BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 983/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ CỤC HẢI QUAN TỈNH
CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2016-2020”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định
hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19 -
2017/NQ-CP ngày 06/2/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định
hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC
ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Ban hành "Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020";
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Cà Mau, Lãnh đạo Ban cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan tỉnh Cà Mau tổ chức
triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực
hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn
lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan tỉnh Cà Mau báo cáo với
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh: Cà Mau,
Bạc Liêu để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách
hiện đại hóa Cục Hải quan Cà Mau giai đoạn 2016-2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh
Cà Mau triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hoá của
Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Cà Mau và thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Hải quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu (để
phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu VT, CCHĐH (3b), Cục HQCM
(5b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 983/QĐ-TCHQ ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Hải quan tỉnh Cà Mau trở
thành cơ quan hải quan điện tử hiện đại, triển khai hiệu quả, hiệu lực các cơ
chế, chính sách quản lý nhà nước về hải quan, trở thành cơ quan quản lý nhà nước
đi đầu trong cung cấp dịch vụ công trên địa bàn quản lý, đẩy mạnh mối quan hệ đối
tác Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan, tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hải quan, đồng thời nâng cao năng
lực cạnh tranh của địa phương nhằm thu hút đầu tư trên địa bàn quản lý góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Xây dựng lực lượng hải quan chuyên nghiệp,
chuyên sâu, liêm chính, được trang bị và làm chủ các trang thiết bị công nghệ
hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đối với các hoạt động nghiệp vụ
hải quan:
- Triển khai thủ tục hải quan điện tử
theo hướng thủ tục hải quan được thực hiện “Mọi lúc - mọi nơi - mọi phương tiện”; giảm tỷ lệ can thiệp, giảm thủ tục, giấy tờ và thời
gian xử lý; đảm bảo rút ngắn thời gian thực hiện thông quan hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu cho doanh nghiệp.
- Công tác quản lý thuế: đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu đạt và vượt chỉ tiêu thu thuế; áp dụng toàn diện phương pháp
quản lý hiện đại dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông
tin mạnh mẽ trong các hoạt động quản lý thuế.
- Công tác kiểm
tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả dựa trên
nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro; quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan
được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin;
phân loại được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; kiểm soát được các doanh nghiệp,
loại hình, mặt hàng xuất nhập khẩu có rủi ro cao.
- Lực lượng kiểm soát hải quan được cải
cách nâng cao hiệu quả hoạt động từ thể chế, quy trình, thủ tục kiểm soát hải
quan; Các biện pháp kiểm soát hải quan được áp dụng đầy đủ, trên cơ sở ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt
chẽ kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
b. Đối với các đối tác tham gia hoạt
động hải quan:
- Đối với doanh nghiệp: Mở rộng phát
triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
và các bên liên quan trên địa bàn.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
trên địa bàn: Phối hợp chặt chẽ trong quản lý nhà nước về hải quan; trong triển
khai các Chương trình, Nghị quyết của Chính phủ về tạo thuận lợi thương mại
trên địa bàn; trong triển khai cơ chế một cửa quốc gia, mở rộng các thủ tục
hành chính thực hiện trong cơ chế một cửa quốc gia. Từng bước hướng tới thực hiện
trao đổi văn bản thông qua chương trình VIC tỉnh Cà Mau.
c. Đối với hoạt động quản lý nội bộ
hải quan: Nâng cao năng lực của Hải quan Cà Mau, đảm bảo các mục tiêu sau:
- Công chức hải quan được nâng cao
năng lực, đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, có phương pháp
làm việc hiện đại, hiệu suất xử lý công việc cao, sử dụng thành thạo các hệ thống
phần mềm nghiệp vụ và trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại.
- Hệ thống tổ chức bộ máy Hải quan Cà
Mau được kiện toàn theo hướng gọn, nhẹ, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sử dụng biên
chế hiệu quả và quản lý hải quan điện tử.
- Từng bước áp dụng phương thức điện
tử trong quản lý, điều hành, thực hiện các hoạt động hải quan, nhằm từng bước
nâng cao hiệu suất xử lý công việc, trên cơ sở các quy trình công việc được chuẩn
hóa theo tiêu chuẩn ISO hướng tới một cơ quan Hải quan điện tử trong xu hướng
hình thành Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Đẩy mạnh áp dụng và nâng cao hiệu
quả việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
a. Đối với các hoạt động nghiệp vụ
hải quan:
- Thủ tục hải quan được thực hiện “Mọi
lúc - mọi nơi - mọi phương tiện”; Người khai hải quan thực
hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ
trợ.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan
chủ yếu (mức độ 3 hoặc 4 tương ứng với từng thủ tục).
- Tỷ lệ phân luồng: Luồng xanh tối
thiểu 69%; luồng vàng không quá 25%; luồng đỏ không quá 6%.
b. Đối với các đối tác tham gia hoạt
động hải quan:
- Triển khai 100% thủ tục hành chính
liên quan đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào Cổng thông tin điện tử quốc gia.
- Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất đạt 70% trở lên tại các chỉ
số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục hải quan,
thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ của công
chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải quan, đánh giá
chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc khảo sát chính thức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp được duy trì, mở rộng cả về chiều rộng
lẫn chiều sâu.
c. Đối với hoạt động quản lý nội bộ
hải quan:
- Ít nhất 90% công chức thuộc Chi cục
Hải quan, 90% công chức tham mưu nghiệp vụ tại Cục Hải quan thành thạo nghiệp vụ.
- Các hoạt động quản lý điều hành thực
thi các hoạt động nghiệp vụ hải quan chính cơ bản được thực hiện bằng phương thức
điện tử.
- Các giao dịch văn bản, dữ liệu điện
tử với các ban ngành, nội bộ cơ bản được xử lý trên môi trường điện tử phi giấy
tờ (theo lộ trình triển khai Chính phủ điện tử).
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại đơn vị. Trong đó ít nhất 100% các
công việc chính được quy trình hóa và quản lý chất lượng, (theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đảm bảo trang bị cơ sở vật chất hiện
đại (trụ sở, trang thiết bị làm việc,...) đáp ứng cải cách, hiện đại hóa.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tham gia hoàn thiện thể chế, quy
trình thủ tục; duy trì bền vững và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
thông quan điện tử VNACCS/VCIS bảo đảm hệ thống vận hành ổn định. Tiếp tục triển
khai cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN; triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến đối với tất cả các thủ tục hành chính công; áp dụng phương pháp
kiểm tra, giám sát hải quan hiện đại; và từng bước thực hiện kiểm tra trước khi
thực hiện thủ tục hải quan.
2. Áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý
rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ, gồm kiểm tra, giám sát hải quan,
kiểm soát hải quan, thanh tra chuyên ngành; nâng cao hiệu
quả công tác kiểm tra chuyên ngành; triển khai hiệu quả quản lý tuân thủ thông
qua các chương trình, kế hoạch hành động phù hợp đối tượng, mục tiêu quản lý;
áp dụng các biện pháp khuyến khích tuân thủ tự nguyện, hướng
đến môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp xuất
nhập khẩu.
3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát
phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại:
3.1. Đẩy mạnh triển khai hoạt động kiểm
tra sau thông quan cả về số lượng, chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình
quản lý tuân thủ, kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng tối đa
công nghệ thông tin, tăng cường trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
3.2. Triển khai áp dụng đầy đủ các biện
pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan kết hợp với ứng dụng, khai thác các hệ thống
công nghệ thông tin; tăng cường phối hợp với các lực lượng
chức năng như Công an, Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường,... trong
chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, đấu tranh bắt giữ, xử lý nghiêm minh, kịp
thời hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận
thương mại và hàng giả.
4. Từng bước Quản lý nguồn nhân lực
theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm; trước hết là đối với các vị trí
việc làm không giữ chức vụ lãnh đạo, nhằm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc;
nâng cao hiệu suất làm việc; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số hoạt động quản lý nguồn nhân lực;
nâng cao tính khoa học, công bằng, minh bạch cho các hoạt động quản lý nguồn
nhân lực; đáp ứng các yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý hải quan.
5. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp và các bên liên quan; quan hệ hợp tác giữa Hải quan tỉnh Cà Mau
với các ban, ngành, tại địa phương và với Hải quan các tỉnh,
thành phố.
6. Kiện toàn, sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức đơn vị theo lộ trình của Tổng cục Hải quan, đảm bảo phù hợp và đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ theo từng giai đoạn, theo yêu cầu cải cách hành chính, cải
cách hiện đại hóa hải quan và định hướng triển khai chính phủ điện tử.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CỦA KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1:
1.1. Hoạt động 1: Tham gia hoàn thiện cơ sở pháp lý về lĩnh vực
Hải quan và các lĩnh vực khác liên quan:
-Tham gia góp ý xây dựng và hoàn thiện
chính sách, pháp luật hải quan và các lĩnh vực liên quan, quy định về thủ tục
hành chính hải quan.
- Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy định về lĩnh vực Hải quan và các lĩnh vực liên quan
theo quy định.
- Thường xuyên rà soát thủ tục hành
chính để đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính về hải quan.
- Tuyên truyền phổ biến, giáo dục
pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho người khai hải
quan, người nộp thuế.
1.2. Hoạt động 2: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
- Tham gia đào tạo và tổ chức đào tạo,
hướng dẫn cho công chức đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn về hệ thống
VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS .
- Hỗ trợ kịp thời người sử dụng Hệ thống
VNACCS/VCIS trong cơ quan hải quan và doanh nghiệp.
- Triển khai đầy đủ các chương trình
tích hợp đảm bảo vận hành hiệu quả hệ thống theo lộ trình của TCHQ.
1.3. Hoạt động 3: Triển khai các chức năng được Tổng cục Hải quan nâng cấp trên các hệ
thống công nghệ thông tin vệ tinh và các hệ thống xây dựng bổ sung.
