BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và
hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành Thông tư quy định một số nội dung về thanh tra chuyên
ngành Thông tin và Truyền thông.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành; về trang phục,
Thẻ thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành;
bồi
dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành và bảo đảm phương tiện, công cụ cho hoạt
động thanh tra
chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp
dụng đối với
Thanh
tra Bộ
Thông tin và Truyền thông, các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông, Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền
thông, Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải bảo đảm các điều
kiện, tiêu chuẩn được quy định tại khoản 3 Điều 38 của Luật
Thanh tra và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên.
2. Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban hành Quyết định phân công,
thôi phân công người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo
đề nghị của Trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra
chuyên ngành của Cục. Mẫu
Quyết định phân công, thôi phân công người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành được quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
II
THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều
4. Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành.
2. Người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm bảo quản, sử dụng Thẻ thanh
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, không sử dụng Thẻ vào mục đích cá
nhân, không sử dụng Thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng.
3. Thời hạn sử dụng Thẻ
thanh tra chuyên ngành không quá 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm Thẻ cấp mới,
cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
4. Trường hợp mất, hư
hỏng hoặc hết hạn sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành, người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành báo cáo Cục trưởng để làm thủ tục cấp đổi, cấp
lại Thẻ theo quy định.
5. Người được cấp Thẻ
thanh tra chuyên ngành khi không còn được tiếp tục phân công thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thì phải nộp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành cho Cục
trưởng.
Điều 5. Mẫu Thẻ thanh
tra chuyên ngành
1. Mẫu Thẻ thanh tra
chuyên ngành được quy định tại Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Mã số Thẻ thanh tra
chuyên ngành:
Người được giao thực
hiện nhiệm vụ
thanh tra
chuyên ngành được cấp một (01) mã số Thẻ thanh tra chuyên ngành. Mã số Thẻ
thanh tra chuyên ngành gồm ba phần, giữa các phần có dấu gạch ngang ký hiệu như
sau: A33-X-Y (được in bằng chữ in hoa, đậm, màu đen, cỡ chữ 10).
Phần thứ nhất gồm một
chữ cái in hoa và hai chữ số: A33.
Phần thứ hai gồm ký
hiệu chữ X in hoa tương ứng với các chữ số từ 1 đến 6 (X=1-6) để phân biệt cơ
quan sử dụng người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cụ thể
như sau: X=1: ký hiệu của Cục Báo chí; X=2: ký hiệu của Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử; X=3: ký hiệu của Cục Tần số vô tuyến điện; X=4: ký
hiệu của Cục Viễn thông; X=5: ký hiệu của Cục Xuất bản, In và Phát hành; X=6:
ký hiệu của Cục An toàn thông tin.
Phần thứ ba gồm ký hiệu
chữ Y in hoa tương ứng với số thứ tự cấp Thẻ từ 1 đến n (Y=1-n) của người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử là: A33-2-1.
3. Mã số Thẻ thanh tra
chuyên ngành không thay đổi trong trường hợp người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành được điều động, luân chuyển trong cùng một cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông.
4. Thẻ thanh tra chuyên
ngành được ép nhựa bảo vệ bên ngoài hoặc bằng vật liệu PET.
Điều 6. Cấp mới, cấp
đổi, cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Cấp mới Thẻ thanh
tra chuyên ngành đối với công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này và được Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phân công thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra chuyên
ngành trong các trường hợp sau đây:
a) Thẻ hết hạn sử
dụng;
b) Thẻ đang sử dụng bị
hư hỏng;
c) Thẻ còn thời hạn sử
dụng nhưng người được cấp Thẻ thay đổi chức vụ, ngạch công chức hoặc chuyển công tác sang cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp ghi
trên Thẻ;
d) Khi cơ quan có thẩm
quyền ban hành quy định mẫu Thẻ mới thay thế mẫu Thẻ cũ.
3. Cấp lại Thẻ thanh tra
chuyên ngành trong
trường hợp
người đã được cấp Thẻ
bị mất Thẻ
do những nguyên nhân khách quan và không thuộc các trường hợp bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng
Thẻ
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 7 Thông tư này. Trường hợp người đã được
cấp Thẻ bị mất Thẻ do vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư này thì không được cấp lại Thẻ. Thẻ được cấp lại có thời hạn sử dụng và
mã số Thẻ như Thẻ đã được cấp trước đó.
4. Hồ sơ đề nghị cấp mới,
cấp đổi, cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành bao gồm:
a) Công văn đề nghị cấp
mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành của Cục trưởng Cục được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành kèm theo Danh sách tổng hợp thông
tin của người được đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành.
Mẫu Công
văn đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành được quy định
tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với trường hợp cấp
lại Thẻ thì người được
cấp Thẻ có
Đơn đề
nghị cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu Đơn được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 02 ảnh
màu chân dung cá nhân nền xanh (cỡ 20mm x
30mm) của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, ảnh chụp không
quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (ghi rõ họ tên, cơ quan phía
sau ảnh).
c) Quyết định phân công
người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (bản chính hoặc bản
sao có đóng dấu treo của cơ quan), trừ trường hợp đề nghị cấp lại, cấp đổi khi
Thẻ hết hạn sử dụng, Thẻ đang sử dụng bị hư hỏng.
5. Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ thanh tra
chuyên ngành của
các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Bộ có trách nhiệm
tổng hợp
và trình Bộ trưởng xem xét, ký Quyết định cấp Thẻ
thanh tra chuyên ngành
theo mẫu Quyết
định cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành được quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Thẻ
thanh tra chuyên ngành theo hồ sơ đề nghị của Cục, Thanh tra Bộ phải có văn bản trả lời
Cục và nêu rõ lý do không cấp Thẻ.
