Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 89/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 23/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Đến năm 2045, Việt Nam có hệ thống y tế hiện đại, hội nhập quốc tế

Ngày 23/01/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 89/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Đến năm 2045, Việt Nam có hệ thống y tế hiện đại, hội nhập quốc tế

Theo đó, định hướng đến năm 2045, Việt Nam sẽ có hệ thống y tế phát triển hiện đại, hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao và đa dạng của nhân dân, đạt bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân.

Ngoài ra, Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đặt mục tiêu cụ thể như sau:

- Công tác phòng, chống dịch bệnh được tăng cường, đặc biệt là dịch bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện; bảo đảm an ninh y tế, ứng phó kịp thời với biến đổi khí hậu, các tình huống khẩn cấp về y tế công cộng. Từng bước kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây bệnh, nâng cao năng lực quản lý môi trường y tế, các bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích và nâng cao sức khỏe người dân.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế từ trung ương đến cơ sở để đáp ứng với sự thay đổi mô hình bệnh tật, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu vững mạnh; thu hẹp khoảng cách về bệnh tật, tử vong giữa các vùng, miền, các nhóm dân tộc. Phát triển y tế ngoài công lập, tăng cường phối hợp công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế.

- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng; đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng lợi thế cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên.

- Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu, đặc biệt nhân lực cho y tế cơ sở, khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo; tiến tới đạt cơ cấu hợp lý giữa bác sĩ và điều dưỡng; bảo đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

- Công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh tật, nghiên cứu và phát triển dược, thiết bị y tế được chú trọng; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, phát huy vai trò công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và hoạt động chuyên môn y tế.

- Bảo đảm việc tiếp cận và tính sẵn có của thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, thiết bị y tế có chất lượng với giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân; ưu tiên phát triển công nghiệp dược, dược liệu và thiết bị y tế trong nước. Việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

- Tăng tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách và các nguồn lực cho y tế, đạt mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân. Ưu tiên ngân sách nhà nước cho y tế dự phòng, y tế cơ sở, y tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo, bãi ngang ven biển, các khu vực khó khăn.

- Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, chính sách y tế tiếp tục được đổi mới, bảo đảm chất lượng, đầy đủ, đồng bộ; năng lực quản trị hệ thống y tế được nâng cao theo hướng hiệu lực, hiệu quả, minh bạch, hiện đại, hội nhập.

Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 89/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 23/01/2024.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành trung ương khóa XII về tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

Căn cứ Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) với những nội dung sau đây:

I. QUAN ĐIỂM

1. Hệ thống y tế được đổi mới, phát triển bảo đảm công bằng, hiệu quả, chất lượng, có tính giải trình, bền vững và khả năng chống chịu, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân.

2. Chăm sóc sức khỏe dựa trên nhu cầu và lấy người dân làm trung tâm; bảo đảm mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế, dược phẩm và thiết bị y tế có chất lượng với chi phí hợp lý.

3. Thực hiện phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân từ sớm, từ xa ngay tại cơ sở, bảo đảm an ninh y tế, ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp và đại dịch. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, ưu tiên đầu tư ngân sách và huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo đảm các dịch vụ y tế cơ bản.

4. Công tác dân số phải chú trọng toàn diện các mặt quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số, tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hóa dân số.

5. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe là nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người dân, cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trong đó ngành Y tế là nòng cốt; khuyến khích, thúc đẩy và phát huy vai trò của khu vực ngoài công lập.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng, được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Công tác phòng, chống dịch bệnh được tăng cường, đặc biệt là dịch bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện; bảo đảm an ninh y tế, ứng phó kịp thời với biến đổi khí hậu, các tình huống khẩn cấp về y tế công cộng. Từng bước kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây bệnh, nâng cao năng lực quản lý môi trường y tế, các bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích và nâng cao sức khỏe người dân.

b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế từ trung ương đến cơ sở để đáp ứng với sự thay đổi mô hình bệnh tật, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu vững mạnh; thu hẹp khoảng cách về bệnh tật, tử vong giữa các vùng, miền, các nhóm dân tộc. Phát triển y tế ngoài công lập, tăng cường phối hợp công - tư trong cung ứng dịch vụ y tế.

c) Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng; đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng lợi thế cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên.

d) Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu, đặc biệt nhân lực cho y tế cơ sở, khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo; tiến tới đạt cơ cấu hợp lý giữa bác sĩ và điều dưỡng; bảo đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

đ) Công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh tật, nghiên cứu và phát triển dược, thiết bị y tế được chú trọng; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, phát huy vai trò công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và hoạt động chuyên môn y tế.

e) Bảo đảm việc tiếp cận và tính sẵn có của thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, thiết bị y tế có chất lượng với giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân; ưu tiên phát triển công nghiệp dược, dược liệu và thiết bị y tế trong nước. Việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

g) Tăng tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách và các nguồn lực cho y tế, đạt mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân. Ưu tiên ngân sách nhà nước cho y tế dự phòng, y tế cơ sở, y tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo, bãi ngang ven biển, các khu vực khó khăn.

h) Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, chính sách y tế tiếp tục được đổi mới, bảo đảm chất lượng, đầy đủ, đồng bộ; năng lực quản trị hệ thống y tế được nâng cao theo hướng hiệu lực, hiệu quả, minh bạch, hiện đại, hội nhập.

3. Định hướng đến năm 2045

Hệ thống y tế phát triển hiện đại, hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao và đa dạng của nhân dân, đạt bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nâng cao sức khỏe nhân dân

a) Đẩy mạnh thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam; Phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân; Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Chiến lược Quốc gia về phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2030. Đa dạng hóa nội dung và đổi mới hình thức truyền thông, giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong tự chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia …

b) Thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý để cải thiện tình trạng dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, địa phương, vùng, miền, dân tộc.

c) Tập trung cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, giảm tỷ lệ trẻ em khuyết tật, ưu tiên các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, biển đảo, khu vực khó khăn nhằm giảm sự khác biệt về các chỉ tiêu sức khỏe, dinh dưỡng, tử vong mẹ, tử vong trẻ em giữa các vùng miền. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình Can thiệp giảm tử vong trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2030.

d) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thống nhất đầu mối thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm từ trung ương tới địa phương. Xây dựng, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm. Thực hiện việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc. Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.

đ) Thực hiện chăm sóc dài hạn, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người lao động, người cao tuổi, người khuyết tật, phòng chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích tại cộng đồng; tăng cường công tác y tế học đường. Thực hiện hiệu quả Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020 - 2030, Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025, Chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo.

e) Phòng chống tác động bất lợi của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, hóa chất và chất thải độc hại đến sức khỏe con người. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi nhằm tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn quốc gia và nhà tiêu hợp vệ sinh, tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt quy chuẩn.

2. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở

a) Tăng cường đầu tư mạng lưới y tế dự phòng, năng lực xét nghiệm, bảo đảm đủ năng lực dự báo, giám sát và phát hiện dịch bệnh sớm, khống chế kịp thời, có hiệu quả các dịch bệnh, các sự kiện khẩn cấp về y tế công cộng. Tăng số loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng phù hợp với khả năng ngân sách.

b) Tăng nguồn lực trong nước cho công tác phòng, chống HIV/AIDS, bệnh lao, bệnh sốt rét để thực hiện mục tiêu cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét vào năm 2030.

c) Tăng cường quản lý các bệnh không lây nhiễm, kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây bệnh. Chú trọng sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật; phấn đấu đến năm 2030, người có nguy cơ cao mắc bệnh được kiểm tra sức khỏe ít nhất mỗi năm một lần, hướng tới kiểm tra sức khỏe định kỳ cho toàn dân.

d) Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới với quan điểm y tế cơ sở là nền tảng, phát triển vững chắc hệ thống y tế cơ sở, xây dựng mạng lưới y tế rộng khắp, gần dân.

đ) Đẩy mạnh quản lý và điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính, chăm sóc dài hạn tại y tế cơ sở; thực hiện quản lý sức khỏe người dân tại gia đình và cộng đồng. Phát triển mô hình bác sĩ gia đình, thiết lập hệ thống chuyển tuyến chuyên môn linh hoạt.

e) Thống nhất mô hình tổ chức, quản lý với trung tâm y tế cấp huyện theo hướng chịu sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tổ chức và hoạt động của trạm y tế phải phù hợp với quy mô, cơ cấu dân số, điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng tiếp cận của người dân. Các tỉnh, thành phố có mật độ dân cư cao sắp xếp trạm y tế theo quy mô dân số, không nhất thiết theo địa giới hành chính. Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất căn cứ quy mô lao động, điều kiện thực tiễn và nhu cầu để thành lập cơ sở y tế phù hợp.

3. Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và sự hài lòng của người bệnh

a) Nâng cao và công bằng trong tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng có chất lượng, rút ngắn khoảng cách giữa các tuyến, các vùng miền, từng bước thực hiện chăm sóc người bệnh toàn diện, đặc biệt với những nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, đối tượng chính sách. Phát triển dịch vụ y tế kỹ thuật cao ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực.

b) Hoàn thiện phác đồ, quy trình, hướng dẫn điều trị y học hiện đại, y học cổ truyền, chuẩn hóa mã bệnh theo quốc tế; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý, chống kháng thuốc. Ban hành tiêu chí đánh giá, thực hiện kiểm định độc lập chất lượng bệnh viện phù hợp với thông lệ quốc tế.

c) Đảm bảo sự kết nối, tương tác hiệu quả giữa các cấp độ chăm sóc, giữa khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu. Nâng cao năng lực cấp cứu ngoại viện và chất lượng chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

d) Nâng cao năng lực của mạng lưới khám bệnh, chữa bệnh trong chuẩn bị và ứng phó hiệu quả với dịch bệnh, đặc biệt là hồi sức tích cực, đồng thời đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hàng ngày cho người bệnh.

đ) Tập trung mở rộng hoạt động khám bệnh, chữa bệnh từ xa để người dân có cơ hội tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế chất lượng ngay tại y tế cơ sở. Tăng cường chỉ đạo, chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong trường hợp vượt quá khả năng điều trị tại chỗ. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp về giảm quá tải bệnh viện tuyến trên.

e) Thực hiện công khai dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và liên thông, công nhận kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh giữa các bệnh viện, hạn chế tình trạng cung ứng các dịch vụ y tế quá mức cần thiết. Ban hành danh mục dịch vụ kỹ thuật các tuyến phải có đủ năng lực thực hiện, tiến tới bảo đảm chất lượng từng dịch vụ kỹ thuật đồng đều giữa các tuyến.

g) Phát huy lợi thế và kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại; kết hợp quân dân y. Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030. Gắn phát triển dược liệu với phát triển kinh tế - xã hội.

h) Cung cấp dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu của người lao động tại các khu công nghiệp. Chú trọng liên kết với ngành du lịch để hình thành sản phẩm du lịch kết hợp với chăm sóc y tế góp phần phát triển kinh tế.

4. Công tác dân số và phát triển

a) Thực hiện hiệu quả Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030 để đạt mục tiêu duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; quy mô, cơ cấu, phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số.

b) Có chính sách và biện pháp phù hợp để người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế cơ bản, nhất là trẻ em, người khuyết tật, người bị di chứng chiến tranh, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số, người di cư…. Tiếp tục phát triển mạnh mạng lưới các cơ sở chăm sóc người cao tuổi.

5. Phát triển nhân lực y tế

a) Đổi mới toàn diện công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế, đặc biệt là nhân lực cho y tế cơ sở. Đổi mới chương trình đào tạo, chú trọng nâng cao năng lực thực hành và chuyên môn. Đổi mới việc thi, cấp chứng chỉ hành nghề; triển khai hoạt động của Hội đồng Y khoa quốc gia.

b) Phát triển nguồn nhân lực y tế bảo đảm số lượng, cơ cấu phù hợp và chất lượng nhân lực y tế cho từng vùng, từng cấp độ chăm sóc và từng chuyên khoa, đặc biệt một số chuyên khoa khó tuyển như lao, phong, tâm thần, pháp y, giải phẫu bệnh, hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, y học cổ truyền… Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả việc luân phiên, luân chuyển, điều động nhân lực y tế để hỗ trợ thường xuyên cho y tế cơ sở.

c) Xây dựng và ban hành các chuẩn năng lực nghề nghiệp, chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành, trình độ đào tạo thuộc lĩnh vực sức khỏe. Từng bước bảo đảm nhân lực y tế đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí như của các nước thuộc Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD). Nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại học về sức khỏe ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực.

d) Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ xứng đáng đối với yêu cầu nhiệm vụ và đặc thù công việc của nhân viên y tế. Có các chính sách đột phá để thu hút nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi làm việc, gắn bó lâu dài tại y tế cơ sở, nhất là vùng khó khăn, biên giới, biển đảo và trong các lĩnh vực y tế dự phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong, y học cổ truyền...

6. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ

a) Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo ngành y tế. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong phòng bệnh, phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh, nhất là các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, bệnh đặc biệt nguy hiểm; dịch bệnh mới phát sinh; nghiên cứu thích ứng với quá trình già hóa dân số.

b) Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ y tế, dược, y sinh học. Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao các kỹ thuật tiên tiến.

c) Ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến để sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế, thiết bị y tế có chất lượng cao.

d) Tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn phục vụ quản lý chất lượng sản phẩm thuốc, thực phẩm, thiết bị y tế.

7. Phát triển sản xuất, cung ứng thuốc, thiết bị y tế

a) Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045, Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hướng tới mục tiêu phát triển ngành Dược ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực.

b) Đổi mới cơ chế phân phối, bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, vật tư, thiết bị y tế có chất lượng, an toàn, hiệu quả, giá hợp lý cho phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống thiên tai, thảm họa, sự cố y tế công cộng và các nhu cầu cấp bách khác.

c) Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực dược, thực phẩm, thiết bị y tế. Công khai, minh bạch, cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, cấp phép, mua sắm thuốc, thiết bị y tế.

d) Nâng cao năng lực sản xuất thiết bị y tế trong nước; thiết lập hệ thống sản xuất, kiểm chuẩn, kiểm nghiệm, kiểm định theo tiêu chuẩn quốc tế.

đ) Phát triển dược liệu và các sản phẩm từ nguồn dược liệu trong nước thành lĩnh vực sản xuất hàng hóa có chất lượng và giá trị cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và trên thế giới.

8. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số

a) Mở rộng ứng dụng công nghệ số trong các lĩnh vực hoạt động của ngành y tế, hình thành nền y tế thông minh với ba nội dung chính là phòng bệnh thông minh, khám bệnh, chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh.

b) Triển khai đồng bộ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của ngành y tế trên phạm vi toàn quốc; lập, quản lý và theo dõi hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử và kết nối các thông tin, dữ liệu quản lý khác như khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tiêm chủng, quản lý bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm.

c) Duy trì và củng cố việc kết nối mạng giữa cơ sở khám bệnh và các nhà thuốc, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá thuốc được mua vào, bán ra và việc bán thuốc theo đơn trên toàn quốc.

d) Ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến tri thức trong phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe; ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y tế để tăng cường sự tiếp cận của người dân đến các thông tin y tế.

9. Đổi mới tài chính y tế và bảo hiểm y tế

a) Huy động nguồn tài chính

- Ưu tiên bố trí ngân sách, bảo đảm tốc độ tăng chi cho y tế cao hơn tốc độ tăng chi ngân sách nhà nước; dành ít nhất 30% ngân sách y tế cho công tác y tế dự phòng. Huy động các nguồn viện trợ, tài trợ, vay ưu đãi trong nước và quốc tế để đầu tư phát triển hệ thống y tế. Triển khai đồng bộ các giải pháp để thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.

- Tiếp tục nghiên cứu có chính sách thuế phù hợp đối với các hàng hoá có nguy cơ cho sức khỏe: đồ uống có cồn, có ga, nước giải khát có đường, thuốc lá..., hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo, người mắc các bệnh ung thư...

- Đẩy mạnh xã hội hoá; đa dạng hoá các hình thức hợp tác công - tư, bảo đảm minh bạch, công khai, cạnh tranh lành mạnh để khuyến khích y tế tư nhân phát triển.

b) Phân bổ nguồn tài chính

- Ưu tiên phân bổ ngân sách nhà nước để chi đầu tư cho y tế cơ sở, y tế dự phòng, y tế vùng khó khăn, nghiên cứu y học, lĩnh vực tâm thần, phong.

- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế tài chính cho hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu, ưu tiên ngân sách cho chăm sóc sức khỏe người có công, người nghèo, nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số, người di cư, nhân dân ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn.

- Đổi mới phương thức phân bổ ngân sách dựa trên kết quả hoạt động và điều kiện thực tiễn. Tăng cường kiểm soát, giám định chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bảo đảm công khai, minh bạch, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người tham gia bảo hiểm y tế.

c) Chi trả dịch vụ y tế

- Thực hiện lộ trình giá dịch vụ theo hướng tính đúng, tính đủ chi phí (cả khám bệnh, chữa bệnh và y tế dự phòng, y tế cơ sở). Nghiên cứu tiếp tục tăng mức đóng bảo hiểm y tế theo lộ trình phù hợp với ngân sách nhà nước, khả năng chi trả của Nhân dân. Xây dựng chính sách, mở rộng quyền lợi bảo hiểm y tế phù hợp với sự thay đổi mô hình bệnh tật, già hóa dân số và nguồn lực bảo hiểm y tế.

- Đổi mới phương thức chi trả dịch vụ y tế từ chi trả theo phí dịch vụ sang kết hợp với các phương thức chi trả khác, bao gồm thanh toán theo định suất và theo nhóm chẩn đoán liên quan.

- Áp dụng phương thức Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cho y tế cơ sở thực hiện các gói dịch vụ y tế cơ bản; chi trả theo hướng khuyến khích cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, quản lý sức khỏe dân cư tại cộng đồng.

10. Phát triển y tế gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh

a) Phát huy thế mạnh y tế của lực lượng vũ trang; tổ chức linh hoạt các mô hình kết hợp quân dân y khám bệnh, chữa bệnh; phòng chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, phù hợp với điều kiện từng nơi; bảo đảm cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cho người dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

b) Triển khai có hiệu quả Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030, Chương trình phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2030.

c) Thực hiện kết hợp quân - dân y xây dựng lực lượng y tế dự bị động viên, lực lượng huy động Ngành y tế và bảo đảm y tế khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự; sẵn sàng đáp ứng y tế trong các tình huống quốc phòng và an ninh.

11. Tăng cường phối hợp liên ngành, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và truyền thông cung cấp thông tin y tế

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan và hiệu quả công tác phối hợp liên ngành, đẩy mạnh các hành động đa ngành trong chăm sóc sức khỏe. Xây dựng các kế hoạch hành động liên ngành trong chăm sóc sức khỏe nói chung và đặc biệt trong chuẩn bị và ứng phó có hiệu quả với các tình huống khẩn cấp, dịch bệnh.

b) Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập, tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo và tài chính của các nước, các tổ chức quốc tế. Tăng cường hợp tác quốc tế trong đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực y dược.

c) Chủ động đàm phán và thực hiện có hiệu quả các hiệp định hợp tác song phương và đa phương về y tế. Tích cực tham gia xây dựng các chính sách, giải quyết các vấn đề y tế khu vực và toàn cầu, nâng cao vai trò, vị thế quốc tế của y học Việt Nam.

d) Hài hoà hoá các thủ tục, quy trình với khu vực và thế giới về y tế. Tăng cường xây dựng và áp dụng các chuẩn mực y tế trong nước theo hướng cập nhật với thế giới và khu vực.

đ) Triển khai công tác cung cấp thông tin y tế đồng bộ, minh bạch, chính xác, kịp thời, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí truyền thông sâu rộng về các nhiệm vụ trọng tâm, các thành tựu, kết quả hoạt động của công tác y tế, các tấm gương điển hình cán bộ nhân viên y tế, y đức, y nghiệp và truyền thống lịch sử ngành y tế.

12. Hoàn thiện hệ thống thể chế, tăng cường quản lý nhà nước về y tế

a) Tập trung rà soát, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách về y tế trên cơ sở bám sát thực tiễn, phát hiện nhanh các vấn đề phát sinh và kịp thời điều chỉnh quy định của pháp luật có liên quan. Tăng cường năng lực dự báo, phân tích và đề xuất chính sách trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn và lựa chọn mô hình mới, sáng tạo nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị minh bạch, hiệu quả. Thực hiện các hoạt động truyền thông vận động chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và thực thi chính sách.

b) Xây dựng và thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế quốc gia, sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp y tế công lập bảo đảm tinh gọn, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả; về cơ bản, các bộ (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an), các cơ quan ngang bộ không chủ quản các bệnh viện; Bộ Y tế chỉ chủ quản một số rất ít bệnh viện đầu ngành; phát triển và tăng cường sự tham gia của y tế ngoài công lập trong cung ứng dịch vụ y tế công.

c) Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý và tổ chức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính gắn với trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch. Áp dụng mô hình quản trị phù hợp đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trong bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

d) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với nâng cao năng lực quản lý, quản trị của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Tăng cường trách nhiệm giải trình và công khai minh bạch, kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ, chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng để kịp thời động viên công chức, viên chức, người lao động vượt khó, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

đ) Đẩy mạnh cải cách hành chính, tập trung vào đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm điều kiện đầu tư kinh doanh, ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo và chuyển đổi số, duy trì dịch vụ công cấp độ 4 trong các lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Chiến lược bao gồm: Ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế, đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, người dân, viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao, ưu tiên nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược.

3. Thực hiện nguyên tắc tại Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới: Y tế công cộng do ngân sách nhà nước bảo đảm là chủ yếu. Khám bệnh, chữa bệnh do bảo hiểm y tế và người dân chi trả. Chăm sóc sức khỏe ban đầu do bảo hiểm y tế, người dân và ngân sách nhà nước cùng chi trả; bảo hiểm y tế đối với người lao động phải do người sử dụng lao động và người lao động cùng đóng góp; ngân sách nhà nước bảo đảm đối với một số đối tượng chính sách. Ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế bảo đảm chi trả cho các dịch vụ ở mức cơ bản; người sử dụng dịch vụ chi trả cho phần vượt mức.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chiến lược này. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan trong việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật trong việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương rà soát, thống kê, đánh giá, sắp xếp danh mục đề án, dự án ưu tiên đầu tư.

c) Phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính và cơ chế tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.

d) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược này; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm; báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mục tiêu, nội dung Chiến lược trong trường hợp cần thiết.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí vốn và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước 5 năm và hằng năm để thực hiện các nội dung của Chiến lược.

3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan xây dựng các chính sách an sinh xã hội, an toàn vệ sinh lao động, các đối tượng chính sách, đối tượng trợ giúp xã hội thụ hưởng các chính sách y tế liên quan (người nghèo, người cận nghèo, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội, người lao động và người lao động không có hợp đồng lao động…); đảm bảo an toàn cho trẻ em, phòng chống tai nạn thương tích.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế trường học trong các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em và học sinh trong trường học; bảo đảm nguồn nhân lực và chế độ đãi ngộ phù hợp trong việc thực hiện công tác sức khỏe học đường; Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường và Chương trình y tế trường học trong các trường mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng các chính sách, giải pháp về: kiểm soát, quan trắc và xử lý từ nguồn phát sinh đối với các chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người; quản lý, chia sẻ thông tin quan trắc về các chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người; thích ứng, giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

6. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai các giải pháp an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích trong phạm vi được phân công quản lý.

7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; bảo đảm cung cấp nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt và tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt tại khu vực nông thôn, hướng dẫn xử lý và cấp nước quy mô hộ gia đình khu vực nông thôn.

8. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án vận động toàn dân luyện tập thể dục thể thao bảo vệ, nâng cao sức khỏe; phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình, đề án thể dục thể thao trong trường học nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực của người Việt Nam; xây dựng kế hoạch hành động, triển khai các giải pháp an toàn du lịch, phòng chống tai nạn thương tích trong phạm vi được phân công quản lý.

9. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế xây dựng hệ thống văn kiện bảo đảm y tế cho các trạng thái quốc phòng; hướng dẫn xây dựng lực lượng y tế dự bị động viên và lực lượng huy động ngành y tế trong tình trạng khẩn cấp. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Y tế và các địa phương xây dựng kế hoạch tổng thể kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và bộ đội, góp phần củng cố an ninh quốc phòng tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.

10. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai các hoạt động đảm bảo an ninh, an toàn trong cơ sở y tế; ngăn chặn, đẩy lùi hành vi vi phạm trong lĩnh vực y tế.

11. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đảm bảo cung cấp nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt tại khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt tại khu vực đô thị; xây dựng và đảm bảo các quy chuẩn quốc gia đối với các công trình xây dựng để đảm bảo an toàn, vệ sinh phòng, chống bệnh tật trong quá trình sử dụng của cộng đồng trong phạm vi lĩnh vực được phân công quản lý.

12. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế; phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.

13. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể trong lĩnh vực, ngành mình phụ trách; phối hợp với Bộ Y tế tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ của Chiến lược.

14. Các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, lồng ghép mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược này với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương; tổ chức thực hiện Chiến lược có hiệu quả.

15. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội phổ biến, vận động hội viên, đoàn viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia các phong trào rèn luyện, nâng cao sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, chủ động chăm sóc sức khỏe của bản thân và cộng đồng; giám sát việc thực hiện Chiến lược này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP; TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, KGVX (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

Phụ lục 1

CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2025

Năm 2030

Chỉ số đầu vào

1

Số bác sĩ trên 10.000 dân

Người

15

19

2

Số dược sĩ trên 10.000 dân

Người

3,4

04

3

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

25

33

4

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Người

33

35

5

Chi ngân sách cho y tế dự phòng trên tổng chi ngân sách nhà nước cho y tế

%

30

>30

Chỉ số hoạt động

6

Tỉ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

> 90

> 95

7

Tỉ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng

%

95% với 12 loại vắc xin

95% với 14 loại vắc xin

8

Tỉ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát

%

70

90

9

Tỉ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất

%

50

70

10

Tỉ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

95

100

Chỉ số kết quả

11

Mức độ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu (thang điểm 100)

Điểm

70

75

12

Tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

95

> 95

13

Tỉ lệ người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung

%

100

14

Tỉ lệ người dân hài lòng với dịch vụ y tế

%

80

90

15

Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét vào năm 2030.

15.1

Số ca nhiễm HIV mới được phát hiện hằng năm trên 100.000 dân

Ca

0,95

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2025

Năm 2030

15.2

Số ca mắc mới lao trên 100.000 dân

Ca

100

50

15.3

Số ca mắc mới sốt rét trên 100.000 dân

Ca

0,08

Loại trừ sốt rét

Chỉ số tác động

16

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh

Năm

74,5

75

17

Số năm sống khỏe mạnh tính từ lúc sinh

Năm

> 67

>68

18

Tổng tỉ suất sinh

Con/phụ nữ

2,1

2,1

19

Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

trên 1.000 trẻ đẻ sống

11,2

10

20

Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi

trên 1.000 trẻ đẻ sống

18

15

21

Tỉ số tử vong mẹ

trên 100.000 trẻ đẻ sống

42

38

22

Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

%

17

15

23

Chiều cao trung bình của thanh niên 18 tuổi

Nam

cm

167

168,5

Nữ

cm

156

157,5

Phụ lục 2

MỘT SỐ NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

TT

Nhiệm vụ, Đề án

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời hạn trình

Cấp trình

1

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

2024

Quốc hội

2

Nghiên cứu, rà soát để sửa đổi, bổ sung Luật bảo hiểm y tế

Bộ Y tế

Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Theo tiến độ Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh

Quốc hội

3

Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và xây dựng dự án Luật điều chỉnh về phòng bệnh và nâng cao sức khỏe

Bộ Y tế

Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Quốc hội

4

Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về thiết bị y tế

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Quốc hội

5

Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật dân số

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Quốc hội

6

Nghiên cứu sửa đổi Luật an toàn thực phẩm

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Quốc hội

7

Nghiên cứu sửa đổi Luật hiến, lấy ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến lấy xác

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

Quốc hội

8

Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bộ Y tế

Các bộ, ngành liên quan

2023-2024

Thủ tướng Chính phủ

9

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế thay thế Quyết định số 246/QĐ- TTg ngày 12/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ

Bộ Y tế

Bộ Nội vụ, các bộ, ngành liên quan

2024

Thủ tướng Chính phủ

10

Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định quản lý dữ liệu y tế

Bộ Y tế

Các bộ, ngành liên quan

2024

Chính phủ

11

Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

2024

Chính phủ

12

Xây dựng Nghị định của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08/12/2014 quy định về y tế xã, phường, thị trấn

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp và bộ, ngành liên quan

2024

Chính phủ

13

Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập Cơ quan kiểm soát bệnh tật trung ương

Bộ Y tế

Bộ Nội vụ, các bộ, ngành

2024

Thủ tướng Chính phủ

14

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp phòng, chống dịch.

Bộ Y tế

Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, bộ, ngành liên quan

2024

Thủ tướng Chính phủ

15

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản

Bộ Y tế

Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, bộ, ngành liên quan

2024

Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 89/QD-TTg

Hanoi, January 23, 2024

 

DECISION

APPROVAL FOR THE NATIONAL STRATEGY FOR PROTECTION, CARE AND IMPROVEMENT OF THE PEOPLE'S HEALTH BY 2030 WITH A VISION TOWARDS 2045

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to Resolution No. 20-NQ/TW dated October 25, 2017 of the 12th Central Executive Committee on enhanced protection, care and improvement of the people's health in the new context;

Pursuant to Resolution No. 21-NQ/TW dated October 25, 2017 of the 12th Central Executive Committee on population works in the new context;

Pursuant to Directive No. 25-CT/TW dated October 25, 2023 of the Secretariat on continued improvement of local health facilities in the new context;

Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 99/2023/QH15 date June 24, 2023 on thematic supervision of mobilization, management and use of resources for Covid-19 prevention and control; implementation of policies and laws on local healthcare and preventive healthcare;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Minister of Health,

DECIDES:

Article 1. Approval for the National Strategy for protection, care and improvement of the people's health by 2030 with a vision towards 2045 (hereinafter referred to as "the Strategy") with the following contents:

I. VIEWPOINTS

1. The healthcare system is innovated and developed to ensure equality, efficiency, quality, accountability, sustainability, resilience, with an aim to cover the entire population.

2. Healthcare is provided on demand and in a people-centered; make sure all people have access to medical services, pharmaceuticals and medical equipment with high quality and reasonable costs.

3. Implement the motto "prevention is better than cure"; protect, care for and improve the people's health early and remotely from grassroots level; ensure health security; promptly respond to emergencies and pandemics. The State plays a leading role; prioritize investment of state budget, mobilization and effective use of resources in provision of fundamental medical services.

4. Population works must comprehensively focus on population size, structure, distribution and quality; utilize the golden population structure, and adapt to population aging.

5. Protection, care and improvement of health are the duties and responsibilities of each person, the entire political system and society, where the health sector is the core; encourage participation of non-public sector.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Overall targets

All people have access to quality healthcare services, live in safe communities, are able to develop both physically and mentally, contribute to improvement of life quality, quality of human resources serving development and protection of the country.

2. Specific targets

a) Improve prevention and control of epidemics, especially new epidemics; ensure health security and timely response to climate change and public health emergencies. Gradually control risk factors of diseases, increase capacity for management of medical environment, non-communicable diseases, occupational diseases, injuries and public health.

b) Improve quality and effectiveness of medical service provision network from central to local levels to adapt to changes of disease models, international integration and the Fourth Industrial Revolution (Industry 4.0); build a robust primary healthcare system; reduce the gap between regions and ethnic groups in terms of diseases and fatalities. Develop non-public healthcare; increase public-private cooperation in provision of medical services.

c) Maintain the replacement-level fertility; reduce the difference in fertility rates between regions and social groups; aim for the natural gender ratio; utilize the golden population structure; adapt to population aging; distribute the population reasonably and improve the population quality. Focus on healthcare for mothers, children, elderly people and prioritized subjects.

d) Develop the health workforce in term of both quantity, quality and structure, especially that for local healthcare, rural areas, ethnic minority areas, mountainous areas, bordering areas and islands; aim for a reasonable ratio of physicians to nurses; ensure balance between training and employment of health workforce.

dd) Focus on scientific research, application of high technologies to prevention, discovery, diagnosis and treatment of diseases, research and development of pharmaceuticals and medical devices; enhance digital transformation, emphasize the role of information technology in healthcare operation and management.

e) Ensure accessibility and availability of quality and affordable medicines, vaccines, biologicals, medical supplies and medical devices to meet the people's demand for disease prevention and treatment: prioritize development of domestic pharmaceutical, herbal medicine and medical device industries on the basis of risk assessment, chain-based production and food traceability.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) Continue to innovate, ensure the quality, adequacy and uniformity of healthcare policymaking; improve the effectiveness, efficiency, transparency, modernity and compatibility of healthcare system administration.

3. Orientation towards 2045

The healthcare system is developed and internationally integrated; the quality of medical services is comparable with developed countries in the region, satisfying the increasing and diverse demand for healthcare of the people; universal health coverage is achieved.

III. PRIMARY OBJECTIVES AND SOLUTIONS

1. Improvement of the people's health

a) Promote the Vietnam Health Program; the hygiene and people's health protection movement; the scheme for improvement of strength and statures of Vietnamese people for 2021 – 2030; the National Strategy on Prevention and Control of Tobacco Harms by 2030. Diversity the contents and methods of communication, health education to increase awareness and responsibility of the people for self-healthcare, prevention and control of harms of tobacco and alcohol, etc.

b) Effectively implement the National Nutrition Strategy for -2030 and the vision towards 2045; the Program for Nutrition in the first 1000 days. Ensure reasonable nutrition for each social group, region and ethnic group.

c) Focus on improvement of health of mothers, newborns and infants; reduce the ratio of disabled children; prioritize ethnic minority areas, mountainous areas, bordering areas, islands and disadvantage areas to reduce difference in indicators of health, nutrition, death of mothers and children between the regions. Aim for accomplishment of targets of the intervention program to reduce under-five mortality by 2030.

d) Intensify state management of food safety; assign specific central and local food safety and food security authorities. Develop and complete food safety standards. Carry out food safety inspection by risk assessment, chain-based production and business, origin tracing. Increase the capacity for prevention and treatment of food poisoning and foodborne illnesses.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Increasing capacity for prevention and treatment of epidemics associated with local healthcare innovation

a) Increase investment in the preventive medicine network, testing capacity, forecasts, supervision and early detection of epidemics, timely and effective control of epidemics and public health emergencies. Increase the number of types of vaccines in the expanded immunization program within the budget.

b) Increase domestic resources for prevention and treatment of HIV/AIDS, tuberculosis and malaria in order to eradicate these disease by 2030.

c) Intensify management of non-communicable diseases, control of disease risk factors. Focus on screening and early detection of diseases. It is expected that by 2030, vulnerable people receive health check-up at least once per year. Aim for

d) Organize effective implementation of Directive No. 25-CT/TW dated October 25, 2023 of the Secretariat on continued improvement of local health facilities in the new context with a viewpoint that the local healthcare system is the foundation and need to be stably developed; develop a widespread and accessible healthcare system.

dd) Intensify management and treatment of non-communicable diseases, chronic diseases, long-term care at local health facilities; carry out health management of the people at home and in their communities. Develop the family doctor model; establish a flexible referral system.

e) Unify the organization and management system where district-level medical centers are under comprehensive management of the People’s Committees of provinces. The organization and operation of medical stations must be suitable for the scale, population structure, socio-economic conditions, and accessibility of the people. Provinces and cities with dense population shall arrange their medical stations according to their population instead of administrative boundaries. Industrial zones, hi-tech zones, export processing zones shall establish their own health facilities according to the number of workers, conditions and demand.

3. Improving quality of medical examination, treatment, rehabilitation and satisfaction of patients

a) Improve and ensure equality of access to quality medical examination, treatment, rehabilitation; reduce the gap between levels of hospitals and regions; gradually achieve comprehensive patient care, especially for vulnerable groups, patients having health insurance, beneficiaries of incentive policies. Develop high-tech medical services on par with advanced countries in the region.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Ensure connectivity and effective interaction between different level of healthcare, between medical examination, treatment, rehabilitation and preventive healthcare, primary healthcare. Improve the capacity for out-of-hospital emergency care and quality of referral. Effectively run the Program for development of the rehabilitation system for 2023 - 2030, with a vision towards 2050.

d) Improve the capacity of the medical examination and treatment network for preparation for and response to epidemics, especially intensive care while providing adequate daily medical examination and treatment services for patients.

dd) Focus on expansion of remote healthcare in order for the people to access and use quality medical services right in their locality. Increase professional instructions and transfer in the cases beyond the capacity of local health facilities. Continue uniform execution of solutions for reduction of workload for upper-level hospitals.

g) Utilize the advantages and combine traditional medicine with modern medicine; combine military medicine and civil medicine. Effectively run the Program for development of traditional medicine, combination of traditional medicine and modern medicine by 2030. Attach herbal medicine to socio-economic development.

h) Provide medical services that meet the demand of workers in industrial zones. Focus on cooperation with tourism to create medical tourism products, contributing to economic development.

4. Population and development works

a) Effectively implement the Vietnam Population Strategy by 2030 to maintain replacement-level fertility, achieve natural gender ratio; utilize the golden population structure; adapt to population aging; achieve reasonable population size, distribution and structure, and improve the population quality.

b) Adopt policies and suitable measures for the people to access and use fundamental medical services, especially children, disabled people, people suffering from combat injuries, elderly people, ethnic minorities, immigrants, etc. Continue to rapidly develop the network of elderly care facilities.

5. Medical workforce development

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Develop the medical workforce with adequate quantity, appropriate structure and high quality for each region, each level of care, and each department, especially departments having difficulty recruiting such as tuberculosis, mental health, forensics, pathological anatomy, intensive care, communicable diseases, traditional medicine, etc. Uniformly and effectively circulate medical workforce to assist local health facilities.

c) Develop and promulgate competency standards, training program standards for health disciplines and training levels. Gradually meet the standards of OECD countries. Improve training quality of health-related universities on part with developed countries in the region.

d) Provide benefits that are appropriate for the job requirements and working conditions of health workers. Adopt drastic policies to attract highly skilled people to long-term work at local health facilities, especially those in disadvantaged areas, bordering areas, islands, and in preventive medicine, forensics, mental health, tuberculosis, leprosy, traditional medicines, etc.

6. Enhancing research and development

a) Continue to innovate the management mechanism, improve the effectiveness of science and technology activities, innovate the health sector. Enhance scientific research and application of high technologies to prevention, detection, diagnosis and treatment of diseases, especially dangerous and extremely dangerous infectious diseases; new epidemics; research into adaptation to population aging.

b) Improve the capacity for scientific research and application of medical, pharmaceutical, biomedical technologies. Enhance application and transfer of advanced technologies.

c) Apply advanced technologies to production of vaccines, biologicals and medical devices with high quality.

d) Focus on development and completion of the system of standards serving quality control of drugs, food and medical devices.

7. Development of production and supply of drugs and medical devices

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Improve the capacity and effectiveness of state management of pharmaceuticals, food and medical devices. Disclose and reform administrative procedures for management, licensing, procurement of drugs and medical devices.

d) Improve the capacity for domestic production of medical devices; establish a system of production, testing and inspection according to international standards.

dd) Turn domestic herbal ingredients and herbal products into products with high quality and value that are competitive in the domestic and international market.

8. Application of information technology and digital transformation

a) Expand application of digital technology to various activities of the health sector, create a smart health sector with three main contents: smart prevention, smart examination and treatment, and smart administration.

b) Uniformly apply information technology to all aspects of the health sector nationwide; create, manage and monitor personal health records, electronic medical records and connect other information and data such as medical examination and treatment covered by health insurance, vaccination, management of infectious diseases and non-communicable diseases.

c) Maintain and strengthen network connectivity between medical examination facilities and pharmacies; ensure nationwide control of origins, buying prices and selling prices of drugs, and sale of prescription drugs.

d) Apply information technology to dissemination of knowledge about disease prevention, disease treatment, and health improvement; apply artificial intelligence in healthcare to improve accessibility of medical information to the people.

9. Innovation of health financing and health insurance

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Allocate state budget in a manner that the increase in spending on healthcare is higher than the increase in state budget expenditure; use at least 30% of healthcare budget for preventive medicine. Mobilize domestic and international aids, donations concessional loans to invest in development of the healthcare system. Uniformly implement solutions for nationwide coverage of health insurance.

- Continue to study reasonable imposition of tax on goods that are harmful to health: alcoholic drinks, carbonated drinks, sugary drinks, tobacco, etc. Assist the people in buying health insurance and payment of medical costs for the poor, cancer patients, etc.

- Promote private investment; diversify the forms of public-private cooperation, ensure transparency and healthy competition to promote private healthcare.

b) Distributing funds

- Prioritize allocation of state budget to investment in local healthcare, preventive medicine, healthcare in disadvantaged areas, medical research, mental health, leprosy.

- Drastically innovate financial mechanism for primary healthcare; prioritize budget for healthcare for revolution contributors, the poor, farmers, ethnic minorities, immigrants, people in disadvantaged areas.

- Innovate the method for distribution of budget according to performance and reality. Intensify control and verification of medical examination and treatment costs covered by health insurance, ensuring transparency and lawful interests of the policyholders.

c) Payment for medical services

- Implement the service pricing roadmap toward accuracy and adequacy of costs (for medical examination and treatment, preventive medicine, local healthcare). Consider increasing health insurance premiums following a roadmap that is appropriate for state budget and financial capacity of the people. Formulate policies, expand health insurance benefits according to the change of disease model, population aging and health insurance resources.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Association of healthcare and national defense

a) Utilize the strengths of the armed forces in healthcare; organize flexible civil military medicine models in medical examination and treatment, management of natural disasters, calamities, epidemics in a manner that is suitable for the conditions of each area; ensure provision of quality medical services for people in remote areas, bordering areas and islands.

b) Effectively run the Civil Military Medicine Program by 2030, the Program for development of healthcare at sea and on islands of Vietnam by 2030.

c) Implement civil military medicine in reserve medical forces, the forces mobilized from the health sector, and ensure healthcare in defense and civil defense areas; be prepared to provide healthcare in defense and security scenarios.

11. Intensify interdisciplinary cooperation, improve effectiveness of diplomatic works, integration and communication of medical information

a) Emphasize the roles and responsibility of relevant parties, the effectiveness of interdisciplinary cooperation; promote interdisciplinary actions in healthcare. Develop interdisciplinary action plans for healthcare in general, and preparation for and response to emergencies and epidemics.

b) Seek cooperation and integration; utilize technical assistance, training and financial assistance from other countries and international organizations. Increase international cooperation in the efforts against medical and pharmaceutical crimes.

c) Proactively enter into negotiations and effectively implement bilateral and multilateral treaties on cooperation in healthcare. Actively participate in development of policies, resolution of regional and global medical issues, heighten the rule and international position of Vietnam in terms of medical science.

d) Harmonize medical procedures with those in the region and in the world. Enhance development and application of domestic medical standards towards updating with the world and the region.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12. Completion of institution, intensification of state management of healthcare

a) Focus on reviewing, completing the institution, mechanisms, policies on healthcare on the basis of reality; promptly identify new issues and revise relevant laws accordingly. Improve the capacity for forecasting, analysis, and propose policies on the basis of research into theories and reality, and select new and creative models to meet the requirements for transparent and effective administration. Carry out communication of policies to improve effectiveness of policy development and implementation.

b) Develop and implement the national health facility network, arrange the organizational structure of public health service providers in the health sector to ensure streamlining, uniformity, effectiveness and efficiency; Ministries (except the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security) and ministerial agencies are basically not supervisory authorities of hospitals; the Ministry of Health is the supervisory authority of the chosen few tertiary hospitals; develop and increase the participation of non-public health facilities in provision of public medical services.

c) Drastically innovate management works and organizational structures of public health service providers. Promote autonomy in professional operations, organizational structure, personnel and finance in association with accountability and transparency. Apply appropriate administration models to public health service providers in assurance of recurrent expenditure and investment expenditure.

d) Enhance decentralization of power in association with improvement of capacity for management and administration of public health service providers. Increase accountability, transparency, administrative discipline, work discipline; Focus on inspection and handling violations; provide emulation and reward to encourage officials, public employees and employees to overcome difficulties and fulfill their duties.

IV. FUNDING FOR IMPLEMENTATION

1. Sources of funding for implementation of the Strategy include: state budget, health insurance, investment from enterprises, the private sector, the people, aids, donations from organizations and individuals in Vietnam and other countries, and other lawful sources of funding.

2. Ministries, central authorities and local governments, on the basis of their assigned duties, shall prioritize funding for performance of the objectives and solutions in the Strategy.

3. According to the principles of Resolution No. 20-NQ/TW dated October 25, 2017 of the 12th Central Executive Committee on enhanced protection, care and improvement of the people's health in the new context: Public health costs shall be primarily covered by state budget. Medical examination and treatment costs shall be paid by health insurance and the people. Primary healthcare costs shall be co-paid by health insurance, the people and state budget; health insurance for employees shall be paid by both employers and employees; state budget shall cover the costs incurred by certain beneficiaries of incentive policies. State budget and health insurance shall cover the basic costs of services; the excess shall be paid by service providers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Ministry of Health shall:

a) Take charge and cooperate with Ministries, central authorities and local governments in formulating and organizing the execution of programs, plans, schemes, projects under their jurisdiction, ensure conformity with the targets, contents and solutions of this Strategy. Take charge and cooperate with the Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities in reviewing, revising and promulgating new legislative documents on protection, care and improvement of the people's health.

b) Take charge and cooperate with relevant Ministries, central authorities and local governments in reviewing, assessing, arranging the list of prioritized schemes and projects.

c) Cooperate with the Ministry of Finance, relevant Ministries and central authorities in completing financial policies, financial mechanism and autonomy mechanism for public service providers in the health sector.

d) Cooperate with other Ministries, central authorities, local governments and relevant authorities in inspecting and supervising the implementation of this Strategy; hold periodic debriefing and assessment; report results of the Strategy and propose revisions to the targets and contents of the Strategy to the Prime Minister where necessary.

2. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall provide funding and instructions on using state budget funding every 5 years and annually for implementation of the Strategy.

3. The Ministry of Labor, War Invalid and Social Affairs shall cooperate with the Ministry of Health and relevant Ministries and central authorities in formulating policies on social security, occupational hygiene and safety, beneficiaries of incentive policies, beneficiaries of social assistance to which relevant health policies apply (the poor, near-poor, elderly people, children, disabled people, social protection beneficiaries, employees and workers without employment contract, etc.) ensuring safety for children, prevention and treatment of injuries caused by accidents.

4. The Ministry of Education and Training shall take charge and cooperate with the Ministry of Health, the Ministry of Home Affairs, relevant Ministries and central authorities in organizing basic training and advanced training for health workers of educational institutions in order to provide primary healthcare for children and school students; Ensure sufficient workforce and appropriate benefits for school health works; Organize the implementation, provide guidance and supervise the execution of the school health programs in kindergartens and schools in association with local healthcare.

5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge of formulation of policies and solutions for: control, monitoring and at-source treatment of wastes that affect human health; manage and share information about monitoring or pollutants affect human health; adapt to and mitigate the impacts of climate change; protect the environment in medical works within their jurisdiction.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall take charge and cooperate with relevant Ministries and central authorities in formulating the Scheme for encouraging all people to exercise to protect and improve their health: cooperate with the Ministry of Education and Training in formulating sport programs and schemes in school to improve strength and statures of Vietnamese people; formulate action plans, implement solution for safe tourism and prevent accidents within their jurisdiction.

9. The Ministry of National Defense shall take charge and cooperate with the Ministry of Health in drafting documents on assurance of healthcare in different national defense status; provide guidance on development reserve medical forces and forces mobilized from the health sector. Closely cooperate with the Ministry of Health and local governments in formulating the overall plan for combination of civil medicine and military medicine to protect, care for and improve health of the people and soldiers, contribute to strengthening defense and security in remote areas, bordering areas and islands.

10. The Ministry of Public Security shall take charge and cooperate with relevant Ministries and central authorities in assurance of security and safety in health facilities; prevent and fight against violations in the health sector.

11. The Ministry of Construction shall take charge and cooperate with relevant Ministries and central authorities in assurance of clean water supply for domestic use in urban areas, industrial zones, export processing zones, hi-tech zones, economic zones, and increase the ratio of households using clean water for domestic purposes in urban areas; develop and adhere to national standards for construction works to ensure safety, disease prevention and treatment during use by communities within their jurisdiction.

12. Vietnam Social Security shall take charge and cooperate with the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalid and Social Affairs, relevant Ministries and central authorities in formulating and organizing the implementation of health insurance policies; increasing the number of health insurance policyholders.

13. Ministries, ministerial agencies, governmental agencies and relevant agencies shall, within the scope of their functions and duties, formulate the plan for implementation in their fields; cooperate with the Ministry of Health in effectively organizing the performance of objectives of this Strategy.

14. Ministries, central authorities, agencies and local governments shall, within their jurisdiction, disseminate and integrate the targets, objectives and solutions of this Strategy into the national and local socio-economic development plans; effectively organize the implementation of this Strategy.

15. Central Committee of Vietnamese Fatherland Front and socio-political organizations shall encourage their members and the people to actively participate in exercising, health improvement, epidemic prevention and control  movements, take care of their own health and their communities' health; supervise the implementation of this Strategy.

Article 4. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces or central-affiliated cities and relevant entities shall implement this Decree./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Tran Hong Ha

 

APPENDICES

(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 89/QD-TTg dated January 23, 2024)

Appendix 1

MEDICAL INDICATORS

No.

Indicator

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2025

2030

 

Input indicators

 

 

 

1

Physicians per 10.000 population

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15

19

2

Pharmacists per 10.000 population

People

3,4

04

3

Nurses per 10.000 population

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



25

33

4

Patient beds per 10.000 population

People

33

35

5

Ratio of state budget spending on preventive medicine to total state budget spending on healthcare

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30

>30

 

Operating indicators

 

 

 

6

Percentage of people having health management

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



> 90

> 95

7

Percentage of people receiving all vaccines of the expanded immunization program

%

95% with 12 vaccines

95% with 14 vaccines

8

Percentage of newborns being screened for diseases

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70

90

9

Percentage of pregnant women being screened for 04 most common congenital disorders

%

50

70

10

Percentage of biomedical wastes of hospitals being properly treated

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



95

100

 

Result indicators

 

 

 

11

Coverage of essential medical services (on a scale from 1 to 100)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70

75

12

Percentage of people having health insurance

%

95

> 95

13

Percentage of elderly people having health insurance, health management, receiving medical examination and treatment, care at home, in communities, at residential care facilities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

100

14

Percentage of people satisfied with medical services

%

80

90

15

Elimination of HIV/AIDS, tuberculosis and malaria by 2030.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

15.1

New HIV cases per 100.000 population

Case

 

0,95

15.2

New tuberculosis cases per 100.000 population

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



100

50

15.3

New malaria cases per 100.000 population

Case

0,08

Eliminated

 

Impact indicators

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

16

Life expectancy at birth

Year

74,5

75

17

Healthy life expectancy at birth

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



> 67

>68

18

Total birth rate

Child/woman

2,1

2,1

19

Infant mortality rate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11,2

10

20

Under-five mortality rate

Per 1.000 live births

18

15

21

Maternal mortality rate

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



42

38

22

Prevalence of stunting in children under 5

%

17

15

23

Average height at 18 years of age

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Male

cm

167

168,5

 

Female

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



156

157,5

 

Appendix 2

SOME OBJECTIVES AND SCHEMES FOR IMPLEMENTATION OF THE STRATEGY

No.

Objective, Scheme

Presiding authority

Cooperating authority

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Proposed to

1

The Law on Amendments to the Law on Pharmacy

The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

2024

The National Assembly

2

Amendments to the Law on Health insurance

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Finance, Vietnam Social Security, the Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

According to schedule of the Law/Ordinance Formulation Program

The National Assembly

3

Amendments to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases, Disease Prevention and Health Improvement Bill

The Ministry of Health

The Ministry of Finance, the Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

The National Assembly

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

The National Assembly

5

Population Bill

The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

The National Assembly

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

The National Assembly

7

Amendments to the Law on Donation, Removal and Transplantation of Human Tissues and Organs and Donation And Recovery of Cadavers

The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

The National Assembly

8

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Health

Relevant Ministries and central authorities

2023-2024

The Prime Minister of Vietnam

9

Draft Decision of the Prime Minister promulgating the list of public service providers affiliated to the Ministry of Health, replacing the Prime Minister’s Decision No. 246/QD-TTg dated 12/02/2014

The Ministry of Health

The Ministry of Home Affairs, relevant Ministries and central authorities

2024

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10

Draft Decree of the Government on medical data management

The Ministry of Health

Relevant Ministries and central authorities

2024

The Government of Vietnam

11

Draft Decree of the Government elaborating the Law on Amendments to the Law on Pharmacy

The Ministry of Health

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2024

The Government of Vietnam

12

Draft Decree of the Government amending Decree No. 117/2014/ND-CP dated 08/12/2014 on healthcare in commune-level administrative divisions

The Ministry of Health

The Ministry of Justice, relevant Ministries and central authorities

2024

The Government of Vietnam

13

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Health

The Ministry of Home Affairs, other ministries and central authorities

2024

The Prime Minister

14

Amendments to the Prime Minister’s Decision No. 73/2011/QD-TTg dated 28/12/2011 on benefits for officials, public employees and employees of public health facilities, epidemic prevention and control benefits

The Ministry of Health

The Ministry of Home Affairs, the Ministry of Finance, relevant Ministries and central authorities

2024

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15

Amendments to the Prime Minister’s Decision No. 75/2009/QD-TTg dated 11/5/2009 on benefits for health workers of villages

The Ministry of Health

The Ministry of Home Affairs, the Ministry of Finance, relevant Ministries and central authorities

2024

The Prime Minister

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 89/QĐ-TTg ngày 23/01/2024 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.714

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.7.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!