Triển khai thực hiện các chức năng bổ
sung nâng cấp trên các hệ thống công nghệ thông tin: Hệ thống kế toán thuế tập
trung, hệ thống thông quan điện tử E- Customs, hệ thống giá tính thuế GTT02, hệ
thống mã số mức thuế MHS, hệ thống thông tin quản lý rủi ro; hệ thống kiểm tra
sau thông quan,... và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan; hệ thống thống
kê hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.4. Hoạt động 4: Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình
của Tổng cục Hải quan
Sử dụng, khai thác các chức năng, ứng
dụng thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN được Tổng cục Hải
quan nâng cấp, bổ sung trên các hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan để xử lý
các thủ tục hành chính, theo lộ trình của Tổng cục Hải quan. Cụ thể:
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện thủ tục hành
chính khác có liên quan.
- Triển khai cơ chế một cửa đối với cảng
biển (e-manifest).
- Triển khai các dịch vụ hỗ trợ triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia, triển khai Cơ chế một cửa ASEAN.
1.5. Hoạt động 5: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment) theo lộ trình của Tổng cục Hải quan
- Mở rộng các ngân hàng thương mại
tham gia triển khai hệ thống e- Payment.
1.6. Hoạt động 6: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3-4 phục vụ người dân và doanh nghiệp trong phạm vi toàn
Cục
- Xây dựng và triển khai đầy đủ kế hoạch
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong phạm vi toàn Cục theo Kế hoạch chung của
Tổng cục.
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính trên mọi lĩnh vực; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân và doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trong phạm vi toàn Cục
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản,
rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ
tục.
- Duy trì hoạt động Trang thông tin
điện tử Cục Hải quan tỉnh Cà Mau; duy trì liên kết Trang thông tin điện tử Cục
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Tích hợp Trang
thông tin điện tử Cục vào Cổng thông tin điện tử ngành Hải
quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
1.7. Hoạt động 7. Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin và các trang thiết bị hiện đại trong công tác kiểm tra, giám
sát, kiểm soát hải quan.
- Rà soát, kiến nghị trang cấp hoặc
thay thế các trang thiết bị để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh tại các Chi cục và cảng biển, các địa điểm
kiểm tra hàng hóa,...
- Tiếp nhận, đầu tư, vận hành khai
thác thiết bị được trang cấp, thay thế.
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
2.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện,
từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực
nghiệp vụ hải quan.
- Triển khai thực hiện đầy đủ và kịp
thời các văn bản quy định, quy trình về thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi
ro;
- Đẩy mạnh việc thực hiện, áp dụng quản
lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan tại các đơn vị thuộc và trực thuộc
Cục.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan:
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập
thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau thông quan để cung cấp thông
tin cho các đơn vị nghiệp vụ.
+ Tham gia hoàn thiện Bộ chỉ số đánh
giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan phù
hợp với yêu cầu quản lý từng thời kỳ;
- Thực hiện áp dụng quản lý rủi ro
trong quản lý thuế (hoàn thuế) theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai, sử dụng, khai thác các
hệ thống công nghệ thông tin liên quan phục vụ công tác quản lý rủi ro.
2.2. Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ luồng vàng, luồng đỏ hàng năm.
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro theo đúng quy định.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện, áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan. Đặc biệt
là việc chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan; thực hiện xử lý nghiêm đối
với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện.
- Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa
rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
2.3. Hoạt động 3: Đẩy mạnh hoạt động phối hợp trong công tác kiểm tra chuyên ngành trên
địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Cà Mau
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chuyên ngành triển khai hiệu quả hoạt động tại các địa điểm kiểm tra chuyên
ngành tập trung.
- Xây dựng danh mục hàng hóa phải kiểm
tra chuyên ngành của Cục để áp dụng quản lý rủi ro.
- Đề xuất xem xét, thực hiện áp dụng
quản lý rủi ro trong công tác kiểm tra chuyên ngành như kiểm tra xác suất hoặc
kiểm tra sau đối với hàng hóa có rủi ro thấp.
2.4. Hoạt động 4: Công khai tiêu chí đánh giá, có cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp
bị phân luồng.
Thực hiện trả lời lý do phân luồng
khi doanh nghiệp đề nghị bằng văn bản hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các
quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính và quy định của Tổng cục
Hải quan.
2.5. Hoạt động 5: Triển khai mô hình quản lý tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ hải
quan, trọng tâm vào việc khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật
hải quan.
- Triển khai đầy đủ các văn bản quy định,
hướng dẫn quản lý tuân thủ.
- Triển khai các chương trình quản
lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu; triển
khai chương trình đo lường tuân thủ theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Chủ động hỗ trợ hướng dẫn doanh
nghiệp về pháp luật Hải quan và các văn bản có liên quan.
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
3.1. Hoạt động 1: Tăng cường kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải
quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp
tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình
gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước.
- Tổ chức triển khai Đề án Tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của Tổng
cục Hải quan tại Cục Hải quan Cà Mau.
- Triển khai đồng bộ và hiệu quả các
quy định pháp luật về kiểm tra sau thông quan; các văn bản quy định, quy trình
thực hiện kiểm tra sau thông quan.
- Triển khai cơ cấu tổ chức kiểm tra
sau thông quan theo quy định mới.
- Phân bổ nguồn lực hợp lý đáp ứng đủ
cán bộ cho hoạt động kiểm tra sau thông quan hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện và mở rộng
Chương trình doanh nghiệp ưu tiên hiệu quả trên địa bàn quản lý.