6. Văn phòng Bộ có trách nhiệm in Thẻ thanh tra chuyên
ngành
sau khi được Bộ trưởng phê duyệt và bàn giao Thẻ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Bộ.
7. Thanh tra Bộ có trách
nhiệm tiếp nhận, bàn giao Thẻ thanh tra chuyên ngành cho các Cục được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
8. Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành chịu trách nhiệm về thông tin,
hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành; quản lý, bàn giao,
giám sát việc sử dụng Thẻ thanh
tra chuyên ngành của
người được cấp thuộc đơn vị mình quản lý.
Điều 7. Thu hồi, tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Cục
trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có văn bản gửi
Thanh tra Bộ đề nghị thu hồi, tạm đình chỉ sử
dụng Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành theo mẫu Công văn đề nghị thu hồi, tạm đình chỉ sử
dụng Thẻ
thanh tra chuyên ngành được quy định tại Phụ lục 07 ban
hành kèm theo
Thông tư
này.
2. Thanh tra Bộ có
trách nhiệm tổng hợp và trình Bộ trưởng xem xét, ký Quyết định thu hồi, tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành. Mẫu Quyết định thu hồi, tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành được quy định tại Phụ
lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra
chuyên ngành
trong các trường hợp sau đây:
a)
Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật
mà chưa có quyết định xử lý;
b)
Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
c)
Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.
4. Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bị thu hồi Thẻ Thanh tra
chuyên ngành trong các trường hợp sau đây:
a)
Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc không được tiếp tục giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hoặc nghỉ hưu, thôi việc; chết khi đang
trong thời gian công tác;
b)
Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật
bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi
việc;
c)
Bị mất năng lực hành vi dân
sự.
5. Sau
khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền chứng minh người được cấp Thẻ không
vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ hoặc hết thời hạn xử lý kỷ luật,
Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có văn bản
gửi Thanh tra Bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định chấm
dứt việc tạm đình chỉ sử
dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành. Mẫu Quyết
định chấm dứt việc tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
được
quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Kinh phí in
phôi, in Thẻ, cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Kinh phí in phôi, in
Thẻ, cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành được sử dụng từ ngân sách nhà nước cấp cho
Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thanh tra Bộ căn cứ
nhu cầu thực tế hàng năm xây dựng dự toán kinh phí in phôi, in Thẻ, cấp Thẻ thanh
tra chuyên ngành gửi Văn phòng Bộ tổng hợp vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Chương
III
ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN CHO
HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều 9. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành
1. Thanh
tra Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ
phê duyệt Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành hàng
năm cho Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia hoạt động thanh tra chuyên
ngành Thông tin và Truyền thông.
2. Thanh
tra Bộ chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh
tra chuyên ngành sau khi được phê duyệt.
3. Ưu
tiên người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang công tác tại đơn vị tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành.
Điều 10. Đảm bảo phương tiện, công cụ cho hoạt động thanh tra
chuyên ngành
Cục
trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm
trang bị đầy đủ các phương tiện cần thiết cho hoạt động thanh tra, bao gồm: máy
tính, điện thoại, máy tính bảng, máy ghi âm, ghi hình; công cụ để thu thập
chứng cứ, bằng chứng phục vụ cho công tác thanh tra, xử lý vi phạm (tài khoản
sử dụng dịch vụ phát thanh truyền hình trả tiền, SIM, thẻ dịch vụ viễn thông, dịch
vụ chuyển phát thư, gói kiện, hàng hóa, mua xuất bản phẩm).
Điều 11. In, cấp phát Sổ nhật ký Đoàn thanh tra
1. Việc in Sổ nhật ký
Đoàn thanh tra được thực hiện mỗi năm một lần.
2. Mẫu Sổ nhật ký Đoàn
thanh tra thực hiện theo quy định của Thanh tra Chính phủ.
3. Hàng năm, Thanh tra Bộ chủ trì, phối
hợp với các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành căn cứ chương trình kế
hoạch thanh tra và
nhu cầu của các Cục,
tổng hợp và đăng ký số lượng Sổ nhật ký Đoàn thanh tra cần in gửi Văn phòng Bộ.
4. Văn phòng Bộ in và
bàn giao Sổ nhật ký Đoàn thanh tra cho Thanh tra Bộ để quản lý và cấp phát
cho các Cục được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành.
5. Cục
trưởng các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách
nhiệm đăng ký số lượng, tiếp nhận, quản lý và bàn giao Sổ nhật ký Đoàn thanh
tra cho các Đoàn thanh tra thuộc thẩm quyền của Cục để sử dụng theo quy định.
Điều
12. Kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành, đảm bảo phương tiện,
công cụ cho hoạt động thanh tra, in Sổ nhật ký Đoàn thanh tra
Kinh phí bồi dưỡng nghiệp
vụ thanh tra chuyên ngành, đảm bảo phương tiện, công
cụ cho hoạt động thanh tra, in Sổ nhật ký Đoàn thanh tra được sử dụng từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
TRANG
PHỤC CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều 13. Trang phục của người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Trang
phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành quy định tại Thông tư
này bao gồm: quần, áo (thu đông, xuân hè); áo măng tô; thắt lưng da; giầy da;
dép quai hậu; bít tất; cà vạt; quần, áo mưa; ủng cao su; cặp tài liệu; mũ kêpi;
sao mũ; cành tùng; biển tên, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm.
2. Căn cứ điều kiện
vùng miền cụ thể và đặc thù công tác, Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành có thể xem xét quyết định chuyển đổi trang phục áo
măng tô thành quần, áo xuân hè hoặc ngược lại để phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 14. Quy cách, màu
sắc trang phục nam
1. Áo măng tô:
a) Chất liệu: vải tuytsi
pha len, ký hiệu: TW8058-1; kiểu dệt: chéo 3/1; tỷ lệ: PW45/55; mật độ: dọc
360s/cm; ngang 270s/10cm2; Trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Cúc áo: Cúc nhựa
20mm và 15mm.
d) Kiểu dáng: Kiểu áo
choàng Nam 2 lớp có lót, cổ cài không bẻ ve, thân trước có ép mex mùng, nẹp áo
đính 5 cúc nhựa 20mm (có 4 cúc cài ngầm), 2 bên sườn thân trước có 2 túi cơi,
miệng túi chếch, thân sau áo có xẻ sống sau. Tay áo kiểu veston có cá tay, mỗi
bên đính 1 cúc nhựa 15mm. Vai áo có đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu, có ken vai.
2. Áo thu đông (Veston):
a) Chất liệu: vải tuytsi
pha len, ký hiệu: TW8058-1; kiểu dệt: chéo 3/1; tỷ lệ: PW45/55; mật độ: dọc
360s/cm; ngang 270s/10cm2; trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Cúc áo: Cúc nhựa
20mm và 15mm.
d) Kiểu dáng: Kiểu áo
khoác ngoài 2 lớp có lót, cổ bẻ, ve cổ hình chữ “V”, kiểu ve dài, nẹp áo đính 3
cúc nhựa 20mm, vai áo có đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu. Thân trước dáng Vest, gót
nẹp vuông, ngực bên trái có 01 túi cơi bổ, có độ chếch 5mm, hai túi dưới vạt áo
bổ viền có nắp, kiểu nắp túi tròn 2 góc, tay áo kiểu vest, có xẻ tay, thùa
khuyết và đính 4 cúc nhựa 15mm. Thân sau có sống sau, xẻ 2 bên sườn, có đính
ken vai 2 bên, dưới gầm nách bên trong có 2 túi lót. Toàn bộ cổ áo, nắp túi,
thân trước áo được dựng bằng mex.
3. Quần thu đông, quần xuân hè:
a) Chất liệu: vải tuytsi
pha len, ký hiệu: TW8058-1; kiểu dệt: chéo 3/1; tỷ lệ: PW45/55; mật độ: dọc
360s/10cm2; ngang 270s/10cm2; trọng lượng: 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu đậm.
c) Kiểu dáng: quần âu,
kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo, thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc
quần; thân sau mỗi bên có 1 ly chìm, quần có 2 túi hậu, kiểu miệng túi 2 viền,
giữa miệng túi được thùa 1 cúc nhựa 15mm. Đầu cạp kiểu quai nhê nhọn, có 1 móc
inox và 1 cúc nhựa 15mm. Cạp được ép mex vải cứng, bên trong cạp lót được gắn
dây cao su để giữa cố định áo khi sơvin, có 6 dây đỉa để gài dây lưng. Gấu quần
có mặt nguyệt.
4. Áo sơ mi dài tay thu
đông:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ: 65/35; mật độ: dọc 320s/10cm2; ngang 286s/10cm2; trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: màu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: áo sơ mi
cổ đứng, nẹp bong, nẹp áo đính 7 cúc nhựa 12mm, cửa tay có măng séc vát góc,
xếp 2 ly lật về phía thép tay. Thân trước có 1 túi ốp, thân sau có cầu vai rời,
chân cầu vai được chếp lý 2 bên. Kiểu gấu áo bằng.
5. Áo sơ mi dài tay
xuân hè:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ: 65/35; mật độ: dọc 320s/10cm2; ngang 286s/10cm2; trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: màu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: áo sơ mi
cổ đứng, nẹp bong, đính 7 cúc nhựa 12mm. Thân trước có 2 túi ngực được đính cúc
nhựa 12mm, nắp túi áo thiết kế theo hình cong cánh nhạn, góc đáy túi tròn 2
bên, giữa bị túi có đố túi. Vai áo mỗi bên có 2 đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu.
Thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly, tay dài có măng séc vát góc, xếp 2 ly
lật về phía thép tay. Kiểu gấu áo bằng.
6. Áo sơ mi ngắn tay
xuân hè:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ: 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2;
ngang 286s/10 cm2; trọng lượng 145g/m2.
b) Màu sắc: mầu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: áo sơ mi
cổ đứng, nẹp bong, đính 7 cúc
nhựa 12mm. Thân trước có 2 túi ngực được đính cúc nhựa 12mm, nắp túi áo thiết
kế hình cong cánh nhạn, góc đáy túi tròn 2 bên, giữa bị túi có đố túi. Vai áo
mỗi bên có 2 đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu. Thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp
ly, tay ngắn, cửa tay may gập vào trong. Kiểu gấu áo bằng.
7. Giầy da:
a) Chất liệu: đế PU; da nappa màu đen; độ dày: 1,4mm ÷ 1,6mm; độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 16; (N/cm2)
≥ 1100; độ cứng: shore A 60 ±
5;
b) Kiểu dáng: Kiểu oxford, mũi giầy trơn; nẹp có 4 cặp lỗ để buộc
dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo độ êm, mang trong và mang ngoài
có gắn chun co giãn; mũ
giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ, vân da mịn màng, lót giầy, lót đế
trong mặt giầy bằng da bò màu kem; đế được sản xuất bằng chất liệu PU gót cao 4 cm
đúc định hình;
mặt đế có
hoa văn chống trơn trượt.
8. Dép quai hậu:
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày: 1,2mm ÷ 1,4mm; độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 18; (N/cm2) ≥ 3.
b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 3cm, có chốt cài.
Điều 15. Quy cách, màu
sắc trang phục nữ
1. Áo măng tô:
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len, ký
hiệu TW8058-1;
kiểu dệt chéo
3/1;
tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2;
ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Cúc áo: Cúc nhựa
20mm và 15mm.
c) Kiểu dáng: Áo khoác
ngoài 2 lớp có lót, thiết kế kiểu 6 mảnh, cổ bẻ chữ V. Nẹp áo đính 4 cúc nhựa
20mm. Vai áo có đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu, có ken vai. Thân trước bổ mảnh từ
trên vai xuống, phía dưới eo may 2 túi cơi chéo, bên trong thân trước bên phải
có 1 túi lót dọc theo nẹp áo. Thân sau có chắp sống lưng, xẻ sau. Tay kiểu 2
mang có cá tay, đính 1 cúc 15mm. Toàn bộ nẹp áo, túi áo, thân áo có dựng mex.
2. Áo thu đông (Veston):
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len, ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2;
ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Cúc áo: Cúc nhựa
20mm và 15mm.
d) Kiểu dáng: áo khoác
ngoài 2 lớp có lót, kiểu 8 mảnh gót nẹp vuông, cổ bẻ, ve cổ hình chữ “V”. Nẹp
áo đính 3 cúc nhựa 20mm. Hai túi dưới vạt áo bổ viền có nắp, kiểu nắp túi tròn
2 góc. Tay áo kiểu vest, có đính 3 cúc nhựa 15mm. Vai áo có đỉa vai 8mm để cài
cấp hiệu. Thân sau có sống lưng, không xẻ sau, vai áo đính ken vai. Toàn bộ áo,
nắp túi, cổ áp dựng bằng mex.
3. Quần thu đông, quần xuân hè:
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len, ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2;
ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Kiểu dáng: quần âu,
kiểu cạp rời, 2 túi sườn chéo; thân trước không ly, thân sau mỗi bên chiết một
ly chìm. Đầu cạp quần kiểu quai nhê, phía trong đầu cạp được đính 1 móc inox và
1 cúc nhựa 15mm. Cạp quần được thiết kế cong được ép mex vải cứng, có 6 dây đỉa
được đính gập 2 lần. Cửa quần may khóa kéo bằng nhựa và 1 cúc nhựa nằm trong.
Gấu quần được vắt chìm bên trong.
4. Juyp:
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len, ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2;
ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Kiểu dáng: kiểu juyp
hình chữ “A,” cạp may rời, bản cạp cong; thân trước có 2 túi chéo, có 2 đường gân thẳng
từ cạp xuống gấu;
thân sau
sử dụng khóa giọt lệ và có xẻ sau; juyp có lót.
5. Áo sơ mi dài tay thu
đông:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2;
ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2.
b) Màu sắc: mầu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: áo sơ mi
cổ đứng, nẹp rời, nẹp đính 7 cúc nhựa 12mm, cửa tay có măng séc đính 01 cúc
nhựa 12mm. Thân trước có 2 ly eo và 2 ly gầm nách, thân sau có 2 lý chiết eo.
6. Áo sơ mi dài tay
xuân hè:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2;
ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2.
b) Màu sắc: mầu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: kiểu áo
sơ mi dài tay cổ bẻ;
chiết ly eo trước;
cửa tay
áo viền vào trong; có hai túi ở phía dưới của thân trước; có bật vai đeo cấp hiệu; gấu áo vạt bầu (kiểu 1).
Kiểu áo sơ mi dài tay cổ
đứng;
thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có
măng séc, thép tay bơi chèo thân sau may chắp sống lưng, cửa tay may măng séc; chiết ly eo trước, có
bật vai đeo cấp hiệu; gấu
áo vạt bầu
(kiểu 2).
7. Áo sơ mi ngắn tay xuân
hè:
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ: 65/35; mật độ: dọc 320s/10cm2
ngang 286s/10cm2; trọng lượng: 145g/m2.
b) Màu sắc: mầu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: áo sơ mi
cổ đứng, nẹp áo đính 7 cúc nhựa 12mm. Vai áo có đỉa vai 8mm để cài cấp hiệu.
Tay ngắn, cửa tay may gập vào trong. Thân trước có 2 ly eo và 2 ly gầm nách,
thân sau có 2 ly chiết eo.
8. Giầy da:
a) Chất liệu: Đế PU; da nappa màu đen; độ dày: 1,4mm ÷ 1,6mm; độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 16; (N/cm2)
≥ 1100;
độ cứng:
shore A 60 ± 5;
b) Kiểu dáng: kiểu oxford, mũi giầy trơn.
Mũ giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ, vân da mịn màng, lót giầy, lót đế
trong mặt giầy bằng da bò. Đế được sản xuất bằng chất liệu PU gót cao 5 cm đúc
định hình. Mặt đế có hoa văn chống trơn trượt.
9. Dép quai hậu:
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày: 1,2mm ÷ 1,4mm; độ bền kéo đứt: (Mpa) ≥ 18;
(N/cm2) ≥ 3.
b) Kiểu dáng: quai đan
chéo;
đế cao 5cm.
Điều 16. Quy cách, màu
sắc trang phục khác được trang bị chung cho nam và nữ
1. Quần, áo mưa:
a) Chất liệu: vải polyester tráng nhựa; độ dầy: 0,2mm/m2 ± 0,01; trọng lượng: 230g/m2
± 10;
độ bền kéo
đứt băng vải (N) dọc ≥ 700, ngang ≥ 370.
b) Màu sắc: xanh sẫm (cỏ úa);
c) Kiểu dáng: kiểu măng
tô cổ bẻ, ngực có nẹp che khóa, đóng cúc bấm; thân trước liền, thân
sau cầu vai rời, lót cầu vai bằng vải lưới thoát khí; tay kiểu một mang liền,
cổ tay may chun;
mũ rời có
gắn với áo bằng cúc bấm; các
đường may chắp dán băng keo bên trong chống thấm nước.
2. Cà vạt:
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len, ký
hiệu TW8058-1;
kiểu dệt chéo
3/1;
tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2;
ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2.
b) Màu sắc: xanh rêu
đậm.
c) Kiểu dáng: có độ dài
rộng vừa phải, kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự động.
3. Bít tất:
a) Chất liệu sợi cotton
tổng hợp: cotton 40%; acrylic 23%; spandex 37%; trọng lượng: 45 ± 2g/đôi;
chất dệt kim len co giãn; kiểu dệt rip và single;
b) Màu sắc: màu lông chuột.
c) Kiểu dáng: cổ tất
lửng.
4. Thắt lưng da:
a) Chất liệu: dây lưng
làm bằng da kíp măng bò cật; màu
đen; khóa bằng hợp kim nhôm
đúc liền khối;
trọng
lượng khóa dây lưng: 72g ± 5g; độ dầy dây lưng: 2,8 mm ÷ 3mm;
b) Kiểu dáng: thân khóa
và mặt khóa mạ màu trắng, giữa mặt khóa có biểu tượng hình tròn có ngôi sao 5
cánh, phía dưới là bánh xe lịch sử in dòng chữ “TTVN”, vành tròn ngoài là 2
cành lá ô liu. Dây lưng làm bằng da được vuốt cạnh, cuối dây cắt tròn. Mặt
trong cuối dây được lăn rãnh trượt.
5. Biển tên:
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy
0.6mm;
kim cài
bằng hợp kim không gỉ; trọng
lượng: 10g ± 1;
b) Màu sắc: màu xanh
dương.
c) Kiểu dáng: làm bằng
đồng tấm, mặt phủ sơn màu xanh dương. Chiều dài 80mm, chiều rộng 22mm; độ rộng
đường viền 01mm; khoảng cách từ mép trong đường viền đến phù hiệu là 03mm; phía
trên trái là phù hiệu ngành Thông tin và Truyền thông có đường kính 15 mm, phần
bên phải có 3 dòng chữ: dòng trên cùng là tên cơ quan, dòng thứ 2 là họ tên
người sử dụng, dòng thứ 3 là chức vụ/chức danh/ngạch công chức của người sử
dụng.
d) Biển tên được gắn tại
mép trên túi áo phía bên trái trên trang phục áo của người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. Mẫu biển tên được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Cặp tài liệu:
a) Chất liệu: da màu
đen có khóa số;
độ dày:
1,4mm ± 1,6mm;
độ bền kéo
đứt: (Mpa) ≥
16, (N/cm2) ≥ 1100; cặp được dập chìm
lô gô biểu tượng ngành TTNN.
b) Kiểu dáng: có quai
xách và dây đeo.
7. Cúc cấp hiệu:
a) Chất liệu: đồng vàng
tấm dầy 0.8mm; chân cúc bu lông và êcu bằng đồng M2;
b) Màu sắc: màu trắng bóng;
c) Quy trình mạ: mạ
đồng lót tiếp đến mạ niken
và cuối cùng mạ crôm.
d) Kiểu dáng: hình tròn
có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng.
8. Cành tùng:
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy
0.7mm;
chân gài
bằng đồng 15mm x 3mm; trọng
lượng 1 cái: 6g ± 0.4;
b) Màu sắc: màu trắng
bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm.
d) Kiểu dáng: dáng
thẳng, gồm 11 lá và 07 quả.
9. Sao mũ:
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0.8mm; chân cúc bu lông và êcu
bằng đồng M4;
b) Màu sắc: màu trắng
bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken, mạ crôm và cuối cùng phủ
bóng bảo vệ bề mặt; sơn men kính màu đỏ đun; nền giữa và 2 vành khăn sơn màu
xanh; bánh xe lịch sử sơn màu vàng.
d) Kiểu dáng: vành sao
mũ là cành tùng, ở giữa biểu tượng hình tròn đỏ là ngôi sao 5 cánh màu vàng,
phía dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTVN”, vành tròn ngoài là 2
cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh.
10. Mũ kêpi:
a) Chất liệu, mầu sắc
mũ kêpi:
vỏ mũ bằng
vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1, màu xanh rêu đậm; dây trang trí lõi bằng sợi peco chỉ số 34Nm màu
vàng sẫm, bọc lõi bằng sợi kim tuyến; dựng cầu chống trán bằng nhựa nguyên chất màu
trắng;
lưỡi trai
bằng nhựa bọc nhung viền giả da màu đen; cúc mũ kêpi được làm bằng đồng vàng
tấm dầy 0.6mm, hàn chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0.8mm, dài 15mm; mạ màu trắng bóng; quy
trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;
b) Chất liệu và quy
trình mạ cành tùng mũ kêpi: cành tùng mũ kêpi được làm bằng đồng vàng tấm dầy
0.8mm, hàn 4 chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0.8mm, dài 15mm; cành tùng mũ kêpi mạ màu
trắng bóng; quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;
c) Kiểu dáng mũ kêpi:
mặt mũ cao, vành mũ cong, đỉnh và cầu mũ được làm cùng một loại vải; mũ kêpi
phông hình tròn, xung quanh phông lồng ống nhựa, bên trong ống nhựa có lồng
tanh thép;
phía trước
trán có dựng mút xốp, giữa trán tán ôzê gắn sao mũ hình tròn có ngôi sao ở giữa
2 cành tùng, mỗi bên mang tán 2 ôzê thoát khí; phía trên lưỡi trai có
dây trang trí tết kiểu đuôi sam màu vàng sẫm, hai đầu được đính bằng cúc kim
loại hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; lưỡi trai bằng nhựa bọc
nhung the màu đen, thấp dần về phía trước, mặt trên lưỡi trai gắn cành tùng màu
trắng bóng.
11. Ủng cao su:
a) Chất liệu: cao su tổng
hợp;
b) Màu sắc: màu đen;
c) Kiểu dáng: kiểu ủng đúc
liền, chống nước và chống trơn trượt.
Điều 17. Cấp hiệu
1. Cấp hiệu gồm cầu vai
và cấp hàm được đeo trên hai vai áo trang phục của người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Mẫu cầu vai, cấp hàm
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được quy định tại
Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quy định về cầu vai:
Cầu vai của người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn
rộng 04cm, phần
đuôi rộng
05cm, nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ, cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu
trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ vàng trắng bóng; có lé bằng vải màu xanh
rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 02 (hai) cành tùng.
3. Quy định cầu vai, cấp
hàm của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh
lãnh đạo, quản lý:
a) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông: cầu vai được gắn 04 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch
phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng nằm ngang cuối cầu vai;
b) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Phó Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông: cầu vai được gắn 03 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch
phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng nằm ngang cuối cầu vai;
c) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Trưởng phòng cấp Cục và tương đương của Cục được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: cầu
vai được gắn 02 sao 23mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng
kim loại màu trắng bóng nằm ngang cuối cầu vai;
d) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Phó Trưởng phòng cấp
Cục và tương đương của Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: cầu vai được gắn 01 sao 23mm ở giữa cầu
vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng nằm ngang cuối cầu vai.
4. Quy định cầu vai,
cấp hàm của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên cao cấp: cầu vai gắn 03 sao thành
một hàng dọc trên 03 vạch phân ngạch màu xanh dọc cầu vai;
b) Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên chính: cầu vai gắn 02 sao thành
một hàng dọc trên 02 vạch phân ngạch màu xanh dọc cầu vai;
c) Người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên: cầu vai gắn 01 sao thành một hàng
dọc trên 01 vạch phân ngạch màu xanh dọc cầu vai.
Điều 18. Tiêu chuẩn và
niên hạn cấp phát trang phục
1.
Trang phục cấp theo niên hạn
STT
|
Tên trang phục
|
Số lượng
|
Niên hạn cấp phát
|
1
|
Quần, áo thu đông (Quần thu
đông, áo veston)
|
+ Từ Thừa Thiên - Huế trở ra
|
01 bộ
|
02 năm (lần đầu cấp
02 bộ)
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào
|
01 bộ
|
04 năm (lần đầu cấp
01 bộ)
|
2
|
Quần, áo xuân hè (Quần xuân
hè, áo sơ mi dài tay xuân hè, áo sơ mi ngắn tay xuân hè)
|
+ Từ Thừa Thiên - Huế trở ra
|
01 bộ
|
01 năm (lần đầu cấp
02 bộ)
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào
|
02 bộ
|
01 năm (lần đầu cấp
02 bộ)
|
3
|
Áo măng tô
|
01 cái
|
04 năm (lần đầu cấp
01 cái)
|
4
|
Áo sơ mi dài tay
|
01 cái
|
01 năm (lần đầu cấp
02 cái)
|
5
|
Juyp
|
01 cái
|
01 năm (lần đầu cấp
02 cái)
|
6
|
Giầy da
|
01 đôi
|
02 năm (lần đầu cấp 01
đôi)
|
7
|
Dép quai hậu
|
01 đôi
|
01 năm (lần đầu cấp
01 đôi)
|
8
|
Thắt lưng da
|
01 cái
|
02 năm (lần đầu cấp
01 cái)
|
9
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm (lần đầu cấp
02 đôi)
|
10
|
Cà vạt
|
02 cái
|
04 năm (lần đầu cấp
02 cái)
|
11
|
Quần, áo mưa
|
01 bộ
|
01 năm (lần đầu cấp
01 bộ)
|
12
|
Ủng cao su
|
01 đôi
|
01 năm (lần đầu cấp
01 đôi)
|
13
|
Cặp tài liệu
|
01 cái
|
02 năm (lần đầu cấp 01
cái)
|
2. Trang phục cấp một lần:
mũ kêpi, cành tùng, biển tên, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm. Trường hợp trang phục
bị cũ, hư hỏng, bị mất hoặc thay đổi chức danh (cấp hàm) thì được cấp lại.
Điều 19. Quản lý, sử
dụng trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý và sử dụng trang
phục được cấp theo
đúng quy định tại Thông tư này và
quy định khác có liên quan.
2. Trang phục của người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, tham dự các hội nghị,
ngày truyền thống và các buổi lễ khác liên quan đến hoạt động thanh tra.
3. Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên
ngành
có trách nhiệm
cấp trang
phục cho
người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc đơn vị mình quản
lý theo đúng quy định
tại Thông tư này.
Điều
20. Kinh phí may, sắm trang phục
Kinh phí để may, sắm
trang phục cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được
sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày
28 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này thay
thế Thông
tư số 36/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 11 năm
2017 của Bộ
trưởng
Bộ
Thông tin
và Truyền thông quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông.
3.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông
tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy
phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 22. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề
mới phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Thanh tra Bộ) để được hướng dẫn
hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu:
VT, TTra (150).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
DANH MỤC MỘT SỐ BIỂU MẪU
(Kèm
theo Thông tư số
15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Mã
số
|
Mẫu
biểu
|
1
|
Phụ lục 01
|
Mẫu Quyết định phân
công người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
2
|
Phụ lục 02
|
Mẫu Quyết định thôi
phân công người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
3
|
Phụ lục 03
|
Mẫu Thẻ thanh tra
chuyên ngành
|
4
|
Phụ lục 04
|
Mẫu Công văn đề nghị
cấp mới/cấp đổi/cấp
lại Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
5
|
Phụ lục 05
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp
lại Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
6
|
Phụ lục 06
|
Mẫu Quyết định
cấp mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ
thanh tra chuyên ngành
|
7
|
Phụ lục 07
|
Mẫu Công văn đề nghị
thu hồi/tạm đình chỉ
sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
8
|
Phụ lục 08
|
Mẫu Quyết định thu
hồi/tạm đình chỉ
sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
9
|
Phụ lục 09
|
Mẫu Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ
sử dụng Thẻ
thanh
tra chuyên ngành
|
10
|
Phụ lục 10
|
Mẫu Biển tên của người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
11
|
Phụ lục 11
|
Mẫu Cầu vai, Cấp hàm
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
Phụ lục 01
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÂN
CÔNG NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC………
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-.......
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
CỤC TRƯỞNG CỤC…………….
Căn cứ Luật
Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Thông
tư số
... /2024/TT-BTTTT
ngày
... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Thông tin và
Truyền thông;
Căn
cứ..........................................................................................................;
Xét
đề nghị của
............................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phân công người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo).
Điều
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh
tra.
Điều
3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
5. Chánh Văn phòng, Trưởng đơn vị được
giao thực hiện nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành của Cục,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để b/c);
- Thanh
tra Bộ;
-
Vụ TCCB;
- Lưu: VT, .........
|
THỦ TRƯỞNG (*)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*):
Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền.
DANH SÁCH
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số … /QĐ-…… ngày … tháng … năm … của Cục …..)
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Mã ngạch công chức
|
Mã ngạch thanh tra (nếu
có)
|
Chức vụ
(nếu có)
|
Đơn vị/
phòng ban
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÔI
PHÂN CÔNG NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC………
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-.......
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi phân công
người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
CỤC TRƯỞNG CỤC…………….
Căn cứ Luật
Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Thông
tư số
/2024/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông;
Căn
cứ..........................................................................................................;
Xét
đề nghị của
............................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thôi phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành (1) đối với ông/bà (2) …………………………………………………………………….
Mã
ngạch công chức: ………………………………………………………..
Mã
ngạch thanh tra (nếu có): ………………………………………………..
Chức
vụ (nếu có): ……………………………………………………………
Đơn
vị/phòng ban: …………………………………………………………..
Điều
2. Ông/bà có tên tại Điều 1 thôi hưởng chế độ,
chính sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực.
Điều
3.
Ông/bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm nộp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành (3) cho
bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành của Cục.
Điều
4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
5. Chánh Văn phòng, Trưởng đơn vị được
giao thực hiện nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành của Cục,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông/bà
có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 5;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Các đồng chí
Thứ trưởng (để b/c);
- Thanh
tra Bộ;
- Vụ TCCB;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ
TRƯỞNG
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1):
Ghi lĩnh vực đã được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
(2):
Họ và tên người thôi phân công;
(3):
Đối với trường hợp đã được cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành.
(4):
Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền.
Phụ lục 03
MẪU THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Thẻ thanh tra chuyên
ngành hình chữ nhật, rộng 60 mm, dài 90 mm. Nội dung trên Thẻ thanh tra chuyên
ngành được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ
Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
a) Mặt trước (hình 1)
nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
Dòng trên ghi “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 10.
Dòng dưới ghi “THẺ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16.
Giữa hai dòng là Quốc
huy, đường kính 24 mm.
Hình (1). Mặt trước Thẻ thanh tra
chuyên ngành:
b) Hình (2). Mặt sau Thẻ thanh tra
chuyên ngành:
Nền có hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung
quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20 mm; từ
góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng
06 mm; góc trên bên phải là vị trí mã QR code nhận diện hồ sơ của người
được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Nội dung trên mặt sau
có các thông tin:
- Tên cơ quan “BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG” (ghi ở hàng thứ nhất bên trái); “CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (ghi ở hàng thứ nhất bên phải); “Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc” (ghi ở hàng thứ hai bên phải): chữ in hoa đậm, màu đen,
cỡ chữ 8.
- Tên thẻ “THẺ THANH
TRA CHUYÊN NGÀNH” chữ in hoa đậm, màu đỏ, cỡ chữ 12.
- Họ và tên: ghi họ và tên
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ
ba): chữ in thường, đậm, màu đen, cỡ chữ 10.
- Chức vụ/ngạch: ghi
chức vụ hoặc ngạch công chức (chuyên viên/chuyên viên chính/chuyên viên cao
cấp) của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng
thứ tư): chữ in thường, đậm, màu đen, cỡ chữ 10.
- Đơn vị công tác: tên
Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, chữ in thường, đậm,
màu đen, cỡ chữ 10.
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ:
chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 10.
- Ảnh chân dung của
người được cấp Thẻ, khổ 20mm x 30mm, ở vị trí phía dưới bên trái Thẻ; mẫu con
dấu của Bộ Thông tin và Truyền thông, đường kính 21mm.
- “BỘ TRƯỞNG”:
chữ in hoa, đậm, màu đen, cỡ chữ 8.
- Chữ ký, họ và tên của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông:
chữ in đậm, màu đen, cỡ chữ 8.
- Dấu của Bộ Thông tin
và Truyền thông (đường kính 21 mm).
- Hạn sử dụng: chữ in
thường, màu đen, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi ngày hết hạn bằng số in thường, đậm,
màu đen, cỡ chữ 10 (ví dụ: 30/03/2029).
Hình (2). Mặt sau Thẻ thanh tra
chuyên ngành:
Phụ lục 04
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC………
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
V/v
đề nghị cấp mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
Kính
gửi: Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ quy định tại điểm
... khoản ... Điều ... Thông tư số ... /2024/TT-BTTTT ngày ... tháng ... năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung về
thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông, Cục …. đề nghị Thanh tra Bộ
Thông tin và Truyền thông xem xét, trình Bộ trưởng phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp
mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành cho người được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành của Cục, cụ thể như sau:
1. Danh sách tổng hợp
thông tin của người
được
đề nghị cấp
mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành tại phụ lục kèm theo.
2. Gửi kèm theo công văn này
các hồ sơ, tài liệu liên quan
theo quy định tại điểm ... khoản ... Điều ... Thông tư số.../2024/TT-BTTTT,
gồm:
(1)
……………………………………………………………….…………
(2)
……………………………………………………………….…………
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Bộ trưởng (để b/c);
-
Lưu
………………… …
|
THỦ
TRƯỞNG (*)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*):
Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền.
DANH
SÁCH TỔNG
HỢP THÔNG TIN CỦA
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI THẺ THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……………)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (nếu có)
|
Mã ngạch công chức
|
Mã ngạch thanh tra (nếu có)
|
Đơn vị công tác
|
QĐ phân công giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành (số, ngày ban hành)
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Mã Thẻ thanh tra chuyên ngành đã cấp (mã số, ngày cấp)
|
Lý do đề nghị cấp mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ
|
Ghi chú
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 05
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Kính
gửi: Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Họ và tên………………………………………………………………….....
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………
Mã ngạch công chức: ………………………………………………………..
Mã ngạch thanh tra (nếu
có): ………………………………………………..
Chức vụ (nếu có)
……………………………………………………………
Đơn vị công tác/phòng
ban: …………………………………………………
Tôi làm Đơn này đề nghị
được cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành, cụ thể như sau:
1. Thông tin về Thẻ thanh tra chuyên
ngành đề nghị cấp lại:
Mã số Thẻ……………………….; ngày cấp………………………… (theo
Quyết định phân công giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành: số, ngày
ban hành)
2. Lý do mất Thẻ:
………………………………………………...................
3. Thông tin ghi trên
Thẻ thanh tra chuyên ngành có thay đổi (nếu có): ……………………………….................................................................................
Tôi cam kết các nội
dung báo cáo nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã nêu trong
Đơn./.
...,
ngày ... tháng ... năm ...
XÁC
NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG (*)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(*):
Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền.
Phụ lục 06
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP MỚI/CẤP
ĐỔI/CẤP LẠI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ............
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cấp
mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên
ngành
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật
Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số ... /2024/TT-BTTTT
ngày ... tháng ...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung
về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp mới/cấp đổi/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên
ngành cho các ông/bà có tên tại danh sách kèm theo.
Điều 2. Người được cấp
Thẻ thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra chuyên ngành theo đúng quy
định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục
trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
có công chức được cấp Thẻ và các
ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Thanh
tra Bộ;
-
Vụ TCCB;
- Lưu: VT, .........
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC CẤP MỚI/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
STT
|
Họ và tên
|
Mã
số Thẻ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
Cấp mới/
cấp đổi/ cấp lại
Thẻ
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Phụ lục 07
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
THU HỒI/TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC………
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
V/v
đề nghị thu hồi/tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên
ngành
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
Kính
gửi: Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ quy định tại điểm
... khoản ... Điều ... Thông tư số ... /2024/TT-BTTTT ngày ... tháng ... năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung về
thanh tra chuyên ngành
Thông tin và Truyền thông,
Cục … đề nghị Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, trình Bộ trưởng
ban hành Quyết định thu hồi/tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ
thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành của Cục, cụ thể như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Mã ngạch công chức
|
Mã ngạch thanh tra (nếu có)
|
Chức vụ (nếu có)
|
Đơn vị công tác
|
QĐ phân công giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành
|
Mã số Thẻ đã cấp (mã số, ngày cấp)
|
Lý do thu hồi/tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo công văn này
các hồ sơ, tài liệu liên quan, bao gồm:
(1)
…………………………………………………………………………
(2)
…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-
Bộ trưởng (để b/c);
-
Lưu
………………… ….
|
THỦ
TRƯỞNG
(*)
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
(*):
Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền.
Phụ lục 08
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI/TẠM
ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ TTTT)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi/tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật
Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số ... /2024/TT-BTTTT
ngày ... tháng ...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi/tạm đình chỉ sử
dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành (Mã số Thẻ….) của ông/bà ………………
Thời hạn tạm đình chỉ:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm (Trường hợp xác định được thời gian cụ thể); từ ngày tháng năm (Trường
hợp chưa xác định được thời hạn tạm đình chỉ).
Lý do thu hồi/tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra
chuyên ngành:.......................
Điều 2. Ông/bà... có trách
nhiệm bàn giao lại Thẻ Thanh tra chuyên ngành cho Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành kể từ khi nhận được Quyết
định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Cục
trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và ông/bà có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Thanh tra Bộ;
- Cục …(để th/h);
- Lưu: VT,…
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 09
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤM DỨT
VIỆC TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ TTTT)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ..........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Chấm dứt việc tạm đình chỉ sử dụng
Thẻ thanh tra chuyên ngành
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật
Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số ... /2024/TT-BTTTT
ngày ... tháng ...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
... /QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm … của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành.
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
thanh tra chuyên ngành (Mã số Thẻ…) của ông/bà …
Điều 2. Cục trưởng Cục
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm bàn giao
lại Thẻ Thanh tra chuyên ngành cho người được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Cục
trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và ông/bà có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Thanh tra Bộ;
- Cục … (để th/h);
- Lưu:
VT,…
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 10
MẪU BIỂN TÊN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Phụ
lục 11
MẪU
CẦU VAI, CẤP HÀM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban
hành kèm
theo Thông tư 15/2024/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
1. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông
2. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Phó Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông
3. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Trưởng phòng cấp Cục và
tương đương của Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông
4. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có chức danh Phó Trưởng phòng cấp
Cục và tương đương của Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
5. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên cao cấp không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý:
6. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên chính không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý:
7. Cầu vai, cấp hàm của
người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là Chuyên viên không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý: