định , hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải
có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp
Giấy phép thi công. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu;
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ
chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công
công trình đường bộ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Dự án công trình đường bộ được UBND cấp xã xem xét chấp
thuận.
- Có văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông
(được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Mẫu:
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../……
|
….., ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:………………………………… (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết
ngày... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã
được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại: …………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
130. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của UBND xã khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ UBND cấp
xã.
b) Giải quyết TTHC:
UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp nộp
trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ
sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản
hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
c) UBND cấp xã tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện,
có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu;
- 01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các thông
tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước
công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất
dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu
bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương
ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu
đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của
mặt đường bộ.
Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân
cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải
phân cách giữa.
Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
- Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu, đơn đề nghị và hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu:
Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu, thời hạn giải quyết theo quy định tại
khoản 4 Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kết cấu hạ
tầng - an toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản lý đường.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai
thác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao
gồm:
+ Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố
trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như: viễn thông;
điện lực; đường ống cấp nước, thoát nước, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Mẫu:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./….
|
…., ngày …. tháng …. năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG
THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:………………………………… (...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (…8…).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam
kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo
quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi
trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được
(...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi
công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo
quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
131. Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo
đường thủy nội địa bổ sung.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc người được
thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện ủy quyền nộp trình báo đường thủy nội
địa cho Cảng vụ đường thủy nội địa, đơn vị quản lý đường thủy nội địa, Cảnh sát
đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất không quá 02 giờ làm việc đối với Cảng vụ đường
thủy nội địa và 03 giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác kể từ
khi nhận được giấy tờ hợp lệ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trình báo đường thủy nội địa cho Cảng vụ đường thủy nội
địa trong thời hạn không quá 48 giờ sau khi xảy ra tai nạn, sự cố và các cơ
quan có thẩm quyền khác không quá 03 ngày làm việc kể từ khi xảy ra tai nạn, sự
cố, hoặc phương tiện ghé vào cảng, bến thủy nội địa đầu tiên sau khi xảy ra tai
nạn, sự cố.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trình báo đường thủy nội địa theo mẫu (02 bản);
- Bản sao tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố
và kèm theo hình ảnh (nếu có), (02 bản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 02 giờ làm việc đối với Cảng vụ đường thủy nội địa
và 03 giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác kể từ khi nhận được
giấy tờ hợp lệ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Thuyền trưởng hoặc người lái phương
tiện hoặc người được thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện ủy quyền.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Cảng vụ đường thủy nội địa,
đơn vị quản lý đường thủy nội địa, Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần
nhất.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cảng vụ đường thủy nội
địa, đơn vị quản lý đường thủy nội địa, Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân
dân gần.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Trình báo đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 69/2014/TT-BGTVT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định thủ tục việc trình báo đường thủy nội địa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………………………………….
TRÌNH BÁO ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:…………………………………………………………………………………….
1. Họ và tên thuyền trưởng (người lái phương tiện)
…………………………………………………….
- Số Giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)
………………………………………………………………
- Chức danh ………………………………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh …………………………………………………………………………………….
2. Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố
…………………………………………………………………………
3. Địa điểm xảy ra tai nạn, sự cố
…………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………
4. Tên, số đăng ký, số đăng kiểm của phương tiện thủy nội địa
(tàu biển, tàu cá) bị tai nạn sự cố..
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Hoàn cảnh phương tiện thủy nội địa (tàu biển, tàu cá) gặp
phải…………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
6. Thiệt hại do tai nạn, sự cố gây ra ………………………………………………………………………
7. Những biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh, hạn chế
tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra ………………………………………………………………….
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự chính xác của các
thông tin đã nêu trên đây
……………..Ngày….. tháng….. năm....
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
|
Thuyền trưởng (người lái phương tiện)
Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu (nếu có)
Chữ ký của máy trưởng hoặc 01 thủy thủ
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM (05 TTHC)
132. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (cơ quan nghiệm thu cải tạo).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành
phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu
tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì
cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả nghiệm thu.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết
kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập (Đối
với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do
cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm
thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ
sơ này).
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau
góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng
thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số,
tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo,
thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu,
xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị
chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu,
số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng
cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì
không phải nộp thành phần hồ sơ này).
-Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử
dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới
cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải
tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ
quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
nghiệm thu đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam
hoặc các Đơn vị đăng kiểm.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam
hoặc các Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí nghiệm thu: 560.000 đồng (Phí nghiệm thu đối với cải tạo
thay đổi công dụng của xe cơ giới là: 910.000 đồng);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
(Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải
tạo
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
….., ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI
CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu….. ) kiểm tra chất lượng
xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu……………….. của
(Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số…………… ngày.../.../...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của
xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên
xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…., ngày tháng năm
|
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY
THẾ MỚI
Biển số đăng ký: Nhãn hiệu
- số loại:
Số khung: Số động
cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………………
TT
|
Tổng thành, hệ thống
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất (2)
|
Số Giấy chứng nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước(1)
|
1. Động cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
3.2
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
4.2
|
…..
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã
qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước
ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng
nhận.
133. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ xe hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ kiểm tra lưu hành
nộp đến Đơn vị đăng kiểm tại địa phương.
b) Giải quyết TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy
đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc.
Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký.
- Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra: Xe kiểm tra đạt yêu cầu,
Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. Xe kiểm tra có kết quả không đạt,
Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe cho chủ xe biết để
sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ phải nộp:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy
định đối với trường hợp không đưa được xe đến Đơn vị đăng kiểm;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường
hợp xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các xe có
đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
- Các giấy tờ phải xuất trình:
+ Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có
xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy
đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy
đăng ký xe đó;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn
hiệu lực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về
khu vực cho phép xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các Đơn vị đăng kiểm;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu
hành.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm tra xe: 180.000 đồng/1 lượt kiểm định.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo Phụ lục
VIII của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và
người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ một
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu:
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……..
Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn bánh chở người
|
………., ngày tháng năm
|
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm……………
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm
vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân)…………………… có số lượng Xe là:
Danh sách Xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy (nếu có)
|
Ngày hết hạn
|
1
|
29HC-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị Đơn vị đăng kiểm…………………… đến địa điểm:………………………….. từ
ngày.../..../... đến ngày..../..../....để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá
nhân).............................................
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
134. Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ xe hoặc người đưa xe đến kiểm tra lưu hành (sau đây gọi
tắt là chủ xe) đưa Xe và hồ sơ này đến Đơn vị đăng kiểm tại địa phương mà xe được
đăng ký và cấp biển số để kiểm tra lưu hành.
b) Giải quyết TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ
thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra các hạng mục theo
phương pháp kiểm tra được quy định.
- Đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm
tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo
quy định.
- Xe kiểm tra đạt tiêu chuẩn, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí,
trả hóa đơn thu lệ phí và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành theo quy định.
Trường hợp xe có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm
tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục để kiểm tra lại, đồng
thời thông báo xe không đạt lên mạng kiểm định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao Giấy đăng ký xe có xác
nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó; Bản sao Giấy đăng ký
xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng ký
xe đó;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn
hiệu lực.
- Hồ sơ phải nộp:
+ Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với
trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày
thông tư này có hiệu lực);
+ Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với
trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cấp ngay sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị đăng kiểm;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu
hành.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định: 180000 đồng/xe.
- Lệ phí: 50000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và
người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
135. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(sau đây gọi tắt là xe cơ giới) và các giấy tờ cần thiết đến bất kỳ đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) nào trong cả nước đã được
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm
kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định
đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
+ Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ
thì tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của xe cơ giới.
+ Đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định
cho xe cơ giới đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân các hạng mục
khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới.
- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ
xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản gửi
Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh
sách xe cơ giới, các loại thiết bị cần để kiểm tra; văn bản đề nghị có thể gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. Trường hợp
không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý
do.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng
3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có văn bản trả lời gửi
đơn vị đăng kiểm.
+ Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến
hành kiểm định xe cơ giới theo hồ sơ, trình tự và cách thức thực hiện theo quy
định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm. Trường hợp không có kết quả kiểm
tra bằng thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định. Trường hợp đạt thì cấp Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định.
2. Cách thức thực hiện:
- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Lập Hồ sơ phương tiện:
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới
kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm
để lập Hồ sơ phương tiện, tổ chức, cá nhân cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
+ Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy
đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
+ Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một
trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu
bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản
sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc
phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe
cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, tổ chức,
cá nhân cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
+ Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy
đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe
cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ
trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng
phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định.
