Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2833/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Bình
Người ký:
Nguyễn Khắc Thận
Ngày ban hành:
22/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2833/QĐ-UBND
Thái Bình, ngày
22 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2024 TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai
ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số
3528/STC-QLNS ngày 19/12/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu, thuyết minh dự toán ngân sách địa
phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo
các biểu đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
Biểu
số 33/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm
2023
Ước thực hiện
năm 2023
Dự toán năm
2024
So sánh (%)
A
B
1
2
3
4
A
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
16.779.807
22.596.762
17.872.631
79,1
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
9.933.930
9.864.005
8.254.903
83,7
-
Thu NSĐP hưởng 100%
4.856.780
6.284.015
4.882.173
-
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
5.077.150
3.579.990
3.372.730
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
6.845.877
7.149.469
9.617.728
134,5
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.177.729
5.177.729
5.281.329
2
Thu bổ sung có mục tiêu
1.668.148
1.971.740
4.336.399
III
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
45.200
IV
Thu kết dư
128.156
V
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
5.341.336
VI
Các khoản ghi thu - phản ánh qua NS
56.000
VII
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
2.328
VIII
Tạm thu NSNN
7.099
IX
Thu từ các khoản cho vay của ns
600
X
Địa phương vay từ nguồn cho vay lại của CP
NSNN
4.696
B
TỔNG CHI NSĐP
16.851.707
22.606.709
17.882.931
106,1
I
Tổng chi cân đối NSĐP
16.590.804
21.346.509
17.606.530
106,1
1
Chi đầu tư phát triển
7.158.928
10.245.232
6.772.893
94,6
2
Chi thường xuyên
9.145.819
11.091.765
10.537.503
115,2
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
5.734
5.734
4.100
71,5
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.450
1.450
1.450
100,0
5
Dự phòng ngân sách
278.873
290.584
104,2
6
Chi trả ngân sách cấp trên
2.328
II
Chi các chương trình mục tiêu
260.903
349.178
276.401
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
260.903
349.178
276.401
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
III
Chi tạo, chuyển nguồn thực hiện cải cách tiền
lương
855.022
C
BỘI THU NSĐP
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
E
GHI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
56.000
F
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
G
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
Biểu
số 34/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ
NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm
2023
Ước thực hiện
năm 2023
Dự toán năm
2024
So sánh (%)
A
B
1
2
3
4
A
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I
Nguồn thu ngân sách
13.266.248
16.491.740
13.943.075
84,5
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
6.420.371
5.804.549
4.325.347
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
6.845.877
7.149.469
9.617.728
-
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.177.729
5.177.729
5.281.329
-
Thu bổ sung có mục tiêu
1.668.148
1.971.740
4.336.399
3
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
45.200
4
Thu kết dư
20.311
5
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang
3.459.052
6
Các khoản ghi thu phản ánh qua NS
8.401
7
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
62
8
Địa phương vay từ nguồn cho vay lại của CP NSNN
4.696
II
Chi ngân sách
13.338.148
16.501.687
13.953.375
84,6
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
8.014.184
11.166.909
7.619.375
2
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
5.323.964
5.326.377
6.334.000
-
Chi bổ sung cân đối ngân sách
4.780.461
3.931.492
5.717.140
-
Chi bổ sung có mục tiêu
543.503
1.394.885
616.860
3
Chi chuyển nguồn sang năm sau
4
Các khoản ghi chi phản ánh qua NS
8.401
III
Trả nợ vay
IV
Bội chi NSĐP
71.900
9.947
B
NGÂN SÁCH HUYỆN, TP
I
Nguồn thu ngân sách
8.837.523
11.431.399
10.263.556
89,8
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
3.513.559
4.059.456
3.929.556
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
5.323.964
5.326.377
6.334.000
-
Thu bổ sung cân đối ngân sách
4.780.461
3.931.492
5.717.140
-
Thu bổ sung có mục tiêu
543.503
1.394.885
616.860
3
Thu kết dư
107.845
4
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
1.882.283
5
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
140
6
Các khoản ghi thu phản ánh qua NS
47.599
7
Thu vay của NN
600
8
Tạm thu ngân sách
7.099
II
Chi ngân sách
8.837.523
11.431.399
10.263.556
89,8
1
Chi thuộc nhiệm vụ của NS cấp huyện (xã)
8.837.523
11.383.800
10.263.556
2
Chi chuyển nguồn sang năm sau
3
Các khoản ghi chi phản ánh qua NS
47.599
Biểu
số 35/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ước thực hiện
năm 2023
Dự toán năm
2024
So sánh (%)
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
TỔNG THU NSNN
24.503.883
22.596.762
19.495.871
17.872.631
79,6
79,1
I
Thu nội địa
10.189.000
9.864.005
8.608.143
8.254.923
84,5
83,7
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
699.000
699.000
655.000
655.000
93,7
93,7
Thuế giá trị gia tăng
379.000
379.000
390.000
390.000
Trong đó: VAT khai thác khí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
215.000
15.000
65.000
65.000
Trong đó: TNDN khai thác khí
Thuế Tài nguyên
105.000
105.000
200.000
200.000
Trong đó: tài nguyên khai thác khí
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
160.000
160.000
160.000
160.000
100,0
100,0
Thuế giá trị gia tăng
137.000
137.000
134.000
134.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
22.000
22.000
25.000
25.000
Thuế Tài nguyên
1.000
1.000
1.000
1.000
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
162.000
162.000
120.000
120.000
74,1
74,1
Thuế giá trị gia tăng
32.000
32.000
20.000
20.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
124.000
124.000
100.000
70.000
Thuế tài nguyên
6.000
6.000
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
2.100.000
2.099.989
2.092.000
2.092.000
99,6
99,6
Thuế giá trị gia tăng
1.352.445
1.352.445
1.220.500
1.220.500
Thuế thu nhập doanh nghiệp
320.000
320.000
400.200
400.200
Thuế tiêu thụ đặc biệt
385.555
385.544
412.050
412.030
Thuế tài nguyên
42.000
42.000
59.250
59.250
Thuế khác
0
5
Thuế thu nhập cá nhân
325.000
325.000
300.000
300.000
92,3
92,3
6
Thuế bảo vệ môi trường
480.000
288.000
510.000
306.000
106,3
106,3
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
….
288.000
288.000
306.000
306.000
-
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
192.000
204.000
7
Lệ phí trước bạ
350.000
350.000
355.000
355.000
101,4
101,4
8
Thu phí, lệ phí
98.000
71.000
106.000
67.000
108,2
94,4
-
Phí và lệ phí trung ương
27.000
39.000
-
Phí và lệ phí tỉnh
27.000
27.000
22.954
22.954
-
Phí và lệ phí huyện
33.000
33.000
33.410
33.410
-
Phí và lệ phí xã, phường
11.000
11.000
10.636
10.636
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
23
23
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
34.494
34.494
30.000
30.000
87,0
87,0
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
340.000
340.000
240.000
240.000
70,6
70,6
12
Thu tiền sử dụng đất
5.016.000
5.016.000
3.720.000
3.720.000
74,2
74,2
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
14
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
90.000
90.000
90.000
90.000
100,0
100,0
Thuế giá trị gia tăng
30.000
30.000
30.000
30.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3000
3.000
3.000
3.000
Thu nhập sau thuế
7.500
7.500
8.000
8.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
49.320
49.320
49.000
49.000
Thu khác
180
180
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
38.000
26.000
30.000
16.000
78,9
61,5
16
Thu khác ngân sách
240000
146.038
150.000
54.000
62,5
37,0
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
45.000
45.000
10.000
10.000
22,2
22,2
18
Thu tiền sử dụng khu vực biển
2.000
1.780
2.000
1.780
19
Thu cổ tức và Lợi nhuận sau thuế
9.000
9.000
8.000
8.000
20
Thu tiền chuyển nhượng vốn NN và CL vốn SHNN
30.143
30.143
II
Thu từ dầu thô
III
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
1.580.000
2.800.000
177,2
1
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
1.259.200
2.320.000
2
Thuế xuất khẩu
36.000
3.500
3
Thuế nhập khẩu
240.000
426.500
4
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
38.000
50.000
5
Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu
300
6
Thu khác
6.500
IV
Thu viện trợ
Biểu
số 36/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Nội dung chi
Ngân sách địa
phương
Bao gồm
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện,
TP
A
B
1
2
3
*
TỔNG CHI NSĐP QUẢN LÝ
17.882.931
7.619.375
10.263.556
A
Tổng chi NSĐP quản lý
17.882.931
7.619.375
10.263.556
I
Chi đầu tư phát triển
6.772.893
3.761.575
3.011.318
Trong đó:
37,9
49,4
29,3
1
Chi đầu tư XDCB
4.995.954
2.995.758
2.000.196
2
Vốn xổ số kiến thiết
90.000
90.000
3
Chi SN tài nguyên môi trường
542.424
227.448
314.976
4
Chi các hoạt động kinh tế
1.129.015
522.869
606.146
5
Chi trợ giá
15.500
15.500
II
Chi tiêu dùng thường xuyên
10.537.503
3.427.466
7.110.037
Tỷ trọng
58,9
45,0
69,3
1
Chi sự nghiệp khoa học và Công nghệ
35.571
35.571
2
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
4.886.141
1.078.471
3.807.670
III
Dự phòng ngân sách
290.584
148.383
142.201
IV
Chi bổ sung quỹ dư trữ tài chính
1.450
1.450
V
Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền
cấp tỉnh
4.100
4.100
B
BỘI THU NSĐP
Biểu
số 37/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Nội dung chi
Ngân sách cấp tỉnh
A
1
2
TỔNG CHI
NSĐP
13.953.375
A
CHI BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP
DƯỚI
6.334.000
B
TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
7.619.375
I
Chi đầu tư phát triển
3.761.575
1
Chi đầu tư XDCB
2.995.758
2
Chi SN tài nguyên môi trường
227.448
3
Chi các hoạt động kinh tế
522.869
4
Chi trợ giá
15.500
II
Chi tiêu dùng thường xuyên
3.427.466
1
Chi sự nghiệp khoa học và Công nghệ
35.571
2
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
1.078.471
3
Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch
121.635
4
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
33.057
5
Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình
741.984
6
Chi đảm bảo xã hội và chính sách ASXH
600.566
7
Chi quản lý hành chính
531.495
8
Chi An ninh Quốc phòng
220.729
9
Chi thường xuyên khác
30.520
10
Chị thực hiện các chính sách an sinh xã hội, khác
33.438
III
Dự phòng ngân sách
148.383
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.450
V
Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền
cấp tỉnh
4.100
VI
Chương trình Mục tiêu Quốc gia
276.401
-
CTMT quốc gia XD nông thôn mới
191.728
-
