Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
320/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nam Định
Người ký:
Nguyễn Phùng Hoan
Ngày ban hành:
14/02/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 320/QĐ-UBND
Nam Định, ngày 14
tháng 02 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN NAM TRỰC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số:
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 135/NQ-CP ngày 26/12/1017 của
Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định.
Căn cứ văn bản số 86/UBND-VP3 ngày 31/01/2018 của
UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp
tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng
cụm công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) tỉnh Nam Định về bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất
thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 17/8/2018
của UBND tỉnh Nam Định về việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng cụm
công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) tỉnh Nam Định và cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nam Trực và bổ sung danh mục dự án phải thu hồi
đất vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn huyện Nam Trực.
Xét nội dung tại văn bản số 50/TB-VPUBND ngày
30/11/2018 của Văn phòng UBND tỉnh về việc thông báo tình hình tuần từ ngày 23/11/2018
đến ngày 29/11/2018 và ý kiến kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh;
Xét đề nghị tại các tờ trình số: 231/TTr-UBND
ngày 17/12/2018 của UBND huyện Nam Trực, 201/TTr-STNMT ngày 22/01/2019 của Sở
Tài nguyên & Môi trường về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất huyện Nam Trực và hồ sơ kèm theo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Nam Trực, với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2015
Quy hoạch đến
năm 2020
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp tỉnh
phân bổ
Diện tích cấp huyện
xác định, xác định bổ sung
Tổng số
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
1
2
4
5
6
7
8
9
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
16388.97
100.00
16388.97
16388.97
16388.97
100.00
1
Đất nông nghiệp
11582.24
70.67
11025.81
11026.06
11026.06
67.28
1.1
Đất trồng lúa
8411.61
51.32
7609.17
7851.08
7851.08
47.90
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
8124.63
49.57
7381.14
7619.42
7619.42
46.49
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
1803.70
11.01
1657.41
1657.05
1657.05
10.11
1.3
Đất trồng cây lâu năm
606.67
3.70
593.42
590.28
590.28
3.60
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
752.73
4.59
1008.78
757.14
757.14
4.62
1.9
Đất nông nghiệp khác
7.53
0.05
170.50
170.50
1.04
2
Đất phi nông nghiệp
4747.35
28.97
5363.16
5362.91
5362.91
32.72
2.1
Đất quốc phòng
3.76
0.02
4.97
4.97
0.03
2.2
Đất an ninh
0.41
0.002
2.71
2.71
0.02
2.5
Đất cụm công nghiệp
18.57
0.11
56.07
53.37
0.33
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
9.17
0.06
70.49
70.13
70.13
0.43
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
72.50
0.44
185.48
181.53
181.53
1.11
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
2428.25
14.82
2653.03
2616.29
2616.29
15.96
Trong đó:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
1.33
0.01
30.01
1.68
1.68
0.01
Đất xây dựng cơ sở y tế
9.68
0.06
11.24
7.89
7.89
0.05
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
73.06
0.45
146.88
142.55
142.55
0.87
Đất cơ sở thể dục thể thao
0.99
0.01
35.80
20.84
20.84
0.13
2.10
Đất có di tích lịch sử văn hóa
11.31
0.07
11.81
11.81
0.07
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
19.24
0.12
26.24
26.24
26.24
0.16
2.13
Đất ở tại nông thôn
1017.63
6.21
1167.92
1168.33
1168.33
7.13
2.14
Đất ở tại đô thị
75.54
0.46
92.54
92.54
0.56
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
18.14
0.11
18.98
18.82
18.82
0.11
2.18
Đất cơ sở tôn giáo
60.09
0.37
60.09
60.59
0.37
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
225.85
1.38
237.14
237.70
237.70
1.45
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
95.15
0.58
107.17
107.17
0.65
2.21
Đất sinh hoạt cộng đồng
7.18
0.04
16.59
16.59
0.10
2.22
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
16.97
0.10
41.53
41.53
0.25
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
26.71
0.16
26.59
26.59
0.16
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
496.49
3.03
496.29
496.29
3.03
2.25
Đất có mặt nước chuyên dùng
131.61
0.80
119.04
119.04
0.73
2.26
Đất phi nông nghiệp khác
12.79
0.08
10.67
10.67
0.07
3
Đất chua sử dụng
59.38
0.36
6
Đất đô thị *
702.11
4.28
702.11
702.11
4.28
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
1
2
3
4
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
624.25
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNM
476.58
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
445.84
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
101.35
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
16.39
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
29.94
2
Chuyển đổi cơ cấu đất trong nội bộ đất nông
nghiệp
295.64
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm
khác
LUA/HNK
99.12
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
39.59
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác
LUA/NKH
62.84
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông
nghiệp khác
HNK/NKH
87.88
2.7
Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất trồng cây
hàng năm khác
NTS/HNK
5.65
2.8
Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp
khác
NTS/NKH
0.56
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
12.07
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
1
2
3
4
Tổng diện tích
59.38
1
Đất nông nghiệp
NNP
54.80
1.1
Đất trồng lúa
LUA
54.60
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
54.60
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HNK
0.16
1.4
Đất nông nghiệp khác
NKH
0.04
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
4.58
2.1
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0.01
2.2
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
2.00
2.3
Đất ở tại nông thôn
ONT
0.49
2.4
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
0.03
2.5
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.05
(Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 tỷ lệ 1:25 000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện
Nam Trực)
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực, với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
1
2
3
4
5
Tổng diện tích