3.2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Sử dụng, khai thác hiệu quả các phần
mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp,
hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm
tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra.
3.3. Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
- Ứng dụng, khai
thác triệt để công nghệ thông tin, trang thiết bị hiện đại vào hoạt động nghiệp
vụ kiểm soát hải quan.
- Triển khai đầy đủ các quy định tại
các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan về thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan.
- Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo;
tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với hoạt động buôn lậu,
gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Nâng cao năng lực cán bộ, công chức
kiểm soát trong thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan
liên quan trong trao đổi thông tin phục vụ công tác chống
buôn lậu.
4. Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm 4
4.1. Hoạt động 1: Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực.
- Tham gia xây dựng danh mục vị trí
việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong toàn Cục
theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan.
- Nghiên cứu, xây dựng các phương
pháp quản lý nguồn nhân lực và áp dụng trong thực tế công tác tổ chức cán bộ
trên cơ sở năng lực, ứng dụng kết quả xác định vị trí việc làm
- Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế
tại đơn vị trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với
cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo lộ trình triển khai của Ngành.
4.2. Hoạt động 2: Đào tạo, phát triển, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
+ Lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ trong tất cả các khâu của các đơn vị;
+ Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp
đào tạo chuyên sâu trong từng lĩnh vực công việc theo vị trí việc làm; đào tạo
nghiệp vụ cho công chức tác nghiệp tại các Chi cục đảm bảo chất lượng và hiệu
quả.
+ Tập trung đào tạo cho cán bộ quản
lý của Cục và Chi cục cập nhật các định hướng hải quan hiện đại;
- Đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực hàng năm.
4.3. Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan trong thực thi công vụ.
- Tiếp tục duy trì thực hiện nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực
thi nhiệm vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra
chuyên ngành, kiểm tra nội bộ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai
phạm của cán bộ, công chức hải quan nhất là thanh tra, kiểm
tra đột xuất để nâng cao hình ảnh của lực lượng hải quan và tạo sự chuyển biến
trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, phòng chống các
biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
5.1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và các
bên liên quan.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực thi chính
sách pháp luật hải quan; thông tin, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ,
hợp tác chuyên đề; rà soát, bổ sung các dịch vụ hỗ trợ trong lĩnh vực hải quan.
- Giám sát quá trình thực thi chính
sách, pháp luật hải quan, tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối
với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan thực hiện
giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ cơ quan hải quan
- Tham gia xây dựng chính sách, pháp
luật hải quan, đẩy mạnh công tác tham vấn Hải quan - Doanh nghiệp thông qua hoạt
động tham vấn định kỳ tại Cục và Chi cục.
- Mở rộng phát triển quan hệ đối tác
Hải quan - Doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn
theo chiều rộng lẫn chiều sâu.
5.2. Hoạt động 2: Phối hợp và tăng cường hợp tác hiệu quả giữa Cục Hải quan tỉnh Cà Mau với
các ban ngành tại địa phương cũng như Hải quan các tỉnh, thành phố.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị
liên quan tại địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ công
tác quản lý nhà nước về hải quan;
- Hợp tác với các đơn vị liên quan nhằm
tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi, minh bạch,
giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, năng lực cạnh tranh quốc gia.
6. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6
Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức đơn vị đáp
ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động
VNACCS/VCIS. Triển khai cơ quan Hải quan điện tử theo lộ trình của Tổng cục Hải
quan.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy Cục, Chi cục
Hải quan để đáp ứng yêu cầu thực tế, về khối lượng công việc, về địa bàn quản
lý tại đơn vị theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Hoạt động 1: Đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác nghiệp vụ.
- Trang bị đầy đủ, kịp thời máy tính,
thiết bị đầu cuối cho cán bộ, công chức Hải quan, đồng thời được quản trị tập trung theo vị trí, chức danh công việc, đáp ứng yêu cầu làm việc
trong môi trường hiện đại, mọi lúc, mọi nơi.
- Triển khai hệ thống ảo hóa theo lộ
trình của Tổng cục Hải quan.
- Hạ tầng mạng: nâng cấp hệ thống mạng
LAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan. Chủ động trong công tác quản trị mạng
tại đơn vị trên cơ sở các công cụ kiểm tra, giám sát được
Tổng cục Hải quan trang bị.
2. Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến năm 2020.
- Khai thác số liệu thống kê đầy đủ,
chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản lý, điều hành tại đơn vị.
- Triển khai hệ thống thống kê hàng
hóa xuất nhập khẩu tại đơn vị theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
3. Hoạt động 3: Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công
tác nghiệp vụ
- Xây dựng trụ sở làm việc, triển
khai mua sắm trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải
quan.
- Rà soát hoàn thiện quy chế, quy trình sử dụng, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu
mua sắm.
4. Một số hoạt động chính áp dụng
phương thức điện tử trong quản lý, điều hành và quản trị nội bộ
4.1. Hoạt động 1: Tiếp tục triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành
điện tử Netoffice Tổng cục Hải quan, Netoffice Cục. Theo đó, toàn bộ tiến trình
tiếp nhận, chỉ đạo thực hiện, xử lý, và hoàn thành một công việc (nghiệp vụ,
hành chính) của Cục đều được quản lý bởi hệ thống quản lý văn bản, công việc và
điều hành điện tử.
- Sử dụng và khai thác hiệu quả hệ thống
Netoffice Tổng cục Hải quan trong việc tiếp nhận văn bản đến.
- Sử dụng và nâng cấp hệ thống
Netoffice Cục để quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục, các đơn vị
thuộc và trực thuộc Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc,
giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả
hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ
sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo thông qua việc lập lịch
công tác, giao việc,...
- Sử dụng mạng VIC với cơ quan, đơn vị
tại địa phương để trao đổi dữ liệu văn bản điện tử giữa Hải quan Cà Mau với các
cơ quan, đơn vị tại địa phương.
4.2. Hoạt động 2: Triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc của một số lĩnh
vực nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Tham gia xây dựng hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
- Áp dụng chỉ số trong điều hành quản
lý công việc liên quan của từng chỉ số tại Cục.
- Tổ chức đo thời gian giải phóng
hàng cấp Cục.
4.3. Hoạt động 3: Duy trì và nâng cao hiệu quả việc triển khai Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Cục Hải quan tỉnh
Cà Mau.
- Thực hiện trong công tác quản lý,
điều hành các lĩnh vực công tác dựa trên Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện.
4.4. Hoạt động 4: Thực hiện quản trị Kế hoạch và thực hiện quản trị
tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức phổ biến, quán triệt Kế hoạch
và hướng dẫn triển khai Kế hoạch cải cách hiện đại hóa giai đoạn 2016-2020 đến
các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục.
- Đôn đốc, giám sát việc triển khai
thực hiện theo từng hoạt động gắn với từng đơn vị chủ trì.
- Thực hiện quản trị Kế hoạch theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
- Ban cải cách HĐH phối hợp với các
đơn vị thuộc, trực thuộc Cục trong việc quản trị thực hiện Kế hoạch, đưa công
tác cải cách hiện đại hóa trở thành nội dung trọng tâm triển khai thường xuyên,
gắn kết nội dung cải cách hiện đại hóa với công tác cán bộ, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và công tác thi đua, khen thưởng.
(Chi
tiết nội dung các hoạt động tại Phụ lục hoạt động)
STT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
|
1
|
Các hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 1
|
1.1
|
Hoạt động 1: Tham gia hoàn thiện cơ sở pháp lý về lĩnh vực Hải quan và các lĩnh vực
khác liên quan.
|
1. Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi,
bổ sung hệ thống văn bản quy định về lĩnh vực Hải quan và các lĩnh vực liên
quan theo quy định.
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
2. Thường xuyên rà soát thủ tục
hành chính để đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính về hải quan.
|
Văn bản đề xuất
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
3. Tuyên truyền phổ biến, giáo dục
pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho người khai hải quan, người nộp thuế.
|
- Kế hoạch tuyên truyền;
- Các đợt tuyên truyền, phổ biến
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
1.2
|
Hoạt động 2: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS
|
1. Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn
24/7.
|
Hệ thống mạng, hệ thống CNTT vận
hành ổn định
|
Thường
xuyên liên tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
2. Tham gia đào tạo và tổ chức đào
tạo, hướng dẫn cho công chức đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn về hệ thống VNACCS/VCIS,
đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả
khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Các lớp đào tạo
|
2016-2017
(Sau khi được TCHQ đào tạo)
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
3. Nâng cao chất lượng hỗ trợ người
sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS trong cơ quan hải quan và doanh nghiệp.
|
Hỗ trợ kịp thời vướng mắc
|
Khi
phát sinh
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
1.3
|
Hoạt động 3: Triển khai các chức năng được TCHQ nâng cấp trên các hệ thống CNTT vệ
tinh và các hệ thống xây dựng bổ sung.
|
Triển khai thực hiện các chức năng
bổ sung nâng cấp trên các hệ thống CNTT: hệ thống KTTT;
E-Customs, GTT02, MHS; RMS; hệ thống kiểm tra sau thông
quan và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan; hệ thống thống kê hàng
hóa xuất nhập khẩu.
|
- Vận hành các chức năng mới bổ
sung trên các hệ thống;
- Triển khai
các hệ thống mới theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
1.4
|
Hoạt động 4: Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN: Sử dụng, khai thác các chức năng thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN được TCHQ nâng cấp, bổ sung trên, các hệ thống
thông tin nghiệp vụ hải quan để xử lý các thủ tục hành chính;
|
1. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện thủ tục
hành chính khác có liên quan.
|
Khai thác chứng từ điện tử trên hệ
thống
|
2016-2020
|
Chi
cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
2. Triển khai Cơ chế một cửa đối với
cảng biển (e-Manifest);
|
Khai thác dữ liệu trên hệ thống
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục Hải quan
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
3. Triển khai các dịch vụ hỗ trợ
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
|
Các dịch vụ hỗ trợ được triển khai
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục Hải quan
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
1.5
|
Hoạt động 5: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e- Payment)
|
Mở rộng các ngân hàng thương mại
tham gia triển khai hệ thống e- Payment
|
Thu thuế, lệ phí qua các ngân hàng
thương mại mới tham gia hệ thống
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục Hải quan
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
1.6
|
Hoạt động 6: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
1. Tăng cường hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
Công khai TTHC
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục Hải quan
|
|
Báo cáo rà soát TTHC
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục Hải quan
|
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3-4 theo kế hoạch.
|
- Tuyên truyền kế hoạch: tin,
bài,..)
