ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế,
ngày 13 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày
06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 610/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Du lịch,
Công thương, Văn hóa và Thể Thao; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND
các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà; Chủ tịch UBND huyện Phú Vang và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu VT, GT, XD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm
2017
của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tất cả
các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý phát triển đô thị, đầu tư xây dựng, cải tạo chỉnh
trang đô thị trên địa bàn thành phố Huế và các thị xã, huyện liên
quan nằm trong phạm
vi ranh giới đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung được phê duyệt.
2. Quy định này là cơ sở để lập Quy chế
quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị, quản lý đầu tư xây dựng, thiết kế cảnh quan đô
thị, là căn cứ để lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị các quy hoạch chuyên ngành đối với các khu
vực
thuộc
phạm vi đồ án.
Điều 2. Ranh
giới, quy mô, tính chất
1. Phạm vi, ranh giới:
Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm
diện tích tự nhiên của thành phố Huế hiện hữu và khu vực định hướng phát triển, mở
rộng đô thị thuộc phạm vi thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang
(tổng điện tích 348,54km2), có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc đến sông Bồ, thị xã Hương
Trà;
- Phía Nam đến đường tránh thành phố
Huế, thị xã Hương Thủy;
- Phía Đông đến biển Thuận An, huyện
Phú Vang;
- Phía Tây đến thị trấn Bình Điền, thị
xã Hương Trà.
2. Quy mô:
a) Đất đai:
- Đến năm 2020: Diện tích đất xây dựng đô thị là
13.120ha (chiếm 26% diện tích tự nhiên). Chỉ tiêu đất đai bình quân khoảng 222
m2/người.
- Đến năm 2030: Diện tích đất xây dựng
đô thị là 15.120ha (chiếm 29,9% diện tích tự nhiên). Chỉ tiêu đất đai bình quân
khoảng 229 m2/người.
b) Dân số:
- Đến năm 2020: 714.228 người.
- Đến năm 2030: 783.180 người.
3. Tính chất:
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Là đô thị lịch sử, di sản; trung tâm
văn hóa du lịch cấp quốc gia, thành phố Festival của Việt Nam.
- Là trung tâm giáo dục đa ngành,
nghiên cứu, y tế chuyên sâu, du lịch văn hóa, thương mại dịch vụ, khoa học công
nghệ của cả nước và khu vực Đông Nam Á.
Điều 3. Quy định
chung về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Định hướng cấu
trúc không gian đô thị
a) Chiến lược phát triển đô thị
- Phát triển đô thị thích ứng với
thiên tai và biến đổi khí hậu: Hạn chế mở rộng đô thị quy mô lớn về phía Đông -
Đông Nam là những vùng thấp trũng có nguy cơ ngập úng. Lựa chọn khu vực phát
triển đô thị Thành phố Huế, Tứ Hạ,
Hương Thủy phát triển các khu ở, công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Khu vực Thuận
An, phía Đông thành phố Huế, khai thác tiềm năng phát triển du lịch biển, du lịch
nghỉ dưỡng, sinh thái - cảnh quan đầm phá. Khu vực Bình Điền với chức
năng du lịch đồi núi và sản xuất lâm nghiệp cho vùng. Tăng cường chức năng điều
tiết lũ, bảo vệ không gian mặt nước chính như sông Hương, đầm phá, hồ, vùng đất
nông nghiệp phía Đông, vùng núi phía Tây để củng cố chức năng kiểm soát lũ.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị về
văn hóa lịch sử như hệ thống nhà vườn
Huế, các khu phố cổ, phố cũ, làng nghề truyền thống... và tài nguyên
thiên nhiên như đầm phá, bờ biển, sông hồ, rừng núi,... để phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp tri thức, các dịch vụ về
y tế, giáo dục, đào tạo nghề. Tập trung xây dựng các khu công nghiệp Phú Bài, Tứ Hạ;
Xây dựng khu công nghiệp nông nghiệp, sinh thái tại khu vực An Tây,...
b) Trục phát triển đô thị
- Trục phát triển kinh tế: Theo hướng
Bắc - Nam, dọc trục Quốc lộ 1A, kết nối sân bay quốc tế Phú Bài, với trung tâm
kinh tế là thành phố Huế và 02 đô thị
cửa ngõ phía Bắc - Nam
là Hương Trà, Hương Thủy.
- Trục phát triển du lịch: Theo hướng
Đông - Tây, dọc sông Hương và Quốc lộ 49. Trong đó, khu vực Thuận An phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng ven biển - đầm phá và khu vực Bình Điền phát triển
du lịch sinh thái rừng; kết nối với thành phố Huế là trung tâm du lịch, dịch vụ.
c) Mô hình phát triển vùng ngoại thị
- Xây dựng các mô hình sản xuất mới
phù hợp với các vùng địa hình đồi núi, đồng bằng hay ven biển đầm phá để khai
thác thị trường lao động tại chỗ.
- Khôi phục và phát triển các nghề
truyền thống gắn với khai thác du lịch và giải trí; Phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công
nghiệp,
dịch vụ thương mại, kiểm soát chặt chẽ về vấn đề môi trường và phát triển hạ tầng.
- Bảo tồn cảnh quan và hình thái kiến
trúc của làng nông thôn truyền thống Huế, kết hợp xây dựng vành đai xanh liên kết
khu vực tự nhiên và đô thị, tăng cường khả năng đối phó với lũ lụt.
d) Mô hình phát triển khu vực dân cư
nông thôn
Phát triển nông thôn theo tiêu chí
nông thôn mới. Tạo nên các hàng lang xanh kết nối hệ thống đô thị với khung
thiên nhiên. Bảo tồn môi trường văn hóa, cảnh quan đặc trưng làng quê Huế. Cải
thiện môi trường sống nông thôn, tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ
đô thị, tăng khả năng liên kết với các khu chức năng nhằm xây dựng nông thôn bền
vững, theo các mô hình sau:
- Mô hình liên kết với du lịch: Phát
triển chương trình đa dạng với nền tảng là du lịch xanh liên kết với khu vực du
lịch hạt nhân; liên kết với dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng - giải trí, du lịch văn hóa - lịch
sử, du lịch sinh thái - trải nghiệm (các làng nghề thủ công truyền thống: Làng
đúc đồng Dương Xuân; Làng hoa giấy Thanh Tiên; Làng Sình làm tranh mộc bản dân
tộc...)
- Mô hình cộng đồng chung: Xây dựng
thành khu dân cư thân thiện với môi trường thực hiện việc tự cung cấp năng lượng.
Xây dựng nông thôn xanh, thu hút khách tham quan làng tự cung cấp năng lượng và
tạo ra thu nhập về du lịch.
2. Các trục không gian chính của đô thị
a) Trục cảnh quan lịch sử:
- Trục Ngự Bình: Nhìn từ cột cờ trước
Hoàng Thành đến núi Ngự Bình. Đây là trục không gian trọng điểm của thành phố,
cần giới hạn độ cao của các công trình xây dựng trong khu vực này.
- Trục Nam Giao: Nhìn từ cột cờ trước
Hoàng Thành, dọc theo đường Điện Biên Phủ đến đàn Nam Giao. Khu vực xung quanh
đàn Nam Giao cần bảo tồn cảnh quan tự nhiên. Dọc trục đường Điện Biên Phủ thông
qua việc giới hạn độ cao, khuyến khích xây dựng công trình theo hình thức truyền thống,
hình thành trục cảnh quan truyền thống hai bên đường Điện Biên Phủ.
b) Trục cảnh quan sông nước:
- Dọc hai bờ sông Hương thiết lập vành
đai xanh, công viên liên tục từ biển Thuận An đến lăng Minh Mạng và Bình Điền.
Đảm bảo tầm nhìn từ sông Hương đến núi Kim Phụng và khu vực lăng tẩm ở phía
Nam sông Hương.
- Dọc các sông khác (sông An Cựu, sông
Bồ...) khuyến khích hình thành các khu công viên cây xanh, tránh việc xây dựng
công trình khối tích lớn dọc bờ sông.
c) Trục cảnh quan dọc các tuyến giao
thông chính:
- Trục Bắc - Nam, Đông - Tây: Xây dựng
theo mô hình chuỗi dọc các trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 49, tạo nên các dải
hành lang xanh thoát lũ.
