TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/QĐ-HQBP
|
Bình Phước, ngày 03 tháng 10 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN TRỰC BAN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ
ngày 20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy chế kiểm
tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 3333/QĐ-TCHQ
ngày 06/10/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế
làm việc của ngành Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TCHQ
ngày 17/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành Quy chế thực hiện trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành Hải
quan;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện
trực ban của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc và cán bộ,
công chức, nhân viên Cục Hải quan tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Hải quan (để b/c);
- Lưu: VT, TH (01b).
|
CỤC TRƯỞNG
Võ Trí Tâm
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN TRỰC BAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 463/QĐ-HQBP ngày 03/10/2017 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định cụ thể hoạt động trực ban
tại Cục và các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
2. Quy chế này áp dụng đối với công
chức, người lao động, các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Mục
đích hoạt động trực ban
Hoạt động trực ban nhằm phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp; kịp thời xử
lý những thông tin, tình huống phát sinh trong quá trình
thực hiện nghiệp vụ hải quan; phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật hải quan và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 3. Yêu cầu
đối với hoạt động trực ban
1. Hoạt động trực ban tại Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước phải được tổ chức thực hiện liên tục, thông suốt, kịp thời
nắm tình hình, xử lý thông tin, tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ hải quan.
2. Nội dung thực hiện, thông tin phát
sinh, ý kiến chỉ đạo, kết quả thực hiện phải được ghi nhận đầy đủ, trung thực
trong nhật ký trực ban và được bàn giao, theo dõi giữa các ca trực ban.
3. Thông tin, tình huống phát sinh
trong ca trực phải được báo cáo lãnh đạo trực ban và chỉ triển khai thực hiện
sau khi có ý kiến của lãnh đạo trực ban.
4. Việc thông báo ý kiến chỉ đạo của
trực ban đến cá nhân, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện của cá nhân, đơn vị gửi
về trực ban phải được thực hiện bằng văn bản hoặc thông qua máy điện thoại, máy
fax, hộp thư điện tử,...của trực ban.
5. Cá nhân, đơn vị có liên quan, khi
nhận được chỉ đạo của trực ban, có trách nhiệm khẩn trương, nghiêm túc thực hiện
và báo cáo kết quả về trực ban.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG TRỰC BAN
Điều 4: Nhiệm vụ
của trực ban
1. Theo dõi, đôn
đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Phước thực hiện ý kiến
chỉ đạo của trực ban cơ quan Tổng cục.
2. Đầu mối thông báo ý kiến chỉ đạo của
Lãnh đạo Cục đến các cá nhân, đơn vị thuộc và trực thuộc Cục; theo dõi, đôn đốc
các đơn vị thực hiện ý kiến chỉ đạo của trực ban Cục.
3. Đầu mối trao đổi với trực ban cơ quan Tổng cục Hải quan để cung cấp
thông tin, báo cáo tình hình hàng ngày.
4. Tiếp nhận, xử lý thông tin để
xác định nội dung, phạm vi, lĩnh vực theo đặc thù địa bàn cần
theo dõi, kiểm tra trong ca trực. Tổ chức theo dõi, kiểm tra dữ liệu trên các hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành theo nội dung đã xác định nhằm kịp
thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật, kiểm tra, nhắc nhở đơn
vị, cá nhân thực hiện đúng quy định quản lý nhà nước về hải quan.
5. Kiểm tra việc cập nhật dữ liệu, tổng
hợp báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các đơn vị theo quy định tại Điều 8
của Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực hiện thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
6. Các tình huống phát sinh trong ca
trực sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 của Quyết định số 888/QĐ-TCHQ ngày
17/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế thực hiện trực
ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải quan. Khi phát sinh các tình huống,
tùy theo từng trường hợp các đơn vị thực hiện theo các mẫu báo cáo quy định tại
phụ lục II, III, IV,V của Quy chế.
7. Ghi nhật ký theo dõi các nội dung
công việc thực hiện khi trực ban; các tình huống phát sinh, thông tin tiếp nhận
khi trực ban; các nội dung đã chỉ đạo; việc thông báo ý kiến của lãnh đạo đến
các đơn vị, cá nhân có liên quan. Thực hiện bàn giao sổ nhật ký, nội dung công
việc đang thực hiện giữa các ca trực.
Điều 5: Tổ chức
hoạt động trực ban
1. Thành phần tham gia trực ban:
- 01 lãnh đạo Cục: Trưởng ca trực;
- 01 lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ, Phó
trưởng ca trực;
- 01 lãnh đạo Đội Kiểm soát Hải quan,
thành viên;
- 01 công chức Phòng Nghiệp vụ, thành
viên;
- 01 công chức Đội kiểm soát, thành
viên.
Định kỳ trước 14 giờ 00 chiều thứ sáu
hàng tuần, các đơn vị báo cáo về Văn phòng cục danh sách Lãnh đạo, cán bộ công
chức tham gia trực ban cho tuần kế tiếp để Văn phòng cục tổng hợp và lập lịch
(danh sách trực ban gửi qua hộp thư điện tử trucbanhqbp@custom.gov.vn. Trường hợp
công chức đã được phân công trực nếu có việc đột xuất thì đơn vị quản lý công
chức đó phải cử người thay thế và báo cáo về Văn phòng cục trước 14 giờ 00 của
ngày hôm trước để theo dõi.
2. Số điện thoại, fax của trực ban
Cục:
- Số điện thoại: 0271.3887.095 (Phòng nghiệp vụ).
- Email: pnv@customs.gov.vn.
3. Thời gian trực ban:
Việc trực ban phải đảm bảo thực hiện
liên tục 24 giờ/7 ngày, thông suốt từ 8 giờ 00 ngày hôm trước đến 8 giờ 00 ngày
hôm sau và phải ký nhận giữa các ca trực nhằm đảm bảo công tác trực ban được
liên tục.
3.1. Trong giờ hành chính: Từ 08 giờ
00 đến 17h giờ 00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
3.2. Ngoài giờ hành chính: Từ 17 giờ
00 ngày hôm trước đến 08h giờ 00 ngày hôm sau, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
3.3. Các ngày thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ: Từ 08 giờ 00 ngày hôm trước đến 08h giờ 00 ngày hôm sau.
- Ngoài giờ hành chính: Tùy theo tình
hình thực tế, Trưởng ca trực sẽ phân công cụ thể nhiệm vụ
cho các thành viên bộ phận trực ban để tổ chức thực hiện
trực ban và các thành viên được phân công nhiệm vụ trực ban thực hiện, báo cáo
tình hình, xin ý kiến khi có thông tin, vụ việc phát sinh. Các tình huống phát
sinh ngoài giờ hành chính sẽ xử lý theo hướng dẫn tại Điều 12 của Quyết định số
888/QĐ-TCHQ ngày 17/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành Quy chế thực hiện trực ban, giám sát trực tuyến trong ngành hải
quan.
4. Phân công cụ thể:
4.1. Lãnh đạo Cục phụ trách trực ban:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động của
ca trực.
- Tổ chức, phân công công việc, chỉ đạo
công chức trực ban thực hiện nhiệm vụ của ca trực.
- Thực hiện kiểm
tra, kiểm soát nội bộ theo quy định tại Mục b, Điều 4, Quyết định số
4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban
hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với việc thực
hiện thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan.
- Khi có thông tin, tình huống phát
sinh thì chỉ đạo ca trực thu thập thông tin, phân tích, làm rõ và có phương án
chỉ đạo phù hợp.
- Chỉ đạo việc ghi nhật ký trực ban, phản ánh nội dung công việc và các nội dung có liên
quan trong ca trực.
4.2. Văn Phòng cục:
- Là đầu mối giúp Cục trưởng tổ chức,
theo dõi công tác trực ban;
- Tổng hợp danh sách trực ban và lập
lịch trực ban;
- Tham mưu cơ sở vật chất để thực hiện
tốt công tác trực ban;
- Tham mưu về chế độ chính sách liên
quan đến công tác trực ban theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
điểm 1, 2 Điều 4 của quy chế này; Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo Cục
phụ trách ca trực phân công.
4.3. Phòng nghiệp vụ:
- Giao Phòng Nghiệp vụ làm đầu mối trực
ban, thực hiện công việc theo nội dung Điều 10 Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội
bộ đối với việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan ban
hành kèm theo Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan.
- Thành viên trực ban do Phòng nghiệp
vụ cử tham gia: (i) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điểm 3, 4, 5, 6, 7 Điều
4 của Quy chế này; (ii) Tham mưu xử lý các tình huống phát
sinh trong ca trực và thực hiện hiện báo cáo theo quy định (theo các mẫu của phụ
lục kèm theo Quy chế này); (iii) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo Cục phụ trách ca trực phân công.
4.4. Nhiệm vụ của Đội Kiểm soát Hải
quan:
Thành viên trực ban do Phòng nghiệp vụ
cử tham gia:
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
điểm 4, 5, 6 Điều 4 của Quy chế này trong phạm vi trách nhiệm của Đội kiểm soát
Hải quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
lãnh đạo Cục phụ trách ca trực phân công.
5. Tại các Chi cục:
5.1. Phân công lãnh đạo Chi cục và
giao nhiệm vụ cho các Đội/Tổ và công chức thực hiện kiểm
tra, kiểm soát nội bộ theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối
với việc thực hiện thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan.
5.2. Hàng ngày, chậm nhất vào lúc 16
giờ, các Chi cục gửi kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định
tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016
về Cục qua Phòng Nghiệp vụ (Bộ phận Giám sát quản lý) để theo dõi, tổng hợp,
báo cáo Cục trưởng theo quy định.
5.3. Tiếp nhận thông tin chỉ đạo, yêu
cầu xử lý và ý kiến chỉ đạo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan và Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước thông qua Trực ban của Tổng cục, Trực ban của Cục.
Điều 6: Phối hợp,
xử lý thông tin, tình huống phát sinh trong ca trực
Trong khi thực hiện nhiệm vụ trực
ban, nếu phát hiện các vụ việc có dấu hiệu nghi vấn không thực hiện đúng quy
trình, quy định hoặc phát hiện ra các dấu hiệu vi phạm khác thì trực ban Cục phải
chỉ đạo, phối hợp đơn vị có liên quan để kiểm tra, làm rõ,
chấn chỉnh việc thực hiện theo đúng quy định, cụ thể:
1. Trường hợp phối hợp, xử lý theo
yêu cầu của trực ban Tổng cục Hải quan.
- Ca trực tiếp nhận thông tin, thông
báo đến cá nhân, đơn vị có liên quan thực hiện theo chỉ đạo của trực ban Tổng cục
Hải quan.
- Theo dõi, đôn đốc cá nhân, đơn vị
có liên quan thực hiện chỉ đạo của trực ban Tổng cục Hải quan.
- Báo cáo kết quả (theo mẫu quy định
tại phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này).
2. Trường hợp xử lý thông tin phát
sinh trên địa bàn quản lý.
- Báo cáo tình hình, đề xuất biện
pháp giải quyết (theo mẫu quy định tại phụ lục II, III ban hành kèm theo Quy chế
này) để lãnh đạo Cục chỉ đạo các đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin hoặc phối hợp
kiểm tra.
- Nội dung chỉ đạo của lãnh đạo ca trực,
kết quả xử lý phải được thể hiện đầy đủ trong Nhật ký trực ban Cục.
Điều 7: Tổ chức
thực hiện.
1. Trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc có trách nhiệm phổ biến, quán triệt, chấp hành, tổ chức thực hiện nghiêm
túc các quy định tại Quy chế trực ban của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
2. Chi cục trưởng các Chi cục Hải
quan, Đội trưởng Đội kiểm soát Hải quan căn cứ các quy định tại Quy chế này tổ
chức trực ban đảm bảo thống nhất, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế
tại đơn vị; thông báo đầu mối phối hợp về trực ban Cục để theo
dõi, chỉ đạo.
3. Giao Văn phòng chủ trì, phối hợp với
Phòng Nghiệp vụ giúp Cục trưởng triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Cục (Văn phòng Cục) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ./.
PHỤ LỤC I
CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bình
Phước, ngày…… tháng…… năm……
|
NHẬT KÝ TRỰC BAN
STT
|
Ngày
|
Thành
phần trực ban
|
Nội
dung thực hiện
|
Vụ
việc phát sinh
|
Nội
dung chỉ đạo
|
Kết
quả thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Nội dung thực hiện: Ghi rõ nội dung, phạm vi thực hiện kiểm tra, giám sát trong ca trực.
2. Vụ việc phát sinh:
- Thời gian phát sinh, tiếp nhận.
- Địa điểm, địa bàn xảy ra.
- Thông tin liên quan (tờ khai, số
container,...).
- Nội dung vụ việc.
3. Nội dung chỉ đạo.
- Thời gian xử lý.
- Hình thức xử lý (điện thoại/Fax/văn
bản...).
- Nội dung xử lý.
- Đầu mối nhận thực hiện.
4. Theo dõi kết quả thực hiện.
- Kết quả thực
hiện, xử lý.
- Thời gian báo cáo.
- Đơn vị báo cáo.
PHỤ LỤC II
ĐIỆN FAX ĐI
(Khẩn)
CỤC
HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRỰC BAN
|
|
Fax
số:……………………………
……..giờ……..phút, ngày……/……/…….
|
|
THÔNG
BÁO
Về việc……………………………………………………….
Kính gửi:
Chi cục…………………………………….
Thực hiện Quy chế làm việc của Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số 609/QĐ-HQBP ngày 30/12/2016;
Quy chế trực ban của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số ……/QĐ-HQBP ngày ...tháng 7 năm 2017, Trực ban Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước yêu cầu Chi cục……………… phối hợp thực
hiện nội dung sau:
- Cung cấp thông tin liên quan (tờ
khai, số container, địa điểm, nội dung vụ việc, thông tin
cá nhân, doanh nghiệp có liên quan).
- Yêu cầu Chi Cục…………phối hợp cung cấp thông tin/xử lý vụ việc, hồi báo cho Trực ban Cục vào
lúc…………….., qua số Fax……………..để tổng hợp, báo cáo Cục trưởng
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
- Đầu mối phối hợp thực hiện:…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên (t/hiện);
- Lãnh đạo Cục (theo dõi);
- Phòng nghiệp vụ (theo dõi);
- Văn phòng cục (theo dõi);
- Lưu: Trực ban.
|
PHỤ
TRÁCH TRỰC BAN
(Lãnh đạo Cục
thực hiện trực ban ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của đơn vị)
|
PHỤ LỤC III
CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bình
Phước, ngày…… tháng…… năm……
|
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ THÔNG TIN PHÁT SINH
Thực hiện Quy chế làm việc của Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số 609/QĐ-HQBP ngày 30/12/2016;
Quy chế trực ban của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước ban hành tại Quyết định số……./QĐ-HQBP ngày ...tháng 7 năm 2017, Trực ban Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
báo cáo, đề xuất xử lý thông tin phát sinh như sau:
1. Nội dung thông tin phát sinh.
- Thời gian phát sinh, tiếp nhận:
- Địa điểm, địa bàn xảy ra:
- Đơn vị, cá nhân
có liên quan:
- Nội dung vụ việc:
2. Đề xuất.
- Phân tích, nhận định:
- Nội dung đề xuất, xử lý;
Nơi nhận:
- Như trên (t/hiện);
- Lãnh đạo Cục (theo dõi);
- Phòng nghiệp vụ (theo dõi);
- Văn phòng cục (theo dõi);
- Lưu: Trực ban.
|
PHỤ
TRÁCH TRỰC BAN
(Lãnh đạo Cục
thực hiện trực ban ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của đơn vị)
|
Ý
kiến của lãnh đạo Cục
PHỤ LỤC IV
CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRỰC BAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bình
Phước, ngày…… tháng…… năm……
|
Kính gửi:
Văn phòng Tổng cục.
Thực hiện yêu
cầu phối hợp tại điện fax/công văn số....ngày.... tháng…..năm.... của Trực ban
cơ quan Tổng cục, Cục Hải quan tỉnh Bình Phước báo cáo kết quả xử lý, cụ thể
như sau:
- Nội dung yêu cầu phối hợp thực hiện:
- Tiến trình xử lý (nêu cụ thể mốc thời
gian xử lý):
- Kết quả xử lý:
- Trường hợp xử lý chậm hơn thời gian
yêu cầu thì báo cáo nguyên nhân, trách nhiệm công chức có liên quan:
- Đề xuất (nếu có):
- Đầu mối phối hợp, trao đổi thông tin:
Nơi nhận:
- Như trên (t/hiện);
- Lãnh đạo Cục (theo dõi);
- Phòng nghiệp vụ (theo dõi);
- Văn phòng cục (theo dõi);
- Lưu: Trực ban.
|
CỤC
TRƯỞNG
|