CTMT quốc gia Giảm nghèo bền vững
84.673
C
BỘI CHI NSĐP
10.300
Biểu
số 38/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Chi dự phòng ngân sách
Chi chương trình MTQG
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
Tổng số
Chương trình MTQG NTM
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
Tổng số
7.619.375
2.995.758
4.193.283
4.100
1.450
148.383
276.401
151.790
39.938
4.667
80.006
0
1
Văn phòng UBND tỉnh
34.171
34.171
2
Văn phòng Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh
18.074
18.074
3
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
138.843
138.843
4
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
10.115
10.115
5
Sở Tư pháp
14.782
14.782
6
Sở Công thương
20.822
20.822
7
Sở Khoa học và công
nghệ
43.438
43.438
8
Sở Tài chính
29.895
29.895
9
Sở Xây dựng
7.394
7.394
10
Sở Giao thông vận tải
52.753
52.753
11
Sở Giáo dục và Đào
tạo
403.088
403.088
12
Sở Y tế
389.552
389.552
13
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
100.738
100.738
14
Sở Văn hóa thể thao
và du lịch
117.841
117.841
15
Sở Tài nguyên và
môi trường
89.574
89.574
16
Sở thông tin và
truyền thông
37.153
37.153
17
Sở Nội vụ
39.808
39.808
18
Thanh tra tỉnh
12.951
12.951
19
Chương trình phát
triển lâm nghiệp bền vững (NSTW)
1.551
1.551
20
Dành nguồn kinh phí
thực hiện Văn bản số 639/BNV-VP ngày 21/02/2023 của Bộ Nội vụ
1.200
1.200
21
Chi xây dựng mô
hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XX
12.000
12.000
22
Chi hỗ trợ khởi
nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX
5.000
5.000
23
Chi xây dựng chương
trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX
5.000
5.000
24
Kp bảo dưỡng sửa chữa
tài sản công
20.000
20.000
25
Hỗ trợ DN vừa và nhỏ
(NSTW)
900
900
26
Chi phí lựa chọn
nhà đầu tư theo Thông tư số 08/2022/TT-BTC
7.000
7.000
27
Kp gặp mặt tiếp xúc
các doanh nghiệp trong và ngoài nước
1.600
1.600
28
Kinh phí tăng lương
thường xuyên, nâng hạng giáo viên theo Quyết định của UBND tỉnh, nâng chuẩn
giáo viên, khác
105.000
105.000
29
Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ 50% phần chênh lệch tăng thêm giữa mức học phí năm học 2023-2024 với mức
học phí người học đóng cho cơ sở giáo dục, đào tạo công lập theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023 của HĐND tỉnh
96.142
96.142
30
Kinh phí miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, học bổng và phương tiện học tập cho học
sinh khuyết tật (Mục tiêu ngân sách trung ương)
81.838
81.838
31
Hỗ trợ kinh phí ăn
trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối sách trung với giáo viên mầm
non (Mục tiêu ngân sách trung ương)
3.179
3.179
32
KP bồi dưỡng GV, CBQL,
bồi dưỡng trực tiếp giáo viên dạy Chương trình GDPT năm 2018; KP thực hiện
nâng trình độ chuẩn GV theo NĐ 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ; ĐA dạy và học ngoại
ngữ theo QĐ 20S0/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và khác
48.150
48.150
33
Kinh phí thực hiện
các chương trình, đề án giáo dục theo Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của
Chính phủ, khác
58.190
58.190
34
KP thực hiện 12 Nghị
quyết 12/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản
lý, giáo viên, học sinh trường THPT Chuyên
4.160
4.160
35
KP đào tạo cán bộ hội
nhập kinh tế
10.000
10.000
36
10% tiết kiệm để thực
hiện CCTL và KP thực hiện nhiệm vụ phát sinh năm 2024
79.326
79.326
37
KP thực hiện NQ số
15/2023/NQ-HĐND hỗ trợ lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào
1.030
1.030
38
Giành nguồn kinh
phí đặt hàng giao nhiệm vụ và đào tạo giáo viên theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
của Chính phủ
26.906
26.906
39
Dành nguồn kinh phí
khen thưởng cho VĐV, HLV, diễn viên nghê sỹ đoạt giải; chế độ thôi làm VĐV
9.000
9.000
40
Đài phát thanh và
truyền hình
33.058
33.058
41
Trường Đại học Thái
Bình
29.323
29 323
42
Trường Chính trị
11.730
11.730
43
Dành nguồn kinh phí
bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý cấp cơ sở của trường Chính trị tỉnh theo kế
hoạch của Tỉnh ủy
1.200
1.200
45
Trường Cao đẳng
VHNT
8.431
8.431
46
Trường Cao đẳng sư
phạm
42.547
42.547
47
Trường Cao đẳng nghề
7.464
7.464
48
Liên minh HTX
3.942
3.942
49
Chính sách hỗ trợ
thu hút tài năng theo quy định của tỉnh
1.000
1.000
50
Đào tạo khác
26.054
26.054
51
Đào tạo lại CBCC
5.000
5.000
52
Ban quản lý các khu
kinh tế và khu công nghiệp
6.374
6.374
53
Tỉnh ủy
193.749
193.749
54
Ủy ban mặt trận tổ
quốc
9.901
9.901
55
Tỉnh đoàn
10.300
10.300
56
Hội liên hiệp phụ nữ
5.784
5.784
57
Hội Nông dân
5.029
5.029
58
Hội cựu chiến binh
3.293
3.293
59
Liên hiệp các hội
khoa học KT
3.454
3.454
60
Hội Văn học nghệ
thuật
2.107
2.107
61
Hội nhà báo
1.354
1.354
62
Hội Luật gia
1.153
1.153
63
Hội chữ thập đỏ
4.329
4.329
64
Hội người mù
1.784
1.784
65
Hội Đông y
913
913
66
Hội bảo trợ người
khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em
1.119
1.119
67
Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị
627
627
68
Hội làm vườn
970
970
69
Ban an toàn giao
thông
1.745
1.745
70
BHYT cho trẻ em dưới
6 tuổi
176.341
176.341
71
BHYT cho người
nghèo
19033
19.033
72
BHYT cho hộ cận
nghèo và đối tượng khác
25.021
25.021
73
BHYT cho HSSV
97.380
97.380
74
Hỗ trợ cho đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện theo NĐ 134
38.665
38.665
75
KP cho đối tượng bảo
trợ XH theo NĐ 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ
245.087
245.087
76
Quỹ khám chữa bệnh
cho người nghèo
1.000
1.000
77
Kp Mua BHYT đối tượng
BTXH theo NĐ20/NĐ-CP
33.811
33.811
78
BHYT cho đối tượng
cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ
tổ quốc và đối tượng khác theo quy định của PL
13.116
13.116
79
KP quà tặng các đối
tượng chính sách
83.387
83.387
80
Chính sách hỗ trợ
tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách XH theo QĐ số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng CP
23.125
23.125
81
Hưu xã trợ cấp thôi
việc, ma táng phí thanh niên xung phong, đảng viên 50 năm tuổi đảng
21.462
21.462
82
Hỗ trợ hộ nghèo về
nhà ở; chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và
an sinh xã hội khác
28.570
28.570
83
KP chế độ CB không
chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố
39.500
39.500
84
Công an tỉnh
54 874
54.874
Công an tỉnh (KP
đào tạo)
5.500
5.500
85
KP thực hiện NĐ 36/2009/NĐ-CP
và pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12
3.000
3.000
86
KP phụ cấp đội trưởng
đội phó đội dân phòng theo NQ số 18/2022/NQ-HĐND
21.800
21.800
87
Bộ chỉ huy quân sự
60.163
60.163
Bộ chỉ huy quân sự
( KP đào tạo)
12.500
12.500
88
Biên phòng
18.487
18.487
89
Hỗ trợ Hợp tác xã,
tổ hợp tác
600
600
90
Câu lạc bộ Lê Quý
Đôn
600
600
91
Hội cựu thanh niên XP
870
870
92
Hội nạn nhân DIOXIN
838
838
93
Ban đại diện hội
người cao tuổi tỉnh
1.195
1.195
94
Hội khuyến học (có
BCĐ xã hội học tập)
1.503
1.503
95
BCĐ thi hành án dân
sự
350
350
96
HT Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh
250
250
97
Tòa án nhân dân tỉnh
350
350
98
Hỗ trợ BCĐ 389/ĐP của
tỉnh (Cục quản lý thị trường)
304
304
99
Làng trẻ SOS
3.750
3.750
100
KP triển khai hoạt
động giám sát và phản biện xã hội
2.000
2.000
101
Hỗ trợ hội khác
7.501
7.501
102
Kinh phí HTBV đất
trồng lúa, khác
20.000
20.000
103
Tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật
1.200
1.200
104
Kp Giám sát đầu tư
670
670
105
Kp khuyến khích đầu
tư và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi
45.782
45.782
106
Chi quản lý HC
khác...
16.134
16.134
107
KP hỗ trợ di dời trụ
sở cơ quan nhà nước
2.500
2.500
108
KP cấp lại từ nguồn
thu hồi nộp NSNN qua công tác thanh tra
2.000
2.000
109
Kinh phí mua xe ô tô
(thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)
10.000
10.000
110
Chi khác Ngân sách
17.033
17.033
111
Thực hiện chính
sách tích tụ ruộng đất
25.950
25.950
112
Chi quy hoạch kiểm kê
đất đai
116.000
116.000
113
Kinh phí phục vụ
công tác tư vấn, xác định giá đất cho các huyện, thành phố theo Quyết định
897/QĐ-UBND của UBND tỉnh (*)
5.000
5.000
114
Quỹ hỗ trợ nông dân
theo QĐ số 516/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
2.000
2.000
115
Quà cho các tân
binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ
15.630
15.630
116
Kinh phí diễn tập
phòng thủ tỉnh dân sự ứng phó siêu bão và tìm kiếm cứu nạn
12.000
12.000
117
Mục tiêu trang phục
dân quân tự vệ
22.585
22.585
118
Mục tiêu phòng chống
Ma túy, PC tội phạm (Mục tiêu NSTW, NSĐP)
6.500
6.500
119
KP trích lập quỹ
phòng chống tội phạm cấp tỉnh
1.000
1.000
120
Mục tiêu trang phục
công an xã
4.690
4.690
121
Mục tiêu chi Trật tự
an toàn giao thông (Mục tiêu NSTW) (*)
4.987
4.987
122
Mục tiêu KP quản
lý, bảo trì đường bộ (MT NSTW)
48.189
48.189
123
Kinh phí dịch vụ
công ích thủy lợi
140.669
140.669
124
Chi trợ giá
15.500
15 500
125
Chi quy hoạch
5.000
5.000
126
Ủy thác NHCS xã hội
15.000
15.000
127
Kinh phí bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
1.450
1.450
128
Dự phòng ngân sách
tỉnh
148.383
148.383
129
Chi trả lãi, chi
phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh
4.100
4.100
130
Chi thực hiện các
chính sách AXSXH, khác
33.438
33.438
131
Chi chương trình
MTQG
276.401
276.401
151.790
39.938
4.667
80.006
132
Chi đầu tư XD cơ bản
2.995.758
2.995.758
133
Kinh phí bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
134
Dự phòng ngân sách
tỉnh
Biểu
số 40/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi quốc phòng
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
Chi y tế, dân số và gia đình
Chi văn hóa thông tin
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
Chi thể dục thể thao
Chi bảo vệ môi trường
Chi các hoạt động kinh tế
Trong đó
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
Chi bảo đảm xã hội
Chi thường xuyên khác
Chi giao thông
Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Tổng số
4.347.216
1.078.470
35.571
128.865
91.864
741.984
57.711
33.057
63.924
59.448
670.870
86.689
260.220
533.995
600.566
250.891
1
Văn phòng UBND tỉnh
34.171
3.464
30,707
2
Văn phòng Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh
18.074
18.074
3
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
138.843
4.731
96.000
96.000
38.112
4
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
10.115
10.115
5
Sở Tư pháp
14.782
5.242
9.540
6
Sở Công thương
20.822
11.483
9.339
7
Sở Khoa học và công
nghệ
43.438
35.571
7.867
8
Sở Tài chính
29.895
1.430
6.438
16.027
6.000
9
Sở Xây dựng
7.394
7.394
10
Sở Giao thông vận tải
52.753
38.500
38.500
14.253
11
Sở Giáo dục và Đào
tạo
403.088
393.667
9.422
12
Sở Y tế
389.552
376.282
13.269
13
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
100.738
10.134
12.226
78.378
14
Sở Văn hóa thể thao
và du lịch
117.841
54.051
54.924
8.866
15
Sở Tài nguyên và
môi trường
89.574
59.448
20.000
10.126
16
Sở thông tin và
truyền thông
37.153
200
29.975
6.978
17
Sở Nội vụ
39.808
330
2.377
37.101
18
Thanh tra tỉnh
12.951
12.951
19
Chương trình phát
triển lâm nghiệp bền vững (NSTW)
1.551
1.551
1.551
20
Dành nguồn kinh phí
thực hiện Văn bản số 639/BNV-VP ngày 21/02/2023 của Bộ Nội vụ
1.200
1.200
21
Chi xây dựng mô
hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XX
12.000
12.000
22
Chi hỗ trợ khởi
nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX
5.000
5.000
23
Chi xây dựng chương
trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX
5.000
5.000
24
Kp bảo dưỡng sửa chữa
tài sản công
20.000
20.000
25
Hỗ trợ DN vừa và nhỏ
(NSTW)
900
900
26
Chi phí lựa chọn
nhà đầu tư theo Thông tư số 08/2022/TT-BTC
7.000
7.000
27
Kp gặp mặt tiếp xúc
các doanh nghiệp trong và ngoài nước
1.600
1.600
28
Kinh phí tăng lương
thường xuyên, nâng hạng giáo viên theo Quyết định của UBND tỉnh, nâng chuẩn
giáo viên, khác
105.000
105.000
29
Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ 50% phần chênh lệch tăng thêm giữa mức học phí năm học 2023-2024 với mức
học phí người học đóng cho cơ sở giáo dục, đào tạo công lập theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023 của HĐND tỉnh
96.142
96.142
30
Kinh phí miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, học bổng và phương tiện học tập cho học
sinh khuyết tật (Mục tiêu ngân sách trung ương)
81.838
81.838
31
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa
đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu
ngân sách trung ương)
3.179
3.179
32
KP bồi dưỡng GV,
CBQL, bồi dưỡng trực tiếp giáo viên dạy Chương trình GDPT năm 2018; KP thực hiện
nâng trình độ chuẩn GV theo NĐ 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ; ĐA dạy và học ngoại
ngữ theo QĐ 2080/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và khác
48.150
48.150
33
Kinh phí thực hiện
các chương trình, đề án giáo dục theo Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của
Chính phủ, khác
58.190
58.190
34
KP thực hiện Nghị
quyết 12/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản
lý, giáo viên, học sinh trường THPT Chuyên
4.160
4.160
35
KP đào tạo cán bộ hội
nhập kinh tế
10.000
10.000
36
10% tiết kiệm để thực
hiện CCTL và KP thực hiện nhiệm vụ phát sinh năm 2024
79.326
79.326
37
KP thực hiện NQ số 15/2023/NQ-HĐND
hỗ trợ lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
1.030
1.030
38
Giành nguồn kinh
phí đặt hàng giao nhiệm vụ và đào tạo giáo viên theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
của Chính phủ
26.906
26.906
39
Dành nguồn kinh phí
khen thưởng cho VĐV, HLV, diễn viên nghệ sỹ đoạt giải; chế độ thôi làm VĐV
9.000
9.000
40
Đài phát thanh và
truyền hình
33.058
33.058
41
Trường Đại học Thái
Bình
29.323
29.323
42
Trường Chính trị
11.730
11.730
43
Dành nguồn kinh phí
bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý cấp cơ sở của trường Chính trị tỉnh theo kế
hoạch của Tỉnh ủy
1.200
1.200
44
Trường Cao đẳng Y tế
0
45
Trường Cao đẳng
VHNT
8.431
8.431
46
Trường Cao đẳng sư
phạm
42.547
42.547
47
Trường Cao đẳng nghề
7.464
7.464
48
Liên minh HTX
3.942
400
3.542
49
Chính sách hỗ trợ
thu hút tài năng theo quy định của tỉnh
1.000
1.000
50
Đào tạo khác
26.054
26.054
51
Đào tạo lại CBCC
5.000
5.000
52
Ban quản lý các khu
kinh tế và khu công nghiệp
6.374
750
5.624
53
Tỉnh ủy
193.749
1.560
110.297
81.892
54
Ủy ban mặt trận tổ
quốc
9.901
9.901
55
Tỉnh đoàn
10.300
500
3.660
6.140
56
Hội liên hiệp phụ nữ
5.784
5.784
57
Hội Nông dân
5.029
5.029
58
Hội cựu chiến binh
3.293
3.293
59
Liên hiệp các hội
khoa học KT
3.454
3.454
60
Hội Văn học nghệ
thuật
2.107
2.107
61
Hội nhà báo
1.354
1.354
62
Hội Luật gia
1.153
1.153
63
Hội chữ thập đỏ
4.329
4.329
64
Hội người mù
1.784
1.784
65
Hội Đông y
913
913
66
Hội bảo trợ người
khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em
1.119
1.119
67
Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị
627
627
68
Hội làm vườn
970
970
69
Ban an toàn giao
thông
1.745
1.745
70
BHYT cho trẻ em dưới
6 tuổi
176.341
176.341
71
BHYT cho người
nghèo
19.033
19.033
72
BHYT cho hộ cận
nghèo và đối tượng khác
25.021
25.021
73
BHYT cho HSSV
97.380
97.380
74
Hỗ trợ cho đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện theo NĐ 134
38.665
38.665
75
KP cho đối tượng bảo
trợ XH theo NĐ 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ
245.087
245.087
76
Quỹ khám chữa bệnh
cho người nghèo
1.000
1.000
77
Kp Mua BHYT đối tượng
BTXH theo NĐ20/NĐ-CP
33.811
33.811
78
BHYT cho đối tượng
cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ
tổ quốc và đối tượng khác theo quy định của PL
13.116
13.116
79
KP quà tặng các đối
tượng chính sách
83.387
83.387
80
Chính sách hỗ trợ tiền
điện hộ nghèo, hộ chính sách XH theo QĐ số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng CP
23.125
23.125
81
Hưu xã trợ cấp thôi
việc, ma táng phí thanh niên xung phong, đảng viên 50 năm tuổi đảng
21.462
21.462
82
Hỗ trợ hộ nghèo về
nhà ở; chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và
an sinh xã hội khác
28.570
28.570
83
KP chế độ CB không
chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố
39.500
39.500
84
Công an tỉnh
60.374
5.500
54.874
85
KP thực hiện NĐ
36/2009/NĐ-CP và pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12
3.000
3.000
86
KP phụ cấp đội trưởng
đội phó đội dân phòng theo NQ số 18/2022/NQ-HĐND
21.800
21.800
87
Bộ chỉ huy quân sự
72.663
12.500
60.163
88
Biên phòng
18.487
18.487
89
Hỗ trợ Hợp tác xã,
tổ hợp tác
600
600
90
Câu lạc bộ Lê Quý
Đôn
600
600
91
Hội cựu thanh niên
XP
870
870
92
Hội nạn nhân DIOXIN
838
838
93
Ban đại diện hội
người cao tuổi tỉnh
1.195
1.195
94
Hội khuyến học (có
BCĐ xã hội học tập)
1.503
250
1.253
95
BCĐ thi hành án dân
sự
350
350
96
HT Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh
250
250
97
Tòa án nhân dân tỉnh
350
350
98
Hỗ trợ BCĐ 389/ĐP của
tỉnh (Cục quản lý thị trường)
304
304
99
Làng trẻ SOS
3.750
3.750
100
KP triển khai hoạt
động giám sát và phản biện xã hội
2.000
2.000
101
Hỗ trợ hội khác
7.501
7.501
102
Kinh phí HTBV đất
trồng lúa, khác
20.000
20.000
20.000
103
Tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật
1.200
1.200
104
Kp Giám sát đầu tư
670
670
105
Kp khuyến khích đầu
tư và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi
45.782
45.782
106
Chi quản lý HC
khác...
16.134
16.134
107
KP hỗ trợ di dời trụ
sở cơ quan nhà nước
2.500
2.500
108
KP cấp lại từ nguồn
thu hồi nộp NSNN qua công tác thanh tra
2.000
2.000
109
Kinh phí mua xe ô tô
(thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)
10.000
10.000
110
Chi khác Ngân sách
17.033
17.033
111
Thực hiện chính
sách tích tụ ruộng đất
25.950
25.950
112
Chi quy hoạch kiểm
kê đất đai
116.000
116.000
113
Kinh phí phục vụ
công tác tư vấn, xác định giá đất cho các huyện, thành phố theo Quyết định
897/QĐ-UBND của UBND tỉnh (*)
5.000
5.000
114
Quỹ hỗ trợ nông dân
theo QĐ số 516/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
2.000
2.000
2.000
115
Quà cho các tân
binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ
15.630
15.630
116
Kinh phí diễn tập phòng
thủ tỉnh dân sự ứng phó siêu bão và tìm kiếm cứu nạn
12.000
12.000
117
Mục tiêu trang phục
dân quân tự vệ
22.585
22.585
118
Mục tiêu phòng chống
Ma túy, PC tội phạm (Mục tiêu NSTW, NSĐP)
6.500
6.500
119
KP trích lập quỹ
phòng chống tội phạm cấp tỉnh
1.000
1.000
120
Mục tiêu trang phục
công an xã
4.690
4.690
121
Mục tiêu chi Trật tự
an toàn giao thông (Mục tiêu NSTW) (*)
4.987
4.987
122
Mục tiêu KP quản
lý, bảo trì đường bộ (MT NSTW)
48.189
48.189
48.189
123
Kinh phí dịch vụ
công ích thủy lợi
140.669
140.669
140.669
124
Chi trợ giá
15.500
15.500
125
Chi quy hoạch
5.000
5.000
126
Ủy thác NHCS xã hội
15.000
15.000
127
Kinh phí bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
1.450
1.450
128
Dự phòng ngân sách
tỉnh
148.383
148.383
129
Chi trả lãi, chi
phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh
4.100
4.100
130
Chi thực hiện các
chính sách AXSXH, khác
33.438
33.438
Biểu
số 42/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU, SỐ BỔ SUNG VÀ DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Huyện, thành phố
Tổng số thu
NSNN trên địa bàn
Thu ngân sách
huyện được hưởng theo phân cấp
Số bổ sung cân
đối từ ngân sách cấp tỉnh
Số bổ sung thực
hiện điều chỉnh tiền lương
Thu chuyển nguồn
từ năm trước chuyển sang
Tổng chi cân đối
ngân sách huyện, thành phố
Tổng số
Chia ra
Thu ngân sách huyện
hưởng 100%
Thu ngân sách
huyện hưởng từ các khoản thu phân chia
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Hưng Hà
627.100
324.145
238.295
85.850
1.046,933
1.371.078
2
Đông Hưng
701.600
461.400
299.300
162.100
817.186
1.278.586
3
Quỳnh Phụ
745.560
504.050
351.300
152.750
862.732
1.366.782
4
Thái Thụy
733.450
503.411
356.861
146.550
931.249
1.434.660
5
Tiên Hải
1.266.950
841.550
690.300
151.250
803.104
1.644.654
6
Kiến Xương
247.540
170.500
106.300
64.200
948.368
1.118.868
7
Vũ Thư
296.950
213.840
152.740
61.100
816.958
1.030.798
8
Thành Phố
2.446.950
910.660
618.900
291.760
98.815
1.077.870
9
Kinh phí thực hiện chuyển đổi số CSGD cấp huyện,
hỗ trợ mua sắm phần mềm phục vụ dạy học, quản lý nhà trường
8.655
8.655
10
Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường
68.395
Tổng cộng
7.066.100
3.929.556
2.813.996
1.115.560
6.402.395
0
0
10.331.951
Biểu
số 43/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Huyện, thành phố
Tổng số
Bổ sung vốn đầu
tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
Bổ sung vốn sự nghiệp
để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
Bổ sung thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia
A
B
1=2+3+4
2
3
4
1
Hưng Hà
76.320
22.074
54.246
2
Đông Hưng
76.167
22.078
54.089
3
Quỳnh Phụ
73.210
22.122
51.088
4
Thái Thụy
81.097
24.348
56.749
5
Tiền Hải
66.827
21.057
45.770
6
Kiến Xương
69.877
20.291
49.586
7
Vũ Thư
65.892
19.815
46.077
8
Thành Phố
98.815
12.411
86.404
9
Kinh phí thực hiện chuyển đổi số CSGD cấp huyện, hỗ
trợ mua sắm phần mềm phục vụ dạy học, quản lý nhà trường
8.655
8.655
Tổng cộng
616.860
164.196
452.664
Biểu
số 44/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024
(Dự toán trình Hội
đồng nhân dân)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Trong đó
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
A
B
1=2+3
2=5+12
3=8+15
4=5+8
5=6+7
6
7
8=9+10
9
10
11=12+15
12=13+14
13
14
15=16+17
16
17
TỔNG SỐ
276.401
156.457
119.944
191.728
151.790
151.790
39.938
39.938
84.673
4.667
4.667
80.006
80.006
I
Ngân sách cấp tỉnh
16.215
16.215
11.188
11.188
11.188
5.027
5.027
5.027
Tr.đó: chi trả nợ
vay NHPT thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương
II
Ngân sách huyện
103.729
103.729
28.750
28.750
28.750
74.979
74.979
74.979
1
Hưng Hà
14.263
14.263
4.100
4.100
4.100
10.163
10.163
10.163
2
Đông Hưng
14.548
14.548
4.100
4.100
4.100
10.448
10.448
10.448
3
Quỳnh Phụ
14.840
14.840
4.100
4.100
4.100
10.740
10.740
10.740
4
Thái Thụy
14.161
14.161
4.100
4.100
4.100
10.061
10.061
10.061
5
Tiền Hải
13.333
13.333
4.100
4.100
4.100
9.233
9.233
9.233
6
Kiến Xương
13.671
13.671
4.100
4.100
4.100
9.571
9.571
9.571
7
Vũ Thư
13.175
13.175
4.100
4.100
4.100
9.075
9.075
9.075
8
Thành Phố
5.738
5.738
50
50
50
5.688
5.688
5.688
THUYẾT MINH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
1.