- Tổ chức lớp tập huấn.
- Triển khai cung cấp các dịch vụ
công theo Kế hoạch
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn vị
thuộc, trực thuộc Cục
|
|
3. Duy trì
Trang thông tin điện tử Cục Hải quan tỉnh Cà Mau, duy trì liên kết Trang
thông tin điện tử Cục trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Cà Mau.
|
Trang thông tin điện tử Cục hoạt động
hiệu quả
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
4. Tích hợp Trang thông tin điện tử
Cục vào Cổng thông tin điện tử ngành Hải quan.
|
Trang thông tin điện tử Cục trên nền
Cổng thông tin điện tử ngành Hải quan
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn vị
thuộc, trực thuộc Cục
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
1.7
|
Hoạt động 7. Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng
hóa XK, NK.
|
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin và các trang thiết bị hiện đại trong công tác kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
|
Ứng dụng các phần mềm giám sát trực
tuyến, sử dụng các phương tiện hiện đại, theo yêu cầu của TCHQ đáp ứng yêu cầu
kiểm tra, giám sát tại Cục
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
2. Rà soát, kiến nghị trang cấp hoặc
thay thế các trang thiết bị để phục vụ công tác kiểm
tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh tại các Chi cục và cảng biển, các địa điểm kiểm tra hàng hóa.
|
Báo cáo rà soát; Bảng đề xuất nhu cầu
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tiếp nhận, đầu tư, vận hành khai
thác thiết bị được trang cấp, thay thế.
|
Trang bị và triển khai vận hành các
thiết bị được trang cấp đảm bảo hiệu quả
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.
|
Các hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 2
|
2.1
|
Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện,
từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi
ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
1. Triển khai
các văn bản quy định, quy trình về thu thập, xử lý thông
tin quản lý rủi ro.
|
Các đợt triển khai
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
2. Thực hiện, áp
dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan tại các đơn vị thuộc,
trực thuộc Cục.
|
Triển khai áp dụng hiệu quả tại các
đơn vị nghiệp vụ
|
2016-2020
|
Chi
cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
- Hồ sơ đối tượng kiểm tra sau
thông quan.
- Xác định đối tượng doanh nghiệp KTSTQ trên cơ sở phân tích tiêu chí rủi ro.
- Văn bản tham gia hoàn thiện Bộ chỉ
số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Thực hiện áp dụng quản lý rủi ro
trong quản lý thuế (hoàn thuế) theo quy định của TCHQ.
|
Triển khai áp dụng
|
2016-2020
|
Chi
cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Triển khai, sử dụng, khai thác
các hệ thống CNTT liên quan phục vụ công tác quản lý rủi ro.
|
Triển khai áp dụng hiệu quả
|
2016-2020
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Cục
|
|
|
2.2
|
Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ luồng vàng, luồng đỏ
|
1. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí.
|
Các hoạt động triển khai,
Báo cáo quý
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện, áp dụng quản lý rủi ro trong
hoạt động nghiệp vụ hải quan đặc biệt là đối với việc chuyển luồng.
|
- Các hoạt động triển khai,
- Các đợt kiểm tra rà soát,
Báo cáo quý
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Thực hiện áp dụng Danh mục hàng
hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
|
- Các hoạt động triển khai,
- Danh mục được ban hành
|
Theo
lộ trình ban hành Danh mục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.3
|
Hoạt động 3: Đẩy mạnh hoạt động phối hợp trong công tác kiểm tra chuyên ngành trên
địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Cà Mau
|
1. Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chuyên ngành triển khai hiệu quả hoạt động tại các địa điểm kiểm tra chuyên
ngành tập trung.
|
- Thực hiện kiểm tra phối hợp;
- Tổ chức kiểm tra chuyên ngành tập
trung
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành của Cục để áp dụng quản lý rủi ro.
|
Danh mục hàng hóa Kiểm tra chuyên
ngành được phê duyệt và áp dụng
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Đề xuất, xem xét, thực hiện áp dụng
quản lý rủi ro trong công tác kiểm tra chuyên ngành
|
- Triển khai áp dụng Quản lý rủi ro
trong kiểm tra chuyên ngành:
- Kiểm tra xác suất hoặc
- Kiểm tra sau đối với hàng hóa có
rủi ro thấp
|
2017
-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.4
|
Hoạt động 4: Công khai tiêu chí đánh giá, có cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp
bị phân luồng.
|
Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng
đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định
của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp khi có
yêu cầu
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.5
|
Hoạt động 5: Triển khai mô hình quản lý tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ hải
quan.
|
1. Triển khai đầy đủ các văn bản quy
định, hướng dẫn quản lý tuân thủ.
|
Các hoạt động triển khai
|
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai các chương trình quản
lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu; triển
khai chương trình đo lường tuân thủ.
|
Các hoạt động triển khai theo
chương trình của TCHQ
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3
|
Các hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 3
|
3.1
|
Hoạt động 1: Tăng cường kiểm tra sau thông quan; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ
pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp đồng thời răn đe ngăn chặn kịp thời
các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho ngân
sách nhà nước.
|
1. Tổ chức triển khai Đề án Tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của
TCHQ tại Cục Hải quan Cà Mau.
|
Triển khai các hoạt động liên quan
trong Đề án và phối hợp triển khai các hoạt động khác khi có yêu cầu từ TCHQ
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp Vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai đồng bộ và hiệu quả các quy định pháp luật về kiểm tra sau thông quan;
các văn bản quy định, quy trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
|
Các hoạt động triển khai
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Triển khai cơ cấu tổ chức kiểm
tra sau thông quan theo quy định mới.
|
Tổ chức bộ máy thực hiện KTSTQ được
cơ cấu lại theo định hướng của Ngành
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Tiếp tục thực hiện chương trình doanh
nghiệp ưu tiên.
|
Doanh nghiệp ưu tiên
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ, Chi cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2
|
Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong
việc thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động kiểm tra
sau thông quan.
|
1. Sử dụng các phần mềm của ngành Hải
quan để thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa để phục vụ công
tác kiểm tra sau thông quan.
|
Kết xuất dữ liệu phục vụ công tác
KTSTQ
|
2016-2020
|
KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Áp dụng quản lý rủi ro trong việc
phân loại doanh nghiệp để kiểm tra.
|
Thực hiện xác định đối tượng kiểm
tra sau thông quan dựa trên áp dụng QLRR
|
2016-2020
|
KTSTQ
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
3.3
|
Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
|
1. Ứng dụng,
khai thác triệt để công nghệ thông tin, trang thiết bị hiện đại vào hoạt động
nghiệp vụ kiểm soát hải quan.
|
- Số liệu khai thác từ hệ thống
CNTT
- Cung cấp thông tin đầy đủ trên hệ
thống cho lực lượng kiểm soát hải quan
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai đầy đủ các quy định tại
các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan về thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan.
|
Các hoạt động triển khai
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tăng cường công tác tham mưu, chỉ
đạo; tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả
với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
|
Các hoạt động triển khai
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Nâng cao năng lực công chức kiểm soát hải quan.
|
- Khóa tập huấn;
- Tham gia các khóa đào tạo
|
2017
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Tăng cường phối hợp với các cơ
quan liên quan trong trao đổi thông tin phục vụ công tác
chống buôn lậu.
|
- Thông tin trao đổi, cung cấp;
- Xây dựng và triển khai cơ chế phối
hợp và cung cấp thông tin giữa các đơn vị liên quan trên địa bàn quản lý
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4
|
Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm 4
|
4.1
|
Hoạt động 1: Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực
|
1. Tham gia
xây dựng danh mục vị trí việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí
việc làm trong toàn Cục.
|
Danh mục VTVL và các bản mô tả công
việc
|
2016-2017
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Nghiên cứu, triển khai các
phương pháp quản lý nguồn nhân lực trên cơ sở năng lực, ứng dụng kết quả xác
định vị trí việc làm.
|
- bố trí, sắp xếp, điều động, luân
chuyển, quy hoạch, đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thực hiện
dựa trên phương pháp quản lý theo năng lực
|
2016-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Xây dựng kế hoạch tinh giản biên
chế tại đơn vị trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn
với cơ cấu ngạch công chức, viên chức.
|
Kế hoạch tinh giản biên chế theo định
hướng chung của TCHQ
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2
|
Hoạt động 2: Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
|
Kế hoạch đào tạo; Các đợt cử CBCC
đi đào tạo
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực.
|
Báo cáo đánh giá
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.3
|
Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan
|
1. Duy trì thực hiện nghiêm các quy
định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
|
CBCC hải quan không vi phạm pháp luật
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tăng cường công tác thanh tra
chuyên ngành, tự kiểm tra nội bộ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời
sai phạm của cán bộ, công chức hải quan; phòng chống các biểu hiện tiêu cực,
tham nhũng.
|
- Các đợt thanh tra, kiểm tra
- Báo cáo đánh giá định kỳ.
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5
|
Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 5
|
5.1
|
Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
|
1. Hỗ trợ doanh nghiệp thực thi
chính sách pháp luật hải quan
|
Thông tin tuyên truyền, khóa tập huấn,
hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
|
2016-2020
|
Tổ
tư vấn HQ-DN, Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Giám sát quá trình thực thi
chính sách, pháp luật hải quan
|
Báo cáo khảo sát sự hài lòng của
doanh nghiệp đối với hoạt động HQ.
|
2016-2020
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tham gia xây dựng chính sách,
pháp luật hải quan
|
Tổ chức tham vấn doanh nghiệp.
|
2016-2020
|
Tổ
tư vấn HQ-DN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Mở rộng phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn theo chiều rộng lẫn chiều sâu.
|
Văn bản ký kết hợp tác Hải quan -
Doanh nghiệp.
|
2017-2020
|
Tổ
tư vấn HQ-DN
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
5.2
|
Hoạt động 2: Xây dựng, phát triển quan hệ hợp tác giữa Hải
quan với các ban, ngành, tại địa phương và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tại
địa phương trong trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước
về hải quan; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi, minh bạch, giảm
chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp; góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, năng lực cạnh tranh quốc
gia.
|
- Các hoạt động triển khai
- Cơ chế hợp tác giữa các đơn vị
liên quan trên địa bàn;
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6
|
Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng
tâm 6
|
6.1
|
Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức đơn vị
đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự
động VNACCS/VCIS. Triển khai cơ quan Hải quan điện tử theo lộ trình của TCHQ.
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy Cục, Chi cục
Hải quan để đáp ứng yêu cầu thực tế, về khối lượng công việc, về địa bàn quản
lý tại đơn vị.
|
- Các hoạt động triển khai
- Bộ máy tổ chức của các đơn vị
trong Cục được kiện toàn đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
2016-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
II.
|
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
1
|
Hoạt động 1: Hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin
|
1. Thống kê nhu cầu trang bị máy
tính, thiết bị đầu cuối cho cán bộ, công chức Hải quan
|
- Báo cáo nhu cầu
- Trang bị thiết bị đáp ứng yêu cầu
công việc
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2. Mua sắm nhỏ lẻ thiết bị CNTT
|
Hoàn thành mua sắm
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ, Văn Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Triển khai hệ thống ảo hóa máy
trạm
|
Triển khai thành công
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
4. Hạ tầng mạng: nâng cấp hệ thống
mạng LAN. Chủ động trong công tác quản trị mạng tại đơn vị trên cơ sở các
công cụ kiểm tra, giám sát được TCHQ trang bị.
|
Hạ tầng mạng được nâng cấp
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
5. Tiếp nhận trang thiết bị CNTT được
TCHQ trang cấp
|
Trang thiết bị CNTT
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
2
|
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến năm 2020
|
1. Khai thác số liệu thống kê đầy đủ,
chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản lý, điều hành tại đơn vị.
|
Sử dụng số liệu thống kê trong xử
lý điều hành công việc.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai hệ thống thống kê hàng
hóa xuất nhập khẩu đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan.
|
Hệ thống được triển khai
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
3
|
Hoạt động 3: Thực hiện các yêu cầu về hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện phục vụ công tác nghiệp vụ.
|
1. Xây dựng trụ sở làm việc, triển
khai mua sắm trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải
quan.
|
Trụ sở được xây dựng, trang thiết bị
được mua sắm, cấp phát.
|
2017-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Rà soát hoàn thiện quy chế, quy
trình sử dụng, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
|
Quy chế, quy trình được hoàn thiện.
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu mua sắm.
|
Hoạt động đấu thầu mua sắm đúng quy
định.
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4
|
Một số hoạt động chính áp dụng
phương thức điện tử trong quản lý, điều hành và quản trị nội bộ
|
4.1
|
Hoạt động 1: Tiếp tục triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành
điện tử NETOFFICE TCHQ, NETOFFICE Cục
|
1. Sử dụng hệ thống NETOFFICE TCHQ
trong việc tiếp nhận văn bản đến.
|
Các văn bản cơ bản được trao đổi xử
lý trên hệ thống Netoffice
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Sử dụng hệ thống NETOFFICE Cục Hải
quan trong chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành.
|
Thực hiện chỉ đạo điều hành công việc
trên hệ thống theo quy định của TCHQ
|
2016-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Sử dụng mạng VIC với cơ quan tại
địa phương để trao đổi dữ liệu văn bản điện tử giữa Hải
quan Cà Mau với các đơn vị tại địa phương.
|
Trao đổi dữ liệu với các đơn vị
liên quan thông qua mạng VIC
|
2017-2018
|
Văn
Phòng, Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2
|
Hoạt động 2: Triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc của một số
lĩnh vực nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của TCHQ.
|
1. Tham gia xây dựng hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
|
- Tham gia xây dựng khi có yêu cầu;
- Sử dụng hệ thống chỉ số trong điều
hành và xử lý công việc đảm bảo hiệu quả.
|
2016-2020
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức đo thời gian giải phóng
hàng cấp Cục.
|
- Các cuộc đo;
- Báo cáo thời gian thông quan theo
yêu cầu
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Đơn
vị liên quan
|
|
4.3
|
Hoạt động 3: Duy trì triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Cà
Mau.
|
Trong công tác quản lý, điều hành
các lĩnh vực công tác dựa trên Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008.
|
- Các hoạt động triển khai;
- Công việc được thực hiện theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
2017-2020
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.4
|
Hoạt động 4: Thực hiện quản trị Kế hoạch và thực hiện quản
trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
|
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Kế hoạch và hướng dẫn triển khai Kế hoạch cải cách hiện đại hóa
giai đoạn 2016-2020 đến các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục.
|
- Các hoạt động triển khai;
- Tổ chức triển
khai kế hoạch theo tiến độ;
Báo cáo định kỳ.
|
2017-2020
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Thực hiện quản trị Kế hoạch.
|
- Lên phương án quản trị Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ;
- Kiểm tra đôn đốc các đơn vị theo
các hoạt động chủ trì; Báo cáo định kỳ.
|
2017-2020
|
Ban
CCHĐH
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|