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, tổ chức,
cá nhân cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
+ Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy
đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe
cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ
trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng
phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
-Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe
cơ giới.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới đang lưu hành tính theo biểu phí quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận kiểm định quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2008.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
136. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, sửa chữa phục hồi
phương tiện nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện thủy nội địa đến đơn vị đăng kiểm, cụ thể:
- Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam thực
hiện việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa đối với:
+ Tất cả các loại phương tiện hoạt động ven biển, từ bờ ra đảo,
giữa các đảo.
+ Các phương tiện chở hàng nguy hiểm;
+ Các loại phà chở khách, bao gồm cả phương tiện lai nếu có.
+ Tàu thuyền thể thao vui chơi giải trí.
+ Các phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng.
+ Các phương tiện của nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên
doanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa.
+ Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm,
và vịnh: Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên; Phương tiện không có
động cơ có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên; Phương tiện có động cơ có tổng
công suất máy chính từ 135 mã lực trở lên; Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi,
bến nổi, thiết bị thi công nổi, nhà nổi, khách sạn nổi, tàu cuốc, tàu hút....
có chiều dài đường nước thiết kế từ 10m trở lên.
- Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải, thực
hiện việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa cho các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ,
đầm và vịnh do địa phương trực tiếp quản lý, bao gồm:
+ Các phương tiện có sức chở người dưới 50 người;
+ Các phương tiện không động cơ có trọng tải toàn phần dưới
200 tấn;
+ Các phương tiện có động cơ có tổng công suất dưới 135 mã lực;
+ Các phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi, thiết bị
thi công nổi, nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút... có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10m.
b) Giải quyết TTHC:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì đơn vị đăng kiểm hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm
tra.
- Kết quả kiểm tra mà phương tiện và trang thiết bị lắp trên
phương tiện thỏa mãn các quy định của quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường thì đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho phương tiện chậm nhất 01 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra
tại hiện trường.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm hoặc
qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra (bản chính) theo mẫu; Trường hợp đề
nghị kiểm tra bằng hình thức mời trực tiếp, gọi điện thoại hay bản fax thì
không phải nộp Giấy đề nghị kiểm tra;
- Hồ sơ kỹ thuật phương tiện (bản chính):
+ Phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi thì
trình hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính);
+ Phương tiện đang khai thác thì trình giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cùng với Sổ kiểm tra kỹ thuật của phương tiện
(bản chính);
+ Phương tiện nhập khẩu thì nộp: 01 bản sao chụp tờ khai
hàng hóa nhập khẩu đã làm thủ tục Hải quan (có bản chính để đối chiếu); 01 hồ
sơ thiết kế được Cục Đăng kiểm Việt Nam duyệt (bản chính) và các tài liệu kỹ
thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc sau khi kiểm tra tại hiện trường đạt
yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam
hoặc Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị đăng kiểm trực
thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và trực thuộc Sở GTVT;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định tính theo biểu phí tại Thông tư số
123/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thỏa mãn các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng:
QCVN01:2008/BGTVT; QCVN17:2011/BGTVT; QCVN25:2010/BGTVT; QCVN50:2012/BGTVT;
QCVN51:2012/BGTVT; QCVN 54:2013/BGTVT; QCVN55:2013/BGTVT, QCVN56:2013/BGTVT,
QCVN 72:2013/BGTVT; QCVN84:2014/BGTVT; QCVN 85:2014/BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT ban hành quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm an toàn chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
Mẫu:
ĐƠN VỊ
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………
|
… …, ngày … … … tháng … … … năm …
…
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi:……………………………………………………….
Đơn vị: .................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………………….. Số fax:…………………………………………..
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa sau:
Tên tàu/ ký hiệu thiết kế:………………………………………..
/…………………………………………
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): ………………………………………/……………………………………..
Nội dung kiểm tra:………………. Kích thước cơ bản phương tiện:…………………
Chiều dài (Lmax/L):…………………. (m); Chiều rộng: (Bmax/B):……………………………………
(m);
Chiều cao mạn (D):……………………………… (m); Chiều chìm (d):
................................(m);
Tổng dung tích (GT):……………………….. ; Trọng tải TP/Lượng
hàng:………………………. (tấn);
Số lượng thuyền viên:………………… (người); Số lượng hành khách:…………………….
(người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất):…………………………………………………………………...;
Kiểu và công dụng của phương tiện:………………………………………………………………………
|
Đơn vị đề nghị
(Ký tên & đóng
dấu)
|
(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (02 TTHC)
137. Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ
huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Cơ sở dạy nghề
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC :
- Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ
chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Cơ sở dạy nghề.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ sở dạy nghề có văn bản gửi cá nhân yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định, Cơ sở dạy nghề cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính .
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi
trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với
bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại các
Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở dạy nghề;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở dạy
nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ chuyên môn.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 20.000 đồng/lần.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Cấp CCCM:
- Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:
+ Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghề theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
+ Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày
01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở
dạy nghề
b) Cấp lại chứng chỉ chuyên môn
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp CCCM của
cơ quan cấp CCCM được cấp lại CCCM.
- CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ
quan cấp phải gửi thông báo hủy CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu,
được cấp chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
c) Chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ
hạng nhất;
- Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp
lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
- Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy
hạng nhất;
- Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại
chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
- Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất;
- Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được
cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.
d) Chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn
- Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về
thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người
nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa
thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM
phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ
chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng
tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành
chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự
thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng
năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải
đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv
đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng
nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền
trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến
dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ
18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy
nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi
tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa
nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy
hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở
lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhất không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình
đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm
tra tương ứng với lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở
lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM
thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ
750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý
thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được
đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW
đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý
thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt
yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có
GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng
phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời
gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở
lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa
nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng hạng
tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển
đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa
nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với chứng
chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên,
đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải dự
kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái
phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định
tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang
GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại
các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện đi ven biển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường
thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường
thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI,
CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không
quá 06 tháng(*)
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………………….
Tên tôi là:……………………………; Quốc tịch…………………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày……..tháng……..năm……………………………………………………………….
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….; Email:……………………………………...
|
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………………….. do……………………………………………… cấp
ngày………. tháng……….. năm………………………………………………………………………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học: ………………………………….., khóa:.......,Trường:………………….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số: ……………ngày……… tháng…….. năm……….theo Quyết định
số: ………….., ngày……… tháng……. năm……… của……………………………………
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ…… ĐẾN……..
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: □
+ Cấp GCNKNCM, CCCM: □
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: □
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….. cho tôi được dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……………,ngày…….tháng…….năm……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng.
138. Dự kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến
cơ sở dạy nghề.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm tra lấy CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề phải có văn bản gửi cá nhân
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, kiểm
tra lấy CCCM;
- Cơ sở dạy nghề tổ chức kiểm tra và cấp CCCM cho thí sinh đạt
yêu cầu kỳ kiểm tra.
- Cá nhân khi dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền
nhận CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi
trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên
quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy
trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện kiểm tra tương ứng với loại CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của
Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở dạy nghề;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở dạy nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc
làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng
với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các
khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT).
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến
thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại,
hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
- Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
b) Điều kiện cụ thể
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, hạng
nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng
chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời
gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm
công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng
trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng
nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền
trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có
thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ
30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy
GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề
điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở
lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương
trình tương ứng.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian
nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công
việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương
đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo
theo nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng
trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương
trình tương ứng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường
thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường
thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI,
CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
----------------------------------
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không
quá 06 tháng(*)
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………………….
Tên tôi là:……………………………; Quốc tịch…………………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày……..tháng……..năm……………………………………………………………….
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….; Email:……………………………………...
|
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………………… do…………………………………………cấp
ngày………… tháng………….. năm……………………………………………………………………….
Tôi đã tốt nghiệp ngành học: ………………….., khóa:....., Trường:
…………………………………., đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:……………..ngày……….. tháng………
năm……… theo Quyết định số: ……………….., ngày……….. tháng………. năm………… của…………………
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ………. ĐẾN……….
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………….. cho tôi được
dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……………, ngày……tháng…..năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|