THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2018/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC
DU LỊCH TRỰC THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Cấn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du
lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Du lịch là tổ chức trực
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về du lịch trên phạm vi cả nước, quản lý các dịch vụ công về du lịch
theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Du lịch có tư cách pháp
nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ
sở tại thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam
National Administration of Tourism. Tên viết tắt tiếng
Anh: VNAT.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
các dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ về du lịch
và các dự án, đề án khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch; chương trình xúc tiến du lịch quốc
gia; chương trình hành động quốc gia về du lịch; dự án, đề
án và công trình quan trọng quốc gia về du lịch; các dự thảo
quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về du lịch;
c) Việc ký kết điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế về du lịch theo quy định của pháp luật; cho
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan
du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực;
d) Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch
quốc gia nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quyết định:
a) Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn về phát triển du lịch; các đề án, dự án về du lịch;
b) Các thông tư, quyết định về du lịch;
định mức kinh tế-kỹ thuật về du lịch;
c) Tổ chức điều tra, đánh giá, phân
loại tài nguyên du lịch; hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
quốc gia, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du
lịch quốc gia sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn phân loại,
công nhận điểm du lịch, khu du lịch; hướng dẫn việc quản
lý khu du lịch quốc gia;
d) Hồ sơ đề nghị
công nhận khu du lịch quốc gia;
đ) Quy định về bảo vệ, tôn tạo, phát triển, khai thác, phát huy giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường
du lịch;
e) Quy định tiêu chuẩn người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp
chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
g) Quy định tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác;
h) Quy định nội dung đào tạo, bồi dưỡng,
tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch;
nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; tiêu chuẩn thành thạo
ngoại ngữ;
i) Ban hành các văn bản hướng dẫn việc
thực hiện quy định của pháp luật về: Kinh doanh dịch vụ lữ hành và lưu trú du lịch;
quảng bá, xúc tiến du lịch; quy hoạch về du lịch; xây dựng, phát triển sản phẩm
du lịch và kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, dự án về du lịch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức các hoạt động xúc tiến du
lịch ở trong nước và ở nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch
liên vùng, liên tỉnh theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Tổ chức hội
nghị, hội thảo về du lịch; nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, phân loại thị trường
du lịch; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển thị trường, sản phẩm
du lịch và nguồn nhân lực du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia.
6. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về du lịch để trình Bộ trưởng quyết định hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền công bố theo quy định; xây dựng và hướng dẫn sử dụng, khai thác, quản
lý cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia; hướng dẫn và tổ chức cung cấp thông tin du lịch
tại các cửa khẩu quốc tế, khu du lịch, điểm du lịch; ứng dụng công nghệ thông
tin trong du lịch; tổ chức thực hiện công tác thống kê chuyên ngành về du lịch.
7. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các điều ước quốc tế về du lịch mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập, các thỏa thuận quốc tế, các chương trình, dự án quốc
tế tài trợ về du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư
về du lịch thuộc thẩm quyền theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, tổ chức thực hiện việc thẩm
định, quyết định công nhận và thu hồi quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch
hạng 04 sao, 05 sao theo quy định của pháp luật; công bố danh sách cơ sở lưu
trú du lịch đã được xếp hạng theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra việc xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh; tổ chức kiểm
tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch trên toàn quốc.
10. Quản lý, tổ chức thực hiện việc cấp,
cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
11. Quản lý việc cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết kiến nghị của
khách du lịch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch theo phân công của Bộ trưởng.
13. Thường trực Hội đồng cấp chứng chỉ
nghiệp vụ du lịch (VTCB) theo thỏa thuận công nhận nghề du lịch lẫn nhau của
các nước ASEAN.
14. Tổ chức thực hiện công tác nghiên
cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong
lĩnh vực du lịch và tài nguyên du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
15. Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thực hiện quản lý đối với nội dung hoạt động của các hội và
tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực du lịch theo quy định của
pháp luật.
16. Thực hiện cải cách hành chính
trong lĩnh vực du lịch theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
17. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, phối hợp thanh tra, thực hiện phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
du lịch theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Du lịch; quyết định
luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ,
chính sách, phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và những người làm công tác du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy
định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính.
2. Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Vụ Lữ hành.
4. Vụ Khách sạn.
5. Vụ Thị trường du lịch.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Văn phòng.
8. Viện Nghiên cứu phát triển du lịch.
9. Tạp chí Du lịch.
10. Trung tâm
Thông tin du lịch.
Các đơn vị quy định
từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị
quy định từ khoản 8 đến khoản 10 Điều này là các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục
Du lịch.
Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức, đơn vị
thuộc Tổng cục Du lịch.
Văn phòng có 03 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục Du lịch
1. Tổng cục Du lịch có Tổng cục trưởng
và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy định
của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Du lịch. Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Báo Du lịch tiếp tục hoạt động theo
tôn chỉ, mục đích được ghi trong Giấy phép hoạt động báo chí đã được cấp cho đến
khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ
quan báo chí theo nội dung và lộ trình quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
23/2014/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục trưởng
Tổng cục Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2). XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|