- Trục tuần hoàn đô thị: Xây dựng cảnh
quan đô thị góp phần làm hài hòa giữa hiện đại với truyền thống,
mở rộng tầm nhìn. Liên kết đô thị bằng mạng lưới giao thông vành đai, không
phát triển hướng tâm vào khu vực Kinh thành Huế để bảo tồn di sản Cố đô Huế.
3. Khu vực hạn chế phát triển
a) Khu vực bảo tồn không
gian xanh và cảnh quan nội thành thành phố Huế.
b) Khu vực bảo tồn (đất nông nghiệp,
làng nghề và khu vực đồi núi).
c) Khu vực dọc bờ sông trong thành phố,
khu vực xanh giữa lòng thành phố.
4. Khu vực không được phép xây dựng
a) Khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét
(trừ những công trình xây dựng để
khắc phục những hiện tượng này);
b) Khu vực di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc khoanh vùng bảo vệ (trừ những công
trình phục vụ trùng tu hoặc bảo vệ);
c) Khu vực thuộc phạm vi bảo vệ bờ
sông, tuyến điện, các công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông, công trình thủy lợi, đê
điều, viễn thông...
5. Quy định chung về khu vực cần bảo tồn
Khu vực bảo tồn gồm Quần thể di tích cố
đô Huế - Di sản văn
hóa thế giới; các di tích
lịch sử, các làng nghề truyền thống, các khu phố cổ... được ban hành
các quy định cụ thể việc bảo tồn, phục hồi tài nguyên văn hóa, lịch sử. Cải tạo
hệ thống giao thông, mở rộng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch như
công trình thương mại, công trình chỉ dẫn. Chỉnh trang các công trình đã xây dựng
theo hướng hạn chế tăng chiều cao và mật
độ xây dựng. Cải tạo và thiết kế các công trình kiến trúc nhà truyền thống tại
các khu phố cổ.
6. Quy định chung về phát triển hạ tầng
xã hội
Quy hoạch chung quy định về vị trí,
quy mô, tính chất,... các hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm công trình
về nhà ở, cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch, dịch vụ... Phát triển trên
nguyên tắc nâng cấp, mở rộng các công trình hiện có hoặc chuyển đổi quỹ đất một
số công trình cho mục đích sử dụng đất phát triển hạ tầng xã hội của đô thị. Xây dựng
mạng lưới liên kết các công trình phục vụ xã hội như cơ sở y tế, hệ thống quảng
trường, khu cây xanh, công viên, thể thao, thương mại, dịch vụ du lịch và phải
được cụ thể hóa trong các đồ án quy hoạch
chuyên ngành, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. Dành quỹ đất bố trí các công
trình hạ tầng xã hội trong các khu ở, đô thị mới tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn, phù hợp đối với từng chuyên ngành.
7. Quy định chung về quản lý hạ tầng kỹ
thuật
a) Giao thông:
- Quy định quản lý phát triển đường bộ:
+ Giao thông đối ngoại gồm: Đường cao
tốc Bắc Nam thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam; Xây dựng
Quốc lộ 1A đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, một số đoạn đạt
tiêu chuẩn đường cấp II; Quốc lộ 49A đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
+ Đường liên khu vực gồm: Các tuyến đường Vành
đai phía Tây, phía Đông nhằm tăng khả năng tiếp cận cho khu vực nội thị và giảm
tải cho tuyến Quốc lộ 1A; liên kết
tuần hoàn giữa
các đô thị.
+ Đường đô thị: Chỉnh trang, nâng cấp
các tuyến đường nội đô. Đảm bảo các chỉ tiêu về mật độ, tỷ lệ đất dành giao
thông theo quy định. Nâng cao năng lực vận tải hành khách công cộng đáp ứng yêu
cầu phát triển của đô thị. Xây dựng các nút giao cắt khác mức
trên các đường trục chính đô thị theo quy chuẩn; Đảm bảo quỹ đất để bố trí hệ thống
giao thông tĩnh; Các công trình công cộng và nhà ở phải đảm bảo đủ nhu cầu đỗ
xe.
+ Các tuyến giao thông công cộng liên
kết Trung tâm thành phố Huế với các khu vực Hương Trà, Hương Thủy, Thuận An,
Bình Điền. Hình thành các khu vực chuyên dụng giao thông công cộng, đường đi bộ,
xe đạp trong khu vực Kinh thành Huế, khu Trung tâm phía Nam Thành phố Huế và đảm bảo kết nối các tuyến
du lịch đường bộ, đường thủy.
- Quy định về quản lý phát triển
đường sắt: Giai đoạn đầu giữ
nguyên tuyến
đường
sắt hiện có,
nâng cấp hiện đại hóa các nhà ga:
Huế, Hương Thủy, Văn Xá. Sau khi xây dựng
xong đường
sắt Bắc - Nam mới theo quy hoạch, tận dụng đường ray cũ để cải tạo
thành tuyến giao thông
công cộng. Xem xét việc sử dụng phương tiện giao thông
mới BRT. Quy hoạch dịch chuyển tuyến đường sắt quốc gia về phía Tây thành phố, kết nối với đường bộ,
giao thông công cộng để tăng hiệu quả tiếp cận với khu vực đô thị trung tâm. Xây dựng 3 nhà ga đường sắt
để liên kết các khu vực
chính của đô thị với giao thông đường sắt: Ga phía Bắc tại khu vực Tứ Hạ; Ga trung tâm
tại khu vực Thủy Xuân; Ga phía Nam tại khu vực Phú Bài.
- Quy định về quản lý đường thủy: Nâng cấp
các tuyến đường thủy, bến thủy nội
địa phục vụ du lịch, vận chuyển hành khách, hàng hóa trên sông Hương và
các sông trong khu vực,... đảm bảo thông tuyến quanh năm. Đảm bảo tĩnh không các
tuyến sông theo
quy định về vận tải thủy và tiêu thoát nước. Xem xét đến việc
liên kết dài hạn cảng Thuận An và khu vực đầm phá để từng bước mở rộng tuyến du lịch mặt
nước liên kết với Cảng Chân Mây, Đà Nẵng...
- Quy định về Quản lý đường hàng
không: Xây dựng, nâng cấp cảng hàng không Phú Bài đạt chỉ tiêu cấp 4E vào năm
2020 theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Phòng chống thiên tai: Hệ thống
thoát lũ theo địa hình được phân chia làm 4 lưu vực chính: sông Tả
Trạch, sông Hữu Trạch, sông Bồ và sông Hương. Hướng thoát nước dọc theo các sông An Cựu, Như Ý, Phát
Lát, Phổ Lợi, Đông Ba, Hộ Thành
Hào, Ngự Hà và các sông nhỏ, kênh mương trong các khu vực.
c) Hành lang thoát lũ và khu đệm phải
phù hợp với quy hoạch đê điều quy hoạch tiêu thoát lũ được cấp thẩm quyền phê duyệt; Việc đầu
tư xây dựng, khai thác sử dụng các
công trình trong phạm vi bãi sông, hành lang đê điều tuân thủ các quy định của
pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão và tiêu thoát lũ.
d) Nghiêm cấm tất cả các hoạt
động san lấp các hồ hiện có. Tận dụng địa hình tự nhiên thấp để làm các hồ
điều hòa đa mục đích. Xây dựng kè tại khu vực có nguy cơ ảnh hưởng
lũ lụt, tránh sạt lở các bờ sông
và đảm bảo mỹ quan đô
thị, thiết kế phát huy tối
đa các chức năng và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
e) Quy hoạch cao độ nền: Tuân thủ cao
độ khống chế xây dựng theo đề xuất trong Quy hoạch chung, và hài hòa với các khu
vực đã xây dựng liền
kề. Đảm bảo
thoát nước mưa, hạn chế ngập lụt
do lũ lụt, sạt lở, động đất,... Cụ thể:
- Cao độ nền khu vực dân cư: H= (P%) +
(0,3-0,5)m.
- Cao độ nền khu vực
công nghiệp: H= (P%) + (0,5-0,7)m.
- Chu kì lũ thiết kế (P%) được lựa
chọn riêng cho từng lưu vực và tuân thủ các quy định hiện hành. Chu kì lũ của lưu vực
sông Hương:
P
= 5%.
- Quy định về quản lý, kiểm soát cao độ
san nền: Phải bảo vệ địa hình
tự nhiên, duy trì tối đa cảnh quan và khôi phục lại tính chất tự nhiên
từng vùng. Các công trình mới xây dựng hoặc cải tạo phải cao hơn mặt đường từ 0,3-0,5m. Đối với khu vực đồi núi cao, có
độ dốc dưới 10% và không bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, chỉ san nền cục bộ và
duy trì độ dốc theo quy định. Khu vực cao có độ dốc trên 10%, san nền theo hình bậc
thang và ở mỗi bậc thang phải tạo độ dốc riêng.
- Quy định về quản lý, kiểm soát cao độ
các công trình xây dựng xen cấy: Phải đảm bảo cao độ nền phù hợp với các công
trình đã xây dựng ổn định, không ảnh hưởng tới công tác thoát nước và mỹ quan chung của
đô thị.
f) Thoát nước mặt:
- Quy định hướng thoát nước cơ bản bám
sát địa hình tự nhiên, thoát nước mưa đô thị theo hướng ưu tiên tự
chảy. Tận dụng không gian mặt nước hiện có như hệ thống các ao, hồ, kênh mương
trong các đô thị để thoát ra các sông.
- Mạng lưới cống phân tán,
đảm bảo thoát nước nhanh cho các đô thị, không bị ngập úng cục bộ, đảm bảo vệ
sinh môi trường đô thị.
- Quy định về hệ thống thoát nước mưa
kiểu nửa riêng áp dụng cho các khu vực đô thị hiện hữu, đô thị trung tâm đang sử
dụng hệ thống cống chung, tách riêng nước mưa và nước thải về trạm xử lý tập
trung. Hệ
thống thoát nước
kiểu riêng áp dụng
cho các khu vực xây mới trong đô thị trung tâm, các đô thị mới, khuyến khích áp
dụng cho các khu vực khác. Lập kế hoạch đầu tư thoát nước nước riêng và nửa
riêng được cụ thể hóa từng giai đoạn quy hoạch nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tư.
g) Cấp nước:
- Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng
cao chất lượng nước và tăng hiệu quả vận hành, quản lý nhu cầu về nước: tiết kiệm
nước, sử dụng nước mưa và tái sử dụng nước thải đã qua xử lý vào các mục đích
đa dạng,...
- Quy định về mạng lưới cấp nước đô thị:
Cấu trúc theo
dạng mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an toàn đến
các công trình và các đường ống xung quanh.
- Quy định về khai thác nguồn nước: Hạn
chế tối đa việc
khai thác nước
ngầm.
Ưu tiên khai thác nước mặt các sông cho đô thị và kết nối, mở rộng mạng
lưới cấp nước hiện nay, Đảm bảo tổng công suất đến năm 2020 là 171.257m3 /ngđ, đến
năm 2030 là 201.904 m3/ngđ;
- Quy định về bảo vệ nguồn nước, các
điểm lấy nước mặt, nước ngầm, công trình đầu mối cấp nước, đường ống... phải thực
hiện theo Quy chuẩn Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
h) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Cấp điện:
+ Quy định quy hoạch trạm biến áp:
Dành quỹ đất xây dựng các trạm biến áp, đường dây truyền tải điện và khu vực đất an
toàn điện lưới. Các trạm biến thế chuyển sang hình thức trạm biến thế trong nhà mô hình GIS (Gas
Insulated Switchgear) nhằm đảm bảo mĩ quan đô thị và tính an toàn.
+ Quy định về kết cấu lưới điện: Ưu
tiên các công nghệ như cáp ngầm cao áp đến 220kV, trạm biến áp kín, đường dây
nhiều hơn 2 mạch một
tuyến... Thống nhất cấp điện áp trung áp theo tiêu chuẩn 22kV với cấu trúc mạch
vòng kín vận hành hở. Thống nhất sử dụng một loại dây là dây tải điện 22kV cũng
như các hạ tầng thiết bị ngầm như hố ga, ống cáp, máy biến áp, bộ ngắt mạch,...
+ Quy định về quản lý không gian công
trình điện: lưới điện trung thế, hạ thế trong trung tâm đô thị và các khu vực
phát triển mới, đồng bộ phải đi ngầm. Khuyến khích các khu vực cải tạo, khu vực
ngoại thị, vùng nông thôn xây dựng hệ thống điện ngầm đồng
bộ với các công trình hạ tầng đô thị. Đối với các đường dây cao thế 110kV, 220kV đi
nổi quản lý chặt chẽ hành lang tuyến, cấm xâm phạm và xây dựng các công trình
vi phạm hành lang bảo vệ.
- Chiếu sáng đô thị:
+ Quy định về chiếu sáng đô thị:
hệ thống chiếu sáng đảm bảo tỷ lệ 100% mạng lưới đường đô thị, 80-90% ngõ xóm
được chiếu sáng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Quy định về chiếu sáng cảnh quan:
Đảm bảo phù hợp kiến trúc cảnh quan cho từng khu vực; chiếu sáng theo
chủ đề, theo mùa,
theo giờ và theo hình thức điều khiển. Mở rộng và xây dựng mới các đối tượng
chiếu sáng cảnh quan bao gồm cầu, di tích lịch sử, bờ sông Hương, công trình xây dựng
dân dụng,...
+ Phát triển các công nghệ mới cho chiếu sáng đô thị
nhằm tiết kiệm năng lượng như đèn dùng pin mặt trời, đèn LED,... Vận hành và quản
lý nhất quán chiếu sáng đô thị, đèn tín hiệu giao thông tại Trung tâm điều khiển
chiếu sáng đô thị.
Nghiên cứu phát triển điện lưới theo mô hình hệ thống điện thông
minh (Smart Grid) mà các nước tiên tiến đang áp dụng để có chiến lược xây dựng
hạ tầng cơ bản về đường dây truyền tải...
i) Hệ thống thông tin liên lạc:
- Ứng dụng công nghệ mới để tích hợp với các thiết
bị viễn thông nhằm cung cấp đa dịch vụ, thương mại điện tử, công nghệ thống
tin, Chính phủ điện tử và các dịch vụ hành chính công... đảm bảo an toàn thông
tin, bảo vệ an ninh quốc phòng. Đảm bảo hạ tầng thông tin liên lạc có tính thống nhất, đồng bộ với các
hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác.
- Thực hiện ngầm hóa cáp liên đài cũng
như cáp ngoại vi trong khu vực trung tâm thành phố, các đô thị mới, đến khu vực
dân cư, cụm dân cư, khu công nghiệp... Xây dựng tuyến cống bể đồng bộ với xây
dựng mới đường đô thị, bắt buộc phải cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng,
không cho phép có nhiều tuyến cáp chôn trên một tuyến đường.
- Trạm thu phát sóng phải tuân thủ các
quy định về an toàn bức xạ sóng radio và các quy định về xây dựng, quản lý công
trình viễn thông.
j) Năng lượng mới và tái tạo:
- Xây dựng đô thị sinh thái thân thiện với môi trường,
phát triển mô hình tăng trưởng xanh ít khí thải bằng việc sử dụng năng
lượng mới và tái tạo từ năng lượng mặt trời, khí gas sinh học trong các khu xử lý nước thải để
cung cấp điện năng vận hành thiết bị xử lý, các công trình công cộng, xây dựng
các tòa nhà tiết kiệm năng lượng (Zero-energy)...
- Xây dựng mô hình làng nông thôn tự
cung tự cấp năng lượng: Lắp đặt hệ thống pin mặt trời, bình nước nóng năng lượng mặt
trời và hệ thống sưởi địa nhiệt... tại các hộ gia đình.
- Khuyến khích xây dựng các khu phát
triển tổng hợp năng lượng mặt trời và nhiệt mặt trời; khu phát điện gió, các nhà
máy phát điện từ rác thải…
k) Thu gom và xử lý nước thải:
- Quy định thu gom và xử lý nước thải
các khu đô thị cũ thuộc thành phố Huế, Hương Thủy, Hương Trà sử dụng hệ thống
thoát nước nửa riêng. Nước thải được tách ra qua hệ thống cống bao, trạm bơm chuyển
bậc đưa về các trạm xử lý nước thải (TXLNT) tập trung. Các đô thị khác giai đoạn
đầu sử dụng hệ thống cống chung. Từng bước tái phát triển và xây dựng để chuyển
dần sang phương
thức thoát nước riêng. Các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu công nghệ cao
xây cống thu nước thải riêng, xây dựng các trạm bơm và TXLNT tập trung.
- Quy định về xử lý nước thải và xả nước
thải sau xử lý: Tuân thủ tiêu chuẩn và quy định về chất lượng nước xả để tái sử
dụng. Nước thải công nghiệp, bệnh viện, các làng nghề phải được xử lý và kiểm soát
đạt tiêu chuẩn tương đương nước thải sinh hoạt trước khi xả ra mạng lưới cống
thoát nước thải bên ngoài.
- Quy định về thu gom, xử lý, khoảng
cách cách ly hệ thống thoát nước thải phải thực hiện theo Quy chuẩn Quốc gia
Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
l) Quản lý chất thải rắn (CTR):
- Quy định về thu gom và phân loại
CTR: Thực hiện thu gom chất thải rắn đạt tỷ lệ tối thiểu 80% cho các đô thị; Thực
hiện phân loại CTR tại nguồn; thu gom, xử lý riêng đối với CTR công nghiệp, CTR
y tế nguy hại.
- Quy định về xử lý CTR: Lựa chọn công
nghệ xử lý CTR hiện đại, đa dạng, phù hợp cho từng khu vực đô thị, khu CN như
nhà máy phân hữu cơ, tái chế chất vô cơ, đốt CTR nguy hại, chôn lấp hợp vệ sinh, tiết
kiệm quỹ đất xây dựng.
- Quy hoạch xử lý rác: Mở rộng các bãi
chôn lấp rác hiện có, xây dựng mới bãi chôn lấp tại Hương Trà, Hương Thủy, Phú
Vang. Quy hoạch tái chế các nguyên
liệu có khả năng tái chế cao, tái sử dụng nguyên liệu và tái sử dụng nhiệt. Quy
hoạch thu gom và xử lý rác thải bệnh viện, rác thải công nghiệp và xử lý rác thải
này bằng phương pháp lò đốt với công nghệ hiện đại. Phân loại rác thải
nguy hại riêng khỏi rác thải thông thường tại nguồn phát sinh. Rác thải công
nghiệp, công nghiệp nguy hại sau khi được thu gom được vận chuyển về bãi rác
thải nguy hại chuyên dụng để xử lý.
- Quy định về khoảng cách ly vệ sinh
môi trường phải thực hiện theo Quy chuẩn Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
m) Quản lý nghĩa trang:
- Từng bước di dời nghĩa địa trong nội
thành để chuyển đổi chức năng sử dụng đất phát triển đô thị. Quy hoạch, xây dựng
các nghĩa trang tại các khu vực phù hợp nhằm đảm bảo nhu cầu chôn cất, cải táng,
di dời, giải tỏa các nghĩa địa.
- Khoảng cách ly vệ sinh môi trường đến
điểm dân cư, công trình công cộng gần nhất phải tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng.
- Khuyến khích các hình thức hỏa táng bằng việc
đầu tư xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
n) Quy định về hạ tầng ngầm:
- Triển khai lập Quy hoạch ngầm đô thị,
xây dựng kế hoạch, từng bước cải tạo hạ ngầm và quy định sử dụng chung các công
trình ngầm tuynel, hào, cống bể cáp trong ranh giới toàn bộ đô thị.
- Đối với các khu chức năng, khu đô thị
xây mới phải xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm, đồng bộ với hệ thống giao thông,
cấm xây dựng mới
đường dây nổi tại các khu trung tâm đô thị, khu vực di sản kiến trúc, tuyến phố chính.
- Quy định về hệ thống tuynel, cống, bể
cáp: Các tuynel xây dựng dọc theo các trục đường chính đến đường phân khu vực.
Các tuyến cống bể cáp phục vụ nhu cầu dọc
theo tuyến đường phải được xây dựng đồng bộ với các đường giao thông khi xây mới
hoặc khi cải tạo tuyến phố.
- Việc xây dựng công trình ngầm đô thị
phải tuân thủ các quy định Quy hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy
phép xây dựng.
8. Các quy định chủ yếu về kiểm soát
phát triển và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự
nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi...), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không
khí, tiếng ồn.
a) Bảo vệ môi trường đô thị
- Bảo vệ không gian mặt nước (sông
Hương, đầm phá, ao hồ,...)
xây dựng các dải đất xanh xung quanh đô thị và nâng cao năng lực điều tiết lũ để nghiên cứu
chính sách ứng phó với hiện tượng nước biển dâng do biến đổi khí hậu.
- Hạn chế phát triển đô thị về phía
các khu vực thấp trũng. Mở rộng đô thị về khu vực có cao độ nền +1,2m trở lên.
b) Giảm mức độ ô nhiễm không khí, tiếng
ồn:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến giao
thông chính, xây dựng hệ thống trục đường chính đô thị và các tuyến vành đai,
giảm thiểu tối đa lượng phương tiện đi vào thành phố. Tăng tỷ lệ sử dụng giao
thông công cộng, khuyến khích giao
thông bằng xe đạp và bộ hành.
- Di chuyển các nhà máy và cơ sở sản
xuất ra ngoài khu vực thành phố, ngoài khu vực dự kiến là đô thị trung tâm theo
quy hoạch chung, phát triển công nghệ sản xuất sạch tại các nhà máy công nghiệp.
- Tăng cường trồng cây xanh tại các
khu tập trung dân cư (các khu chợ, các cụm công nghiệp nhỏ...), đường giao
thông, các nút giao thông, khu vực các cụm công nghiệp, các cảng hàng không nhằm
giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn.
c) Bảo vệ môi trường trong sản xuất
nông lâm nghiệp:
Khai thác hợp lý tài nguyên đất, chống
xói mòn và bạc màu đất canh tác, đất đồi núi. Khuyến khích áp dụng công nghệ
sinh học trong nông nghiệp. Sử dụng đất gắn liền với chiến lược phục hồi rừng,
phủ xanh đất trống đồi trọc, trồng rừng ven
biển nhằm bảo vệ vùng bờ và phục hồi hệ sinh thái ven biển.
d) Giảm ô nhiễm môi trường nước ở sông
ngòi:
- Nạo vét, xử lý bùn thải đạt tiêu chuẩn
các sông, kênh, mương góp phần bảo tồn môi trường đất, tránh ô nhiễm nước ngầm
và đảm bảo vệ sinh công cộng. Thường xuyên đo đạc, phân tích chất lượng nước của
sông Hương và các sông ngòi chính khác, định kỳ hàng năm số hóa thông tin về chất
lượng nước để xác định rõ
khu vực ô nhiễm.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải riêng cho mỗi đô thị, khu, cụm công nghiệp, nhằm hạn chế sự xâm nhập
các nguồn nước ô nhiễm vào nguồn
nước mặt.
e) Quản lý chất thải rắn: Tiến hành
phân loại chất thải rắn tại nguồn phát sinh, xây dựng hệ thống quản lý chất thải
rắn tổng hợp sử dụng công nghệ tiên tiến với mục tiêu tối đa hóa thu gom, tái
chế, tái sử dụng chất thải rắn và tối thiểu hóa lượng rác thải phải chôn lấp.
f) Khôi phục tính đa dạng sinh học: Bảo
tồn các khu vực di tích lịch sử văn hóa và các vùng đệm quan trọng, đảm bảo
tính liên kết về canh quan sinh thái; khu vực không gian xanh hai bên bờ sông
Hương và các sông khác. Lập chính sách bảo tồn và phát triển vùng đất nông nghiệp,
đầm phá và quản lý khu vực rừng phòng hộ phía Tây đô thị...
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo từng khu vực:
1. Khu vực hạn chế phát triển:
a) Phạm vi ranh giới (xem Hình 1 Phụ lục)
- Khu vực bảo tồn (Đất nông nghiệp,
làng nghề nông thôn và đất đồi núi).
- Dải xanh dọc bờ sông trong thành phố,
khu vực xanh giữa lòng thành phố.
b) Tính chất, chức năng
- Khu vực không gian xanh, hành lang
thoát lũ.
- Phân cách các khu đô thị.
c) Định hướng chính
- Hạn chế phát triển mới quy mô lớn để
tránh việc phát triển đô thị tràn lan và bảo tồn không gian xanh xung quanh đô thị.
- Tăng cường chức năng phòng chống lũ
và bảo tồn không gian
sinh thái, không gian mặt nước phong phú và không gian xanh trong khu vực đô thị.
- Về quy định cho phép về xây dựng nhà ở, công
trình dịch vụ công cộng như dịch vụ tiện ích, công trình phục vụ nông nghiệp....
Xây dựng kế hoạch
phát triển và quy định quy mô phát triển (cho phép cải tạo, phát triển).
d) Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
- Bảo vệ hành lang tuyến hạ tầng kỹ
thuật.
- Đảm bảo quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật đầu mối, hành lang tuyến hạ tầng cho đô thị trung tâm và các đô
thị vệ tinh.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội phù hợp với từng điểm dân cư, làng xóm.
- Xây dựng hệ thống thoát nước chung,
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải phi tập trung xử lý nước thải chăn nuôi, tiểu
thủ công nghiệp và hệ
thống giếng tách tại
các miệng xả của hệ thống thoát nước chung để xử lý trước khi thải ra môi trường.
- Thu gom, vận chuyển
rác thải đến điểm tập kết rác thải vận chuyển đến khu xử lý tập trung.
- Hạn chế mở rộng các nghĩa địa hiện
có, từng bước di dời đến các nghĩa trang tập trung...
- Cải thiện môi trường nước, đất,
không khí, xử lý ô nhiễm làng nghề, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất,
kiểm soát ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp.
e) Các chỉ tiêu về quy hoạch
- Mật độ xây dựng: Hạn chế tăng mật độ
xây dựng tại các khu vực điểm dân cư nông thôn, làng xóm hiện có. Khu vực xây dựng
mới có mật độ thấp.
- Chiều cao xây dựng: Xây dựng công
trình thấp tầng.
2. Khu vực chỉnh trang, cải tạo:
a) Khu vực Hương Sơ - An Hòa:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 2 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng: Là khu vực đô
thị nâng cấp và cải tạo; Bổ sung các công trình dịch vụ đô thị, công trình thể
dục thể thao, công viên cây xanh...
- Dân số (năm 2030): 30.000 người. Mật
độ dân số: 178 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Duy trì chức năng nhà ở, tiến hành
chỉnh trang đô
thị một cách đồng bộ.
+ Khai thác các khu vực chưa phát triển,
lập quy hoạch sử dụng đất, nâng cấp hệ thống giao thông. Xây dựng hệ thống vùng
xanh, bảo vệ hệ thống sông ngòi, kênh mương, nâng cao khả năng ứng phó và phòng
tránh thiên tai.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Dành quỹ đất xây dựng
cầu, đường vành đai (đường Nguyễn Hoàng), đường sắt theo quy hoạch. Bố trí đất
giao thông công cộng, đất giao thông tĩnh như bến xe phía Bắc, các bãi đỗ xe
theo quy hoạch,...
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước. Hệ thống thoát nước
nửa riêng cho khu vực cũ, hệ thống thoát nước riêng cho khu vực xây dựng mới
hoàn toàn. Nước thải thu gom đưa về trạm xử lý tập trung phía Bắc.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống cấp nước
hiện có. Mạng lưới đường ông cấp nước là mạng lưới vòng.
+ Bảo vệ hành lang các tuyến điện,
công trình hạ tầng ngầm. Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu sáng và
thông tin liên lạc hiện có. Cải tạo TBA hiện có và TBA hạ thế xây mới phải dùng
trạm kín.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn. Tổ chức thu gom và vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung. Các chất thải
rắn nguy hại phải được phân loại và thu gom và xử lý theo riêng.
+ Di dời các nghĩa địa hiện có hoặc chỉnh
trang thành các khu vực cây xanh. Cấm các hoạt động chôn cất mới.
+ Cải thiện chất lượng môi trường hệ
thống cây xanh, công viên hiện có. Bảo vệ diện tích mặt nước các sông, kênh
mương, hồ ao hiện có. Phục hồi cảnh quan hai bờ sông An Hòa.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng
, tối đa 9 tầng.
b) Khu vực Hương Long, Hương Hồ:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 2 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng nhà ở, nhà vườn; Mở rộng, phát triển hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
trong khu dân cư.
- Dân số (năm 2030): Khu vực
Hương Long 10.000 người, mật độ dân số 101 người/ha. Khu vực Hương Hồ 1.800 người, mật độ
dân số 104 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Cải tạo nhà ở, các công trình lạc hậu,
xuống cấp. Cải thiện môi trường xung quanh, Xây dựng hệ thống không
gian xanh trong khu vực, liên kết với trục xanh sông Hương, sông Bạch Yến...
+ Hạn chế phát triển công trình cao tầng,
bảo tồn nhà ở truyền thống xung quanh khu vực chùa Thiên Mụ và khu vực lân cận
khu vực Kim Long.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Bảo vệ cảnh quan, cây xanh khu vực bờ
sông Hương, sông Bạch Yến, chống xói lở bờ
sông, đảm bảo thoát lũ.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu vực Hương Sơ - An Hòa.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng,
tối đa 9 tầng.
c) Khu vực Gia Hội gồm các phường Phú
Cát, Phú Hiệp, Phú Hậu:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 3 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng: Là khu vực đô
thị bảo tồn và nâng cấp, cải tạo nhà ở hiện tại, phát triển
khu nhà ở mới, tái thiết môi trường dân cư; Mở rộng và phát triển chức năng
thương mại, hành chính, du lịch. Xây dựng hệ thống không gian xanh gắn liền
với không gian sông nước.
- Dân số (năm 2030): 24.000 người. Mật
độ dân số: 243 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Tăng cường thúc đẩy phát triển Gia Hội
trở thành khu vực sinh sống trọng điểm
đối với khu vực phía Bắc thành phố Huế, mở rộng chức năng dịch vụ sinh hoạt như
kinh doanh buôn bán kết hợp phát triển du lịch phố cổ Chi Lăng,
+ Xây dựng công viên với trọng tâm là
không gian sông nước đường Trịnh Công Sơn nối liền với sông Đông Ba và Sông
Hương, đẩy mạnh năng lực ứng phó lũ lụt, đảm bảo hài hòa với phát triển đô thị.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường
+ Giao thông: Chỉnh trang vỉa hè, hệ
thống điện chiếu sáng các tuyến đường, khu vực công cộng. Bố trí quỹ đất xây dựng
Bến xe chợ đầu mối Phú Hậu;
các công trình phục vụ giao thông công cộng.
+ Cấp nước: Bổ sung hệ thống cấp nước
cứu hỏa.
+ Cải thiện chất lượng môi
trường hệ thống cây xanh,
công viên, mặt nước. Kiểm soát ô nhiễm nước, không khí, tiếng ồn. Di dời, xử
lý các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
+ Những yêu cầu về cao độ nền, cấp điện,
thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang quy định
tương tự khu vực chỉnh trang cải tạo thuộc Hương Sơ - An Hòa.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%.
+ Chiều cao xây dựng: Trung
bình 4 tầng, tối đa 6 tầng.
d) Khu vực thuộc các phường Phú Hội,
Phú Nhuận, Vĩnh Ninh, Xuân Phú:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 4 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng hành chính, y tế, giáo dục,
nhà ở, thương mại, dịch vụ, khách sạn; từng bước chỉnh trang môi trường dân cư.
Duy trì phát triển điểm nhấn thu hút trong đô thị như địa điểm du lịch lịch
sử thông qua việc
khai thác phù hợp các công trình kiến trúc Pháp, cùng với đó cải tạo hệ thống công viên
dọc sông Hương và công viên thể thao hiện có.
- Dân số (năm 2030): 31.000 người. Mật
độ dân số: 297 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cân
nhắc các yếu tố trong tương lai như nhu cầu phát triển, nhu cầu tăng lưu lượng
giao thông để
đáp
ứng một cách tốt nhất, đồng
bộ và hiện đại.
+ Duy trì và phát triển các chức năng
đô thị như hành chính, thương mại, du lịch, y tế, phát triển mới hài hòa với các công
trình hiện có.
+ Quy hoạch chiều cao xây dựng và mật
độ xây dựng bảo vệ cảnh quan sông Hương, sông An Cựu và khu vực cảnh quan chính
của đô thị, các khu di tích lịch sử, các công trình kiến trúc hiện đại khác.
+ Cải tạo và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
đô thị. Xây dựng vành đai xanh các sông Hương, An Cựu,...
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng các tuyến đường
theo lộ giới, chỉnh trang vỉa hè, hệ thống điện chiếu sáng các
tuyến đường, khu
vực công cộng. Tổ chức và quản lý giao thông khu vực. Bố trí quỹ đất để xây dựng
các bãi đỗ xe nổi, ngầm, các công trình phục vụ giao thông công cộng.
+ Thoát nước mưa và nước thải theo
hình thức nửa riêng, xây dựng hệ thống cống bao và các giếng tách để nước thải
không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Cấp nước: Cải tạo nâng cấp hệ thống
đường ống cấp nước hiện có, bổ sung hệ thống cấp nước cứu hỏa.
+ Hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu
sáng và thông tin liên lạc hiện có. Cải tạo các trạm biến áp hiện có và trạm biến áp hạ thế
xây mới phải dùng trạm kín hoặc trạm ngầm. Bổ sung điện chiếu sáng lễ hội dọc
theo tuyến phố thương mại dịch vụ toàn bộ khu vực.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn
minh, hiện đại đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%.
+ Bảo vệ, cải thiện môi trường sinh
thái, cảnh
quan, tại các sông,
hồ trong khu vực. Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn. Tạo
lập hệ thống không gian cây xanh mặt nước, phát triển cây xanh đường phố.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 45%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 5 tầng,
tối đa 25 tầng (ngoài các
công trình điểm nhấn đô thị có quy định riêng).
e) Khu vực Vỹ Dạ:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 4 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng: Cải tạo và duy
trì chức năng dịch vụ, thương mại, nhà ở, giáo dục. Xây dựng các công trình công cộng
trong khu vực dân cư như công viên, hạ tầng công cộng, các công trình thiết yếu đối với
sinh hoạt...
- Dân số (năm 2030): 14.000 người. Mật
độ dân số: 218 người/ha.
- Định hướng phát triển chính: Khu vực
phát triển mới dọc theo trục Quốc lộ 49, cải tạo cơ sở hạ tầng đồng bộ có xét đến sự
tăng dân số và nhu cầu
phát triển trong tương lai. Tập
trung bố trí các công trình dịch vụ
thương mại ở bờ sông Hương, các tuyến
đường giao thông chính.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Mở rộng các tuyến đường theo lộ giới,
chỉnh trang vỉa hè, hệ thống điện chiếu
sáng các tuyến đường,
khu vực công cộng. Dành quỹ đất xây dựng cầu vượt sông Hương - Đập Đá, đất xây dựng
công trình phục vụ giao thông công cộng, giao thông tĩnh.
+ Bảo vệ cảnh quan Sông Hương, sông
Như Ý, các tuyến kênh mương, hồ ao hiện có.
Di dời các nghĩa địa hiện có.
+ Những yêu cầu khác, quy định phát triển đối với
khu vực Phú Hội, Phú Nhuận, Vĩnh Ninh, Xuân Phú.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 5 tầng,
tối đa 18 tầng.
f) Khu vực Phước Vĩnh, Phường Đúc, Trường
An:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 5 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
Duy trì chức năng nhà ở hiện có, tái thiết môi trường nhà ở, nâng cấp cơ sở
hạ tầng. Quản lý
kiến trúc đối với trục đường Điện Biên Phủ. Nâng cấp và phát triển công trình
giáo dục, dịch vụ công cộng trong khu vực dân cư.
- Dân số (Năm 2030): 36.000
người. Mật độ dân số: 142 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Duy trì chức năng đô thị vốn có của
trung tâm hành chính, cư trú của khu vực phía Tây. Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng
các công trình dân sinh thiết
yếu để tái phát triển môi trường cư trú.
+ Xây dựng các tuyến giao thông theo
quy hoạch để phát triển không gian đô thị hiệu quả.
+ Bảo tồn các khu vực di sản lịch sử
văn hóa như Đàn Nam Giao, lăng
Tự Đức, nhà thờ Phủ Cam, đặc biệt
phải bảo vệ chặt chẽ khu vực cần bảo tồn về mặt cảnh quan như Đàn Nam Giao.
+ Lựa chọn và cân nhắc mật độ dân số khu vực phát
triển mới và xung quanh khu vực trung tâm (tiếp giáp khu vực phường Vĩnh Ninh),
duy trì mật độ phát triển phù hợp, quản lý riêng chiều cao xây dựng xung
quanh khu vực di tích lịch sử đàn Nam Giao và các di tích lịch sử khác.
- Hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
+ Giao thông: Mở rộng các tuyến đường
theo lộ giới, chỉnh trang vỉa hè, hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường, khu
vực công cộng. Tổ chức và quản lý giao thông khu vực, nâng cấp ga Huế hiện có.
Dành quỹ đất xây dựng
cầu, đường Vành Đai, đường sắt theo quy hoạch. Bố trí quỹ đất để xây dựng các bãi đỗ xe, các công
trình phục vụ giao thông công cộng.
+ Di dời các nghĩa địa hiện có.
+ Bảo vệ cảnh quan cây xanh khu vực
xung quanh núi Ngự Bình. Xây dựng các hồ Điều hòa tại khu vực Bàu Vá, Trường An
cải thiện môi trường sinh thái.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
đối với khu vực Phú Hội, Phú Nhuận, Vĩnh Ninh, Xuân Phú.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40 %
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng,
tối đa 9 tầng.
g) Khu vực Thủy Xuân, An Tây:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 5 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có, tái hình thành môi trường dân cư thông qua các hoạt động
như xây mới và cải tạo, nâng cấp tuyến đường giáp ranh lân cận. Hình thành và phát
triển một số khu làng nghề mang tính
trình diễn phục vụ du
lịch. Phát triển các công trình dịch vụ đô thị bên trong các khu nhà ở như công
trình xã hội, công trình công cộng, công viên cây xanh...
- Dân số (năm 2030): 30.000 người. Mật
độ dân số: 87 người/ha
- Định hướng phát triển chính:
+ Khu vực cư trú mật độ thấp tại phía
Tây thành phố Huế. Bảo tồn lăng tẩm, làng nghề truyền thống. Phát triển
ngành du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
+ Quản lý xây dựng về mật độ và chiều
cao xây dựng thấp như hiện tại.
+ Lấy trọng tâm là hệ thống không gian
xanh, tận dụng hệ thống sông ngòi
nhỏ, bố trí các công
trình dịch vụ công cộng và thể dục thể thao, công viên.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Dành quỹ đất xây dựng
đường sắt theo quy hoạch, nhà Ga trung Tâm.
+ Cao độ nền hạn chế san nền, đào đắp
phá vỡ địa hình tự nhiên, cho phép san nền theo hình bậc thang nếu độ dốc địa hình lớn.
+ Bảo vệ cảnh quan môi
trường cây xanh, đồi núi phía Tây.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu vực Phước Vĩnh, Phường Đúc, Trường An.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 3 tầng,
tối đa 9 tầng.
h) Khu vực Thủy Biều:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 3 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
+ Giữ gìn mô hình nhà vườn hiện nay, cải
tạo, nâng cấp và bảo tồn ngôi nhà
truyền thống.
+ Xây dựng khu vực trung tâm tập trung
các công trình dịch vụ trọng yếu như thương mại tại vùng đất trống ngay trung tâm khu vực.
+ Triển khai xây dựng các công trình
du lịch đa dạng, phong phú như khu nghỉ dưỡng trọng điểm, khu nghỉ dưỡng ven
sông tận dụng bãi đất hai bên bờ sông, bãi đất do nhà máy sản xuất xi măng di dời
đi.
+ Xây dựng hệ thống ao, hồ nhân tạo kết
nối với hệ thống thoát nước
của khu vực, làm điểm nhấn cho các công trình văn hóa, thể dục thể thao, công
viên,...
- Dân số (Năm 2030): 15.000 người. Mật
độ dân số: 84 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Phát triển thành khu vực nghỉ dưỡng
và nhà ở truyền thống theo phương hướng quy hoạch đã được phê duyệt tại quy hoạch phân
khu cũ (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu vực Thủy Biều).
+ Nâng cấp, mở rộng và phát triển hệ
thống trung tâm thương mại, trường học, cơ quan hành chính, công viên, công trình thể
dục thể thao theo đơn vị hành chính nhỏ, khu vực nhà ở hiện tại được giữ
nguyên.
+ Xây dựng hệ thống mặt nước khu vực kết
nối với Sông Hương, đẩy mạnh năng lực ứng phó với lũ lụt, ngập úng.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch.
+ Bảo vệ, phát triển vườn cây Thanh
trà. Bảo vệ cảnh quan Sông Hương. Cải thiện chất lượng môi trường, cây xanh, mặt
nước. Di dời Nhà máy vôi Long Thọ thành khu sinh thái.
+ Những yêu cầu khác, quy định tương tự
như khu vực Hương Sơ - An Hòa.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 3 tầng, tối đa 5 tầng.
2. Khu vực chuyển đổi chức năng (cồn Hến, cồn Dã
Viên):
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 3 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Xây dựng và
phát triển công trình thương mại, văn hóa nghệ thuật mang đậm bản sắc văn hóa
Huế... Xây dựng
công trình nghỉ dưỡng kết hợp với không gian cộng đồng và không gian công viên
cây xanh.
- Định hướng phát triển chính:
+ Cồn Hến được phát triển thành khu du
lịch đặc trưng tiêu biểu của thành
phố Huế phục vụ lễ hội văn hóa, lịch sử và du lịch cao cấp như khu nghỉ dưỡng,
khách sạn, trung tâm thương mại, công trình văn hóa theo quy hoạch được duyệt.
+ Khu vực Cồn Dã Viên phát triển chức
năng du lịch văn hóa cao cấp, bao gồm các khu nghỉ dưỡng, công trình văn hóa cộng
đồng,... theo quy hoạch được duyệt.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Xây dựng các cầu qua
sông Hương vào khu vực. Tổ chức và quản lý giao thông khu vực. Bố trí quỹ đất
các công trình phục vụ giao thông công cộng.
+ Hệ thống thoát nước riêng cho khu vực.
Xây dựng trạm xử lý nước thải riêng để nước thải không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Mạng lưới đường ống cấp nước là mạng
lưới vòng.
+ Hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu
sáng và thông tin liên lạc. Bổ sung điện chiếu sáng lễ hội.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn, thu gom chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
+ Bảo vệ, cải thiện môi trường sinh
thái, cảnh quan khu vực.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%;
+ Chiều cao xây dựng: Khu vực cồn Hến ≤ 14m; cồn
Dã Viên ≤ 11m.
3. Khu vực phát triển bổ sung:
a) Khu vực phát triển thuộc phường Kim
Long - Hương Long, dọc hai bờ sông Bạch Yến.
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 6 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng: Phát triển nhà
ở mới phục vụ giãn dân trong Kinh thành Huế. Mở rộng, phát triển chức năng dịch
vụ tại khu vực Kim Long và các vùng lân cận như xây dựng các công trình công cộng,
công viên,...
- Dân số (năm 2030): 3.400 người. Mật
độ dân số: 106 người/ha.
- Định hướng phát triển chính: Khu vực
được hình thành theo dọc sông Bạch Yến. Duy trì, nâng cấp và phát triển khu vực
dân cư theo mục đích quy hoạch tái định cư. Đảm bảo nhu cầu phát triển trong
tương lai về kế hoạch sử dụng đất hiệu quả trong phát triển khu nhà ở mới, bổ
sung hạ tầng cơ sở, công viên...cho khu vực. Phát triển đô thị gắn kết với
khu vực phụ cận, xây mới và cải tạo hệ thống đường giao thông hiện có.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật
và môi trường:
+ Giao thông: Đảm bảo quỹ đất xây dựng hệ thống
giao thông, giao thông tĩnh trong các khu ở, các công trình công cộng...
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực của các tuyến cống thoát nước. Hệ
thống thoát nước riêng cho khu vực xây dựng mới hoàn toàn.
+ Đảm bảo mật độ về cây xanh, mặt nước,
bảo vệ các tuyến kênh mương, hồ ao hiện có.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu vực Hương Long, Hương Hồ.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%.
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 14m.
b) Khu vực phát triển thuộc Thủy Xuân,
An Tây:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 6 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Phát triển nhà
ở mới, đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở trong tương lai. Mở rộng, phát triển chức
năng dịch vụ vùng và các vùng lân cận như công trình dân sinh thiết yếu, công
trình công cộng, công viên.
- Dân số (năm 2030): 14.700 người. Mật
độ dân số: 120 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng lưới
đường giao thông hiện có, cải thiện khả năng tiếp cận, lưu thông với khu vực phụ
cận và trung tâm thành phố, tối đa hóa hiệu quả sử dụng đất trong khu vực.
+ Bố trí quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng, các công
trình dịch vụ công cộng còn thiếu trong khu vực.
+ Mật độ xây dựng thấp và trung bình đảm
bảo hài hòa với khu vực xung quanh, bảo vệ môi trường, cảnh quan khu vực.
+ Bảo vệ trục cảnh quan du lịch Núi Ngự
Bình và cảnh quan lịch sử Đàn Nam Giao, quản lý chiều cao xây dựng.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Đảm bảo quỹ đất xây dựng
hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị. Đất dành cho giao thông tĩnh,
công cộng trong các khu ở.
+ Đảm bảo mật độ về cây xanh, mặt nước,
bảo vệ các tuyến kênh mương,
hồ ao hiện có.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu vực Thủy Xuân - An Tây.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 4 tầng,
tối đa 9 tầng
4. Khu vực dọc trục và hành lang phát
triển đô thị:
a) Khu vực Thuận An:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 7 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì chức năng cư trú vốn có, cân
nhắc đặc thù khu vực và khả năng phòng tránh thiên tai. Phát triển các
khu nhà ở mới, qua đó đưa ra quy mô dân số phù hợp trong khu vực
+ Phát triển thương mại và dịch vụ dọc
theo tuyến Quốc lộ 49,
dịch vụ cảng biển Thuận An, xây dựng khu công nghiệp Thuận An.
+ Khai thác tiềm năng du lịch biển, đầm
phá, du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái.
+ Xây dựng các công trình y tế theo định
hướng của Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thuận An mở rộng hiện nay.
+ Mở rộng, nâng cấp đường giao thông
theo quy hoạch, phát triển đô thị. Xây dựng cảng Thuận An với chức năng vận
chuyển hành khách, hàng hóa..
+ Mở rộng, phát triển công trình tiện
ích xã hội, công trình công cộng, công viên, công trình thể dục thể thao
- Dân số (năm 2030): 134.473
người. Mật độ dân số: 196 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Phát triển đô thị Thuận An trở thành
đô thị thích ứng với thiên tai và biến đổi khí hậu.
+ Nâng cấp khu vực đô thị hiện tại,
qua đó mở rộng chức
năng khu vực, hình thành phát triển thành điểm tham quan du lịch, môi trường cảnh
quan tự nhiên như khu vực đầm phá, đường ven biển.
+ Bố trí các công trình phục vụ chức
năng dịch vụ đô thị như thương mại, công trình công cộng, công viên, công trình
y tế xung quanh Quốc lộ 49.
+ Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch
gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng, khai thác cơ sở hạ tầng du lịch
và thu hút đầu tư khu nghỉ dưỡng dọc bờ biển Thuận An và đầm phá..
+ Phát triển cảng biển, công trình phụ
trợ theo Quy hoạch mở rộng cảng Thuận An hiện có, xây dựng khu công nghiệp nhằm
thu hút các doanh nghiệp của ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Đảm bảo quỹ đất dành cho các công
trình giao thông theo quy định, hành lang xây dựng các tuyến đường Quốc lộ 49A,
49B, đường vành đai. Mở rộng các tuyến đường hiện có, liên kết các tuyến giao
thông khu vực phía Đông với đô thị trung tâm.
+ Hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa
hình tự nhiên.
+ Hệ thống thoát nước kiểu nửa riêng;
Các khu đô thị mới hệ thống thoát riêng hoàn toàn.
+ Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện,
chiếu sáng và thông
tin liên lạc hiện có. Bố trí hệ thống trạm biến áp và lưới hạ thế theo quy định
đảm bảo công suất, bán kính phục vụ.
+ Bổ sung chiếu sáng đường phố và ngõ
xóm. Chiếu sáng cảnh
quan một số vị trí cửa ngõ, điểm nhìn chính của đô thị.
+ Hệ thống cấp nước dạng mạch vòng,
xây dựng trạm bơm tăng áp tại chỗ đảm bảo áp lực và lưu lượng nước.
+ Xử lý chất thải rắn tập
trung tại khu xử lý.
+ Khoanh vùng bảo tồn hệ sinh thái, đa
dạng sinh học khu vực đầm phá, kết hợp phát triển dịch vụ du lịch biển, nghỉ dưỡng.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: 30% - 40%
(riêng khu nghỉ dưỡng ≤ 25%, khu công nghiệp và bến cảng ≤ 45%).
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 4 tầng,
tối đa 20 tầng.
b) Khu vực Hương Trà:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 8 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì chức năng cư trú. Phát triển
nhà ở mới với mật độ xây dựng thấp và trung bình đảm bảo nhu cầu về nhà ở
+ Xây dựng trung tâm dịch vụ cho từng
khu vực dân cư nhỏ, phân bổ theo trục không gian xanh. Tập trung phát triển, mở
rộng các công trình dịch vụ thương mại của khu vực cửa ngõ phía Bắc. Xây dựng
khu công nghiệp Tứ Hạ.
+ Giữ nguyên vị trí các khu đất xây dựng
công trình đào tạo và công trình y tế theo quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Xây dựng công trình nhà ga Tứ Hạ
trên tuyến đường sắt Bắc
Nam, liên kết giao thông với hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt.
+ Bố trí và lắp đặt công trình dịch vụ
xã hội. Xây dựng hệ thống không gian xanh tận dụng hệ thống sông hồ sẵn có, xây dựng
công trình thể dục, thể thao, công
viên cho từng khu vực dân cư nhỏ được gắn kết với nhau, tăng cường
phát triển khả năng ứng phó ngập úng, lũ lụt.
- Dân số (năm 2030): 108.461
người. Mật độ dân số: 75-111 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Phát triển Tứ Hạ trở thành đô thị
thích ứng. Đưa vào các chức năng sử dụng căn cứ theo nhu cầu phát triển của đô
thị. Phát triển mới nhà ở, thương mại, công trình công cộng, khu công nghiệp để đưa Tứ Hạ
thành đô thị phụ trợ về thương mại, nghiệp vụ liên quan, công trình công cộng.
+ Xây dựng hệ thống đường giao thông
theo hướng Bắc Nam tại khu vực dọc hai bên đường Quốc lộ 1A, nâng cao độ cao mặt
đường để ứng
phó với lũ lụt, ngập úng, phát triển mới khu đất dân cư trong khu vực.
+ Liên kết với tuyến đường giao thông
chính, mở rộng, phát triển chức năng dịch vụ công trình công cộng và thương mại
của từng khu dân cư nhỏ.
+ Đảm bảo hạ tầng cơ bản cho khu công
nghiệp Tứ Hạ.
+ Đầu tư xây dựng công trình vận tải gắn
liền với phương tiện vận chuyển đa chức năng liên kết giao thông đường sắt và
đường bộ.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Đảm bảo Quỹ đất dành cho các công
trình giao thông theo quy định, hành lang xây dựng các tuyến đường Quốc lộ 1A,
đường vành đai; Tuyến đường sắt, nhà ga
phía Bắc. Mạng lưới và các công trình phục vụ giao thông cần được xây dựng
đồng bộ và hiện đại, liên kết thống nhất tạo thành đầu mối trung chuyển hàng hóa
phía Bắc.
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước.
+ Hệ thống thoát nước kiểu nửa riêng;
Các khu đô thị mới hệ thống thoát riêng hoàn toàn.
+ Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện,
chiếu sáng và thông tin liên lạc hiện có. Bố trí hệ thống trạm biến áp và lưới
hạ thế theo quy định
đảm bảo công suất, bán kính phục vụ.
+ Bổ sung chiếu sáng đường
phố và ngõ xóm.
Chiếu sáng cảnh quan một số vị trí cửa ngõ, điểm nhìn chính của đô thị.
+ Hệ thống cấp nước dạng mạch vòng.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn minh, hiện
đại đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. Di dời các nghĩa địa.
+ Kiểm soát ô nhiễm do phát triển đô
thị, công nghiệp. Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường.
+ Kiểm soát các khu vực nhạy cảm ven
sông, nguy cơ xói mòn đất.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: Khu vực phát
triển đô thị ≤ 40%; khu vực chỉnh trang ≤ 30%.
+ Chiều cao xây dựng: Khu vực phát triển
đô thị: Chiều cao trung bình 4 tầng, tối đa 12 tầng; Khu vực chỉnh trang: Chiều
cao trung bình 3 tầng, tối đa 6
tầng.
c) Khu vực Hương Thủy:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 9 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì chức năng cư trú vốn có.
Phát triển nhà ở mới mật độ xây dựng thấp và trung bình, qua đó đáp ứng nhu cầu
tăng về nhà ở trong tương lai.
+ Thương mại và dịch vụ: Xây dựng
trung tâm dịch vụ gắn kết với hệ thống giao thông đường sắt, Quốc lộ 1A.
+ Công nghiệp: Xây dựng khu công nghiệp
Phú Bài.
+ Giáo dục và y tế: Xây dựng công
trình đào tạo, y tế theo quy hoạch.
+ Giao thông: Xây dựng hệ thống vận
chuyển tổng hợp như nhà ga đường sắt, sân bay quốc tế Phú Bài, Quốc lộ 1A hình
thành khả năng lưu thông với các vùng lân cận cao.
+ Khác: Xây dựng hệ thống xanh, bảo vệ
hệ thống sông ngòi, xây dựng công viên, công trình thể dục thể thao cho từng
khu vực. Mở rộng, phát triển các công trình tiện ích xã hội, nâng cao năng lực ứng
phó lũ lụt.
- Dân số (năm 2030): 111.326 người. Mật
độ dân số: 111 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Xây dựng Hương Thủy trở thành đô thị
phụ trợ theo tiến trình tăng trưởng đô
thị, xây dựng khu nhà ở, thương mại và dịch vụ công cộng, khu công nghiệp...
+ Liên kết với tuyến đường mới mở theo hướng Bắc
Nam ở phía Đông Tây đường Quốc lộ 1A, phát triển khu vực dân cư hiện trạng thành
khu ở mới, nâng độ cao mặt đất để ứng phó với ngập úng và lũ lụt.
+ Liên kết tuyến đường
chính của từng khu vực quanh đường Quốc lộ 1A, mở rộng, phát triển chức năng dịch
vụ như thương mại, công trình công cộng.
+ Xây dựng bổ sung theo quy hoạch phát
triển khu công nghiệp Phú Bài, xây dựng phát triển khu trung tâm huấn luyện nghề.
+ Cải thiện và mở rộng hạ tầng cơ sở,
công trình phục vụ tại sân bay quốc tế Phú Bài, nhà ga đường sắt... qua đó đưa
Hương Thủy trở thành của ngõ khu vực và quốc tế của thành phố Huế.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Đảm bảo quỹ đất dành cho
các công trình giao thông theo quy định như hành lang xây dựng các tuyến đường Quốc
lộ 1A, đường vành đai; Tuyến đường sắt, nhà ga phía Nam. Mạng lưới các công
trình phục vụ giao thông cần được xây dựng đồng bộ và hiện đại, liên kết thống nhất tạo
thành đầu mối trung chuyển hàng hóa
phía Nam.
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước.
+ Hệ thống thoát nước kiểu nửa riêng;
Các khu đô thị mới hệ thống thoát riêng hoàn toàn.
+ Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện,
chiếu sáng và thông tin liên lạc hiện có. Bố trí hệ thống trạm biến áp và lưới
hạ thế theo quy định đảm bảo công suất, bán kính phục vụ.
+ Bổ sung chiếu sáng đường phố và ngõ
xóm. Chiếu sáng cảnh quan một số
vị trí cửa ngõ, điểm nhìn chính của đô thị.
+ Hệ thống cấp nước dạng mạch vòng.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn
minh, hiện đại đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. Di dời các nghĩa địa.
+ Kiểm soát ô nhiễm do phát triển đô
thị, công nghiệp. Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: Khu ở mới: ≤ 30%;
Khu công nghiệp ≤ 45%.
- Chiều cao xây dựng: Trung bình 3 tầng,
tối đa 15 tầng.
d) Khu vực Bình Điền:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 10 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì, nâng cấp các công trình nhà
ở