tự nhiên
16388.97
100
1
Đất nông nghiệp
NNP
11447.11
69.85
1.1
Đất trồng lúa
LUA
8290.54
50.59
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
8016.28
48.91
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HNK
1789.46
10.92
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
602.47
3.68
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
747.46
4.56
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
17.18
0.10
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
4882.81
29.79
2.1
Đất quốc phòng
CQP
3.76
0.02
2.2
Đất an ninh
CAN
0.41
0.002
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
33.86
0.21
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
21.52
0.13
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
122.22
0.75
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
2461.14
15,02
Trong đó:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
1.33
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
9.08
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
DGD
79.08
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
0.79
2.10
Đất có di tích lịch sử văn hóa
DDT
11.31
0.07
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
19.89
0.12
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
1026.33
6.26
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
85.55
0.52
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
18.07
0.11
2.18
Đất cơ sở tôn giáo
TON
60.09
0.37
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
226.31
1.38
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
100.55
0.61
2.21
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
7.57
0.05
2.22
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
18.08
0.11
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
26.71
0.16
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
496.49
3.03
2.25
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
130.60
0.80
2.26
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
12.36
0.08
3
Đất chưa sử dụng
CSD
59.05
0.36
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
1
2
3
4
Tổng diện tích
78.20
1
Đất nông nghiệp
NNP
62.64
1.1
Đất trồng lúa
LUA
48.24
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
36.30
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HNK
6.97
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
4.12
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
3.31
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
15.24
2.1
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0.39
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
8.41
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
DGD
0.35
Đất giao thông
DGT
1.14
Đất thủy lợi
DTL
6.90
Đất chợ
DCH
0.02
2.4
Đất ở tại nông thôn
ONT
4.65
2.6
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0.07
2.7
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
0.34
2.8
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
0.20
2.9
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
0.77
2.10
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0.41
3
Đất chưa sử dụng
CSD
0.32
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
1
2
3
4
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
135.13
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
109.20
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
96.48
1.2
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
14.24
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
4.20
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
7.49
2
Chuyển đổi cơ cấu đất trong nội bộ đất nông
nghiệp
11.87
Trong đó:
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.22
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác
LUA/NKH
9.65
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
KDT
1.93
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
1
2
3
4
Tổng diện tích
0.33
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
0.33
2.1
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0.01
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
0.32
Đất giao thông
DGT
0.30
Đất thủy lợi
DTL
0.02
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao UBND huyện Nam Trực:
a) Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong huyện có sử dụng đất cho thống
nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được UBND tỉnh xét duyệt;
việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống
nhất chặt chẽ từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và
các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện.
c) Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện
phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng
lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản,
chế biến, tiêu thụ hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
d) Thực hiện các biện pháp nhằm tăng số thu tiền cấp
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện thực hiện nghiêm quy định về bố trí 10%
trong tổng số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn huyện để chi cho công tác quản
lý đất đai, trong đó có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đo đạc địa chính và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; điều tra cơ bản về đất đai; xây dựng cơ sở dữ
liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; nâng cao chất lượng công tác lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
e) Tăng cường quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ
quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường
hợp sử dụng đất vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý đối với
Chủ tịch UBND các xã, thị trấn không ngăn chặn, xử lý kịp thời để xảy ra vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
g) Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố
công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực
hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường:
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn,
đôn đốc UBND huyện Nam Trực thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất để chấn chỉnh kịp thời các thiếu sót, khuyết điểm; xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
& môi trường, Chủ tịch UBND huyện Nam Trực; Thủ trưởng các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VP1, VP3.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phùng Hoan
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 320/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
1.041
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng