ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 02
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ
Phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Cơ quan quản
lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể trong tỉnh; Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ, Giám đốc
cơ quan quản lý Quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Vượng
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 05 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam (sau đây viết tắt là Quỹ)
cho công tác hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan
đến hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2.
Nguyên tắc chi Quỹ
1. Hỗ trợ các hoạt động phòng,
chống thiên tai mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng yêu cầu.
2. Việc chi Quỹ phải đảm bảo
công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng mức hỗ trợ và đúng đối tượng.
3. Thực hiện chi hỗ trợ cho các
đối tượng chưa được nhận hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước
có cùng nội dung hỗ trợ. Trong trường hợp cùng một nội dung có nhiều cơ chế,
chính sách hỗ trợ thì áp dụng chính sách có mức chi hỗ trợ cao nhất.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI,
THẨM QUYỀN CHI VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THANH QUYẾT TOÁN
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi
Chi hỗ trợ cho các hoạt động
phòng, chống thiên tai, ưu tiên các hoạt động sau đây:
1. Hỗ trợ các hoạt động ứng phó
thiên tai: Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán; tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ xảy
ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai; hỗ trợ cho lực lượng
được huy động tham gia ứng phó thiên tai; hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực
ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai.
2. Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu
quả thiên tai: Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh, sách
vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại
do thiên tai; hỗ trợ tu sửa nhà ở, cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi
trường vùng thiên tai, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên
tai; hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; hỗ trợ xử lý
đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ, đường sắt
quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở; hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và
xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai.
3. Hỗ trợ các hoạt động phòng
ngừa: Thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai; lập, rà
soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ
rủi ro thiên tai; hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng thiên tai, nguy
hiểm; phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức
cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương
và cộng đồng; diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp; mua bảo hiểm rủi ro
thiên tai cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp
xã; tập huấn và duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng
quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình
nguyện viên phòng, chống thiên tai; hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc,
thông tin, dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng; mua sắm, đầu tư phương tiện,
trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định.
(Chi tiết mức chi theo Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4.
Phân bổ Quỹ đối với cấp huyện, cấp xã
Căn cứ số thu thực tế trên địa
bàn mỗi cấp. Việc phân bổ Quỹ cho Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã được
giữ lại 28% số thu thực tế trên địa bàn để thực hiện chi hỗ trợ cho các nội
dung:
a) Hỗ trợ chi thù lao cho lực
lượng trực tiếp thu quỹ không quá 5%.
b) Chi phí hành chính phát sinh
liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp xã không quá 20%.
Số tiền thu Quỹ còn lại (72% số
thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản Quỹ ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh uỷ
quyền.
Nội dung chi và mức chi cụ thể
tại điểm a, b khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo quy
định của pháp luật và các chế độ, chính sách hiện hành, nhưng phải được công
khai, minh bạch.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giữ lại 23% số thu thực tế trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã sau khi
trừ đi khoản giữ lại ở cấp xã) để thực hiện chi hỗ trợ cho các nội dung:
a) Chi phí hành chính phát sinh
liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%.
b) Chi thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp huyện không quá 20%.
Số tiền thu Quỹ còn lại (77% số
thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản Quỹ cấp tỉnh.
Nội dung chi và mức chi cụ thể
tại điểm a khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo quy
định của pháp luật và các chế độ, chính sách hiện hành, nhưng phải được công
khai, minh bạch.
3. Sau khi các cấp có báo cáo
quyết toán kinh phí, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu hồi khoản phân bổ nếu
còn dư hoặc quyết định phân bổ khi nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai tại cấp huyện, xã đã sử dụng hết.
Điều 5. Nội
dung Chi quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
Chi phí quản lý, điều hành hoạt
động của Quỹ cấp tỉnh không vượt quá 3% tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh (bao gồm cả
số thu của cấp huyện, xã).
Điều 6. Thẩm
quyền chi
Căn cứ vào nhu cầu thực tế, khả
năng tài chính của Quỹ và nội dung chi, mức chi tại Quy định này:
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh có trách nhiệm tổng hợp thiệt hại và nhu cầu
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan; tổ chức
kiểm tra, rà soát và đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Đối với phần Quỹ phân bổ cho
cấp huyện, xã quy định tại khoản 1, 2
Điều 4: Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cùng cấp có trách nhiệm tổng hợp thiệt hại và nhu
cầu hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân liên quan; tổ chức kiểm tra, rà soát và đề
xuất trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định theo đúng quy định và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thực hiện việc điều chuyển
cho Quỹ trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc cho các Quỹ cấp
tỉnh của địa phương khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7.
Trình tự, thủ tục chi
1. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
lập hồ sơ kèm theo tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh hỗ trợ thông qua Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trường hợp UBND cấp huyện đã
sử dụng ngân sách địa phương và nguồn quỹ Phòng, chống thiên tai được giữ lại tại
địa phương nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu, UBND cấp huyện lập hồ sơ kèm theo tờ
trình đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ qua Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
a) Đối với cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh: Văn bản báo cáo kết quả tổng hợp thiệt hại, đề xuất nhu cầu hỗ trợ của cơ
quan, đơn vị kèm theo biên bản đánh giá, xác nhận (nếu có) của các cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền liên quan.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Văn bản báo cáo kết quả tổng
hợp thiệt hại, đề xuất nhu cầu hỗ trợ của địa phương kèm theo biên bản đánh
giá, xác nhận của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền liên quan (Công tác thống kê, đánh
giá thiệt hại thực hiện theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra và các văn bản
quy định của pháp luật liên quan).
- Báo cáo khả năng tự cân đối
nguồn lực của đơn vị, địa phương và Quỹ Phòng, chống thiên tai được giữ lại tại
địa phương.
c) Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp
huyện chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
3. Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh có trách nhiệm tổng hợp thiệt hại và nhu cầu
hỗ trợ của UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan; tổ chức kiểm tra,
rà soát, lấy ý kiến của Sở Tài chính (đối với những nội dung có tính chất chi
thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với những nội dung có tính chất tu sửa,
xử lý công trình và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai) và đề
xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 8. Hồ
sơ thanh quyết toán kinh phí
1. Đối với phần Quỹ phân bổ hằng
năm cho cấp huyện, xã:
a) UBND cấp xã chịu trách nhiệm
lập hồ sơ quyết toán kết quả chi Quỹ trên địa bàn (bao gồm phần hỗ trợ chi thù
lao cho lực lượng trực tiếp thu, chi phí hành chính phát sinh liên quan đến
công tác thu Quỹ), gửi báo cáo về UBND cấp huyện trước ngày 31/01 năm sau để thẩm
định theo quy định.
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm
thẩm định báo cáo quyết toán chi của UBND cấp xã và lập báo cáo quyết toán kết
quả chi Quỹ trên địa bàn cấp huyện (bao gồm phần hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng
trực tiếp thu, chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ), gửi
về Cơ quan quản lý Quỹ tỉnh trước ngày 28/02 năm sau để tổng hợp.
c) Hồ sơ thanh quyết toán kinh
phí phải đầy đủ tính pháp lý theo đúng quy định.
2. Đối với phần Quỹ do tỉnh quản
lý:
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành; đồng thời gửi báo cáo quyết
toán về Cơ quan quản lý Quỹ tổng hợp.
b) Yêu cầu về hồ sơ thanh quyết
toán: Các cơ quan, đơn vị, địa phương phải gửi Cơ quan quản lý Quỹ 02 bộ hồ sơ
thanh quyết toán. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí phải đầy đủ tính pháp lý theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thời hạn thanh quyết toán
kinh phí: Các nội dung, công việc đã hoàn thành phải thực hiện thanh quyết toán
ngay trong năm được cấp kinh phí và gửi hồ sơ thanh quyết toán về Cơ quan quản
lý Quỹ trước 28/02 năm sau.
d) Đối với các nội dung, công
việc chưa kịp hoàn thành trong năm do nguyên nhân khách quan được chuyển sang
năm sau để tiếp tục thực hiện.
e) Số kinh phí còn dư của các
nhiệm vụ đã thực hiện xong, các đơn vị có công văn đề nghị cơ quan quản lý Quỹ
hướng dẫn làm thủ tục trả lại tài khoản Quỹ.
3. Cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh
có trách nhiệm báo cáo quyết toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong quý I năm sau.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai của
Ban chỉ huy - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
a) Tổng hợp thiệt hại và nhu cầu
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan; tổ chức
kiểm tra, rà soát và đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chi từ nguồn
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh theo Quy định này. Trường hợp nguồn Quỹ không đủ,
báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
b) Xây dựng Kế hoạch chi Quỹ
hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định báo cáo quyết toán
Quỹ phòng chống thiên tai cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám
sát về tình hình quản lý và sử dụng quỹ.
3. Cơ quan quản lý Quỹ
a) Báo cáo kết quả thu, chi quỹ
với Cơ quan quản lý Quỹ trung ương trước ngày 25 hàng tháng.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp,
kiểm tra báo cáo quyết toán của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
lập báo cáo quyết toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định.
c) Lập dự toán chi phí quản lý,
điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
về thanh tra thường xuyên và đột xuất việc chấp hành công tác xây dựng kế hoạch
thu, chi và quản lý sử dụng Quỹ tại các địa phương, đơn vị theo đúng quy định.
e) Công khai kết quả thu, chi,
báo cáo quyết toán thu, chi theo đúng quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức thực hiện đúng các nội dung của Quy định này và các hoạt động
phòng, chống thiên tai khác có liên quan.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm
bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và
xảy ra tiêu cực.
c) Lập báo cáo quyết toán và quản
lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định; đồng thời gửi báo cáo Cơ quan quản
lý Quỹ trước ngày 28/02 năm sau.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Theo chức năng, nhiệm vụ tổ
chức thực hiện đúng các nội dung của Quy định này và các hoạt động phòng, chống
thiên tai khác có liên quan.
b) Tổ chức thống kê, kiểm tra,
đánh giá chính xác mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra; nhu cầu cứu trợ, hỗ trợ
và kết quả thực hiện, báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm
bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và
xảy ra tiêu cực.
d) Lập báo cáo quyết toán và quản
lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định; đồng thời gửi báo cáo về Cơ quan quản
lý Quỹ trước ngày 28/02 năm sau.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện đúng các nội dung
của Quy định này và các hoạt động phòng, chống thiên tai khác có liên quan.
b) Thống kê, kiểm kê, đánh giá
chính xác mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ theo quy định và báo cáo kịp thời về
UBND cấp huyện.
c) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm
bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và
xảy ra tiêu cực.
d) Lập báo cáo quyết toán kết
quả thu, chi Quỹ trên địa bàn, báo cáo về UBND cấp huyện trước ngày 31/01 năm
sau để tổng hợp, thẩm định theo quy định.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cơ
quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH HÀ
NAM
(Kèm theo Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh Hà Nam được ban hành tại Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
ĐVT:
Đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
Hỗ
trợ các hoạt động ứng phó thiên tai
|
1
|
Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm;
Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán
|
Đồng/người/ngày
|
60.000
|
Mức chi căn cứ tình hình thực
tế tối đa không quá 300.000 đồng/người/đợt
|
2
|
Tuần tra, kiểm tra phát hiện
khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng chống thiên
tai; Hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai (đối với
người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước)
|
|
|
Mức chi căn cứ theo quy định
tại điều 19, Nghị định 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ
chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
-
|
Thời gian huy động từ 6 giờ
sáng đến 22 giờ đêm
|
Đồng/người/ngày
|
Mức hỗ trợ bằng 0,1 lần mức lương cơ sở
|
-
|
Thời gian huy động từ 22 giờ
đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau
|
Đồng/người/ngày
|
Mức hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương cơ sở
|
3
|
Tuần tra, kiểm tra phát hiện
khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng chống thiên tai;
Hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai; Hỗ trợ cho lực
lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai (đối với
người hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
|
Hưởng tiền lương làm thêm giờ theo quy định của pháp luật và theo chế độ
quy định hiện hành
|
Mức chi căn cứ vào dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
|
II
|
Cứu
trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực
|
Người/tháng
|
15kg gạo
|
Mức chi căn cứ theo quy định tại
khoản 1, điều 12, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ, thời
gian cứu trợ không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp
|
2
|
Cứu trợ khẩn cấp về nước uống,
thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác
|
đồng/người/đợt
|
300.000
|
Mức chi căn cứ tình hình thực
tế tối đa không quá 300.000 đồng/người/đợt
|
3
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ
áp dụng cho nhà ở chính)
|
-
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên
tai được xem xét hỗ trợ làm nhà
|
đồng/hộ
|
40.000.000
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại Điều 15, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ; ưu tiên
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn và khả năng cân đối
của Quỹ.
|
-
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai được xem
xét hỗ trợ sửa chữa nhà
|
đồng/hộ
|
20.000.000
|
4
|
Hỗ trợ tu sửa các công trình
bị thiệt hại do thiên tai, bao gồm: Cơ sở y tế, trường học, nhà kết hợp làm địa
điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; Tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi
ro thiên tai; Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những tuyến giao
thông đường bộ, đường sắt quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở.
|
đồng/công trình
|
Tối đa không quá 200 triệu đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình
|
Mức chi căn cứ vào dự toán
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
|
5
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường
vùng thiên tai
|
đồng/xã
|
10.000.000
|
Mức chi căn cứ tình hình thực
tế tối đa không quá 10.000.000 đồng/xã và khả năng cân đối của Quỹ
|
6
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Mức hỗ trợ thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 02/2017/NĐ- CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế
chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh.
|
6.1
|
Hỗ trợ đối với cây trồng:
|
|
|
-
|
Diện tích lúa thuần bị thiệt
hại trên 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
Diện tích lúa thuần bị thiệt
hại từ 30%-70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
-
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt
hại trên 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt
hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
|
-
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại
trên 70%
|
đồng/ha
|
3.000.000
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại
từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.500.000
|
-
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt
hại trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt
hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
15.000.000
|
-
|
Diện tích ngô và rau màu các
loại bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
Diện tích ngô và rau màu các
loại bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
-
|
Diện tích cây công nghiệp và
cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
Diện tích cây công nghiệp và
cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
6.2
|
Hỗ trợ đối với sản xuất lâm
nghiệp:
|
|
|
-
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên
70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại từ
30% - 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
-
|
Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
40.000.000
|
Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
6.3
|
Hỗ trợ đối với nuôi trồng thủy
sản:
|
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá truyền thống,
các loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
|
Diện tích nuôi cá truyền thống,
các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
7.000.000
|
-
|
Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại
trên 70%
|
đồng/100m3 lồng
|
10.000.000
|
Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại
từ 30% - 70%
|
đồng/100m3 lồng
|
7.000.000
|
-
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn
tính thâm canh bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
-
|
Diện tích nuôi trồng các loại
thủy sản khác bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
6.000.000
|
|
Diện tích nuôi trồng các loại
thủy sản khác bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
6.4
|
Hỗ trợ đối với nuôi gia súc,
gia cầm:
|
|
|
-
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng)
đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
20.000
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng)
trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
35.000
|
-
|
Lợn đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
400.000
|
Lợn trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
1.000.000
|
Lợn nái và lợn đực đang khai
thác
|
đồng/con
|
2.000.000
|
-
|
Bò sữa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
6.000.000
|
-
|
Trâu, bò, ngựa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
2.000.000
|
Trâu, bò, ngựa trên 6 tháng
tuổi
|
đồng/con
|
6.000.000
|
-
|
Hươu, nai, cừu, dê
|
đồng/con
|
2.500.000
|
7
|
Hỗ trợ tu sửa, xử lý và xây dựng
khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai
|
đồng/công trình
|
Tối đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình
|
Mức chi căn cứ vào dự toán
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
|
III
|
Hỗ
trợ các hoạt động phòng ngừa thiên tai
|
1
|
Thông tin, truyền thông và giáo
dục về phòng, chống thiên tai (Xây dựng bản tin, phóng sự, tờ rơi, pano, áp
phích, đĩa…tuyên truyền về phòng, chống thiên tai trên các phương tiện thông
tin đại chúng, tại các nơi công cộng)
|
đồng/năm
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp và các văn bản quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan
|
2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng,
chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
đồng/kế hoạch, phương án
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
|
3
|
Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân
cư ra khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm
|
đồng/hộ
|
30.000.000
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 15, Nghị định số 20/2021/NĐ- CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ áp dụng đối
với hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai và khả năng cân đối của Quỹ.
|
4
|
Phổ biến, tuyên truyền, giáo
dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác
phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng
|
đồng/năm
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp và quy định tại Nghị quyết 05/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017
của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản quy định của pháp luật hiện
hành liên quan; dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các
văn bản khác có liên quan và khả năng cân đối của Quỹ.
|
5
|
Tổ chức diễn tập phòng, chống
thiên tai ở các cấp
|
đồng/năm
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
|
|
6
|
Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai
cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã
|
đồng/người
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
|
7
|
Tập huấn và duy trì hoạt động
cho các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên
tai
|
đồng/năm
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
Thực hiện theo quy định tại mục
7, Chương II, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ; Thông
tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các văn bản quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
|
8
|
Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần
mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng
|
đồng
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
|
9
|
Mua sắm, đầu tư phương tiện,
trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định
|
đồng
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của
Quỹ
|
|