Nguyên tắc phân bổ dự toán ngân sách năm 2024
Một là , căn cứ quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các
văn bản hướng dẫn, các Nghị quyết của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ chi thường xuyên nguồn NSNN; tiêu chuẩn, định mức chi tiêu được cấp
có thẩm quyền ban hành; đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm 2023 và khung dự
toán NSNN năm 2024.
Hai là , bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quyết định
của Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội; dành nguồn kinh phí để điều chỉnh tăng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do NSNN đảm bảo, trợ cấp hằng
tháng và một số chế độ an sinh xã hội đảm bảo bù đắp một phần trượt giá và có
tăng thêm.
Bố trí chi thường xuyên
tiết kiệm trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành về chi NSNN, về quản
lý, sử dụng tài sản công và mức độ tự chủ nhiệm vụ, tự chủ tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo thực hiện các chế độ, chính sách đã ban
hành, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo phê duyệt; giảm kinh
phí đã bố trí cho các nhiệm vụ phát sinh năm 2023, nhưng hết nhiệm vụ chi năm
2024. Các nhiệm vụ mục tiêu và chi đặc thù bố trí theo khả năng cân đối NSĐP,
trong đó: ưu tiên bố trí cho nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ tại
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX; hỗ trợ cập nhật cơ sở dữ liệu, kết
nối liên thông dữ liệu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ công tác
chuyên môn nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực; bố trí xây dựng các dự án công trình
trọng điểm của tỉnh và công trình hạ tầng kết nối để phát triển Khu kinh tế tỉnh
Thái Bình; các nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế -
xã hội; các nhiệm vụ có tính chất thường xuyên bố trí cơ bản bằng dự toán năm
2023.
Ba là , thực hiện nghiêm các quy định về việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, tăng cường kỷ luật và nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách. Bố
trí chi trả gốc, lãi đầy đủ, đúng hạn, quản lý chặt chẽ các khoản vay. Bố trí hợp
lý chi dự phòng theo quy định để đảm bảo xử lý kịp thời các nhiệm vụ cấp bách
phát sinh trong năm.
2.
Dự toán thu ngân sách nhà nước
Thu NSNN trên địa bàn, Bộ
Tài chính giao 9.848 tỷ đồng, giảm 24,1% với số giảm tuyệt đối 3.136 tỷ đồng so
với dự toán năm 2023, trong đó: thu nội địa 8.578 tỷ đồng, giảm 15,7% với số giảm
tuyệt đối 1.606 tỷ đồng so với dự toán năm 2023; Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
1.270 tỷ đồng, giảm 54,6% với số giảm tuyệt đối 1.530 tỷ đồng so với dự toán
năm 2023. Thu NSĐP hưởng theo phân cấp Bộ Tài chính giao 8.224,7 tỷ đồng, bằng
93,8% với số giảm tuyệt đối 541,1 tỷ đồng so với dự toán năm 2023.
Địa phương giao tăng thu
so với Bộ Tài chính từ nguồn thu hồi vốn từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước,
người nghèo chậm trả với số tiền 30,143 tỷ đồng nên tổng thu NSNN 19.495,8 tỷ đồng,
bằng 92,8% so với dự toán năm 2023. Thu cân đối NSĐP là 17.872,6 tỷ đồng (trong
đó: ngân sách cấp tỉnh 13.943 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện 2.774,7 tỷ đồng,
ngân sách cấp xã 1.154,7 tỷ đồng).
- Thu nội địa: 8.608,1 tỷ đồng. Thu từ thuế, phí và lệ phí phần ngân sách
địa phương được hưởng theo phân cấp để cân đối chi thường xuyên là 4.344,6 tỷ đồng;
(gồm: ngân sách cấp tỉnh 2.545,1 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện 1.474,7 tỷ đồng,
ngân sách cấp xã 324,7 tỷ đồng). Thu tiền sử dụng đất 3.720 tỷ đồng.
- Thu trợ cấp ngân
sách Trung ương: 9.617,7 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 53,8% thu NSĐP.
3.
Dự toán chi ngân sách địa phương
Chi ngân sách địa phương
Bộ Tài chính giao là 17.852,7 tỷ đồng, bội chi NSĐP được giao là 10,3 tỷ đồng.
Địa phương giao tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn thu hồi vốn từ cổ phần hóa,
thoái vốn nhà nước, người nghèo chậm trả 30,143 tỷ đồng. Như vậy, tổng chi NSĐP
quản lý là 17.882,9 tỷ đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 7.619,3 tỷ đồng, ngân
sách cấp huyện 7.486,9 tỷ đồng, ngân sách cấp xã 2.776,6 tỷ đồng. Cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: 6.772,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 37,9% tổng chi NSĐP; trong
đó: Ngân sách cấp tỉnh 3.761,5 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện 2.087,1 tỷ đồng,
ngân sách cấp xã 924,2 tỷ đồng.
- Chi tiêu dùng thường
xuyên: 10.537,5 tỷ đồng (trong đó: ngân
sách cấp tỉnh 3.427,4 tỷ đồng). Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp
giáo dục và đào tạo phân bổ không thấp hơn số Bộ Tài chính giao. Bổ sung thêm
1.391,6 tỷ đồng so với dự toán năm 2023 để đáp ứng nhiệm vụ năm 2024.
- Chi trả lãi và phí
tiền vay: 4,1 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính: 1,45 tỷ đồng;
- Dự phòng ngân sách: 290,5 tỷ đồng.
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia: 276,4 tỷ đồng./.
Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2023 công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2833/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Thái Bình ban hành
383
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng