Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2460/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 06/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2460/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 06 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ-KỸ THUẬT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết 76/2021/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do chính phủ ban hành;

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng; lĩnh vực Nhà ở; lĩnh vực Kinh doanh bất động sản; lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La;

Theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công thương; Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải; Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 342/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành; Giám đốc Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban Quản lý dự án chuyên ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh Sơn La (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTCH, KGVX, KT, NC, TH. 50b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ-KỸ THUẬT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng phối hợp

Quy chế này quy định về mối quan hệ và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La (TTPVHCC), trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu phối hợp

Nhằm nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La trong quá trình thẩm định dự án, thẩm định sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng công trình nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được chặt chẽ, đúng trình tự thủ tục và đảm bảo thời gian theo quy định.

2. Thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành về việc tham gia, phối hợp trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở nếu cần.

3. Việc tham gia phối hợp trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở dựa trên chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.

4. Việc tham gia phối hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các cơ quan.

Chương II

NỘI DUNG, HÌNH THỨC, TRÁCH NHIỆM, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN THẨM ĐỊNH

Điều 4. Nội dung, hình thức phối hợp

1. Các nội dung phối hợp thẩm định

a) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b) Thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, điều chỉnh Báo cáo kinh tế-kỹ thuật;

c) Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

2. Hình thức, cách thức phối hợp

a) Cơ quan chủ trì thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì) căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành phát hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan phối hợp) tham gia Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở;

b) Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan tới cơ quan được đề nghị phối hợp tham gia thẩm định;

c) Cơ quan phối hợp có trách nhiệm thẩm định, ban hành kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này đảm bảo đúng nội dung đề nghị phối hợp; quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời, được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được đề nghị tham gia phối hợp thẩm định.

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành

1. Cơ quan chủ trì

a) Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần phối hợp.

b) Những nội dung đề nghị phối hợp phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của cơ quan phối hợp;

c) Tổ chức thẩm định các nội dung khác, tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, ban hành văn bản báo cáo (hoặc thông báo) kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở;

d) Thu phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định.

2. Cơ quan phối hợp

a) Thực hiện thẩm định các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo đề nghị của cơ quan chủ trì;

b) Người đứng đầu cơ quan phối hợp có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị mình phụ trách thực hiện thẩm định các nội dung được đề nghị tham gia thẩm định;

c) Ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này.

Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La

Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/11/2018 của Chính phủ; Quyết định 1513/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành trong việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trình thẩm định

1. Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ phục vụ công tác thẩm định, đúng thời hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp.

2. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quá trình thẩm định kể từ khi nộp hồ sơ trình thẩm định.

3. Căn cứ văn bản thẩm định của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp để hiệu chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo ý kiến tham gia thẩm định của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành).

4. Trường hợp cần gia hạn thời gian cung cấp hồ sơ, tổ chức thẩm tra thì tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm đề nghị bằng văn bản. Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian gia hạn của tổ chức, cá nhân trình thẩm định.

Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh chuyên trách phê duyệt theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của UBND tỉnh Sơn La khóa XV nhiệm kỳ 2021-2026.

Điều 9. Trình tự và thời hạn thẩm định

Thời gian thẩm định của cơ quan phối hợp tính kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định; các bước, thời gian thực hiện thẩm định của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện như sau (ngày trong thời hạn thẩm định là ngày làm việc).

1. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Bảng số 1)

a) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi bổ sung tại điểm b khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng năm 2020);

b) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021, cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng năm 2020);

c) Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể tại điểm b khoản 3 Điều Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;

d) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021, cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng năm 2020).

Bảng số 01: Trình tự các bước, thời gian thực hiện thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Bước 1

Nộp hồ sơ trình thẩm định.

Chủ đầu tư

Giờ hành chính

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì.

Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì

0,5 ngày

Bước 4

Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.

Cơ quan chủ trì

2 ngày

Bước 5

1. Xem xét hồ sơ (2 ngày)

- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do;

- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định);

2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày)

- Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo;

- Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp

2,5 ngày

Bước 6

Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ.

Chủ đầu tư

- Thời gian bổ sung, làm rõ hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì nhưng không quá 20 ngày.

Bước 7

Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền:

- Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC;

- Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp.

- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 12,5 ngày với dự án nhóm B; 7,5 ngày với dự án nhóm C;

- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 7,5 ngày đối với tất cả các trường hợp

Bước 8

Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.

Cơ quan chủ trì

2 ngày đối với tất cả các trường hợp

Bước 9

- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm PVHCC tỉnh;

- Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC.

Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh

0,5 ngày

Bước 10

Trả kết quả cho chủ đầu tư.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

 

Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu tư là UBND tỉnh:

Bước 11

Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt).

Cơ quan chủ trì

02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định

Bước 12

Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.

Văn phòng UBND tỉnh

4,5 ngày

Bước 13

Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.

Lãnh đạo UBND tỉnh

0,5 ngày

Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13):

- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 20 ngày với dự án nhóm B; 15 ngày với dự án nhóm C;

- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 15 ngày đối với tất cả các trường hợp;

(Theo quy định của pháp luật là không quá 30 ngày với dự án nhóm B và 20 ngày với dự án nhóm C).

2. Thẩm định Báo cáo Kinh tế-kỹ thuật/ điều chỉnh Báo cáo kinh tế-kỹ thuật Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chỉ thẩm định Báo cáo Kinh tế-kỹ thuật đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng năm 2020 (Bảng số 2).

Bảng số 02: Trình tự các bước, thời gian thực hiện thẩm định Báo cáo Kinh tế-kỹ thuật/ điều chỉnh Báo cáo kinh tế-kỹ thuật.

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Bước 1

Nộp hồ sơ trình thẩm định.

Chủ đầu tư

Giờ hành chính

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì.

Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì

0,5 ngày

Bước 4

Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.

Cơ quan chủ trì

2 ngày

Bước 5

1. Xem xét hồ sơ (2 ngày)

- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do;

- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định);

2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày)

- Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo;

- Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp

2,5 ngày

Bước 6

Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ.

Chủ đầu tư

- Thời gian bổ sung hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì nhưng không quá 20 ngày.

Bước 7

Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền:

- Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC;

- Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp

7,5 ngày đối với tất cả các trường hợp

Bước 8

Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.

Cơ quan chủ trì

2 ngày đối với tất cả các trường hợp

Bước 9

- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm PVHCC tỉnh;

- Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC.

Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh

0,5 ngày

Bước 10

Trả kết quả cho chủ đầu tư.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

Bước 11

Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt).

Cơ quan chủ trì

02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định

Bước 12

Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.

Văn phòng UBND tỉnh

4,5 ngày

Bước 13

Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.

Lãnh đạo UBND tỉnh

0,5 ngày

Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13):

- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 15 ngày;

- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: Trường hợp này thẩm quyền thẩm định không thuộc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành; (Theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày).

3. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chi thẩm định đối với dự án sau (Bảng số 3):

a) Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;

b) Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;

c) Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể tại điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;

d) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 36 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.

Bảng số 03: Trình tự các bước, thời gian thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Bước 1

Nộp hồ sơ trình thẩm định.

Chủ đầu tư

Giờ hành chính

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì.

Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì

0,5 ngày

Bước 4

Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.

Cơ quan chủ trì

2 ngày

Bước 5

1. Xem xét hồ sơ (2 ngày)

- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do;

- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định);

2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày)

- Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo;

- Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp

2,5 ngày

Bước 6

Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ.

Chủ đầu tư

- Thời gian bổ sung hồ sơ cầu của cơ quan chủ trì thẩm định không quá 20 ngày.

Bước 7

Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền:

- Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC;

- Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm PVHCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.

Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp

- Trường hợp này được miễn giấy phép xây dựng: Không quá 22,5 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt (trường hợp được ủy quyền); không quá 12,5 ngày đối với công trình cấp II, III; không quá 7,5 ngày đối với công trình còn lại

Bước 8

Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.

Cơ quan chủ trì

2 ngày đối với tất cả các trường hợp

Bước 9

- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm PVHCC tỉnh;

- Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC.

Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh

0,5 ngày

Bước 10

Trả kết quả cho chủ đầu tư.

Trung tâm PVHHC tỉnh

Giờ hành chính

Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6):

- Trường hợp này được miễn giấy phép xây dựng: Không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt (trường hợp được ủy quyền); không quá 20 ngày đối với công trình cấp II, III; không quá 15 ngày đối với công trình còn lại;

- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: Trường hợp này thẩm quyền thẩm định không thuộc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

(Theo quy định của pháp luật là không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt, không quả 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III và không quá 20 ngày đối với công trình còn lại).

Chương III

XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các dự án trình thẩm định trước ngày Quyết định ban hành Quy chế này có hiệu lực thì quy trình, thời gian phối hợp thẩm định thực hiện theo Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

Đối với các dự án trình thẩm định sau ngày Quyết định ban hành Quy chế này có hiệu lực (kể cả trường hợp chủ đầu tư trình thẩm định lại sau khi hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì) thì quy trình, thời gian phối hợp thẩm định thực hiện theo Quy chế này.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2460/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 về Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở do tỉnh Sơn La ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


79

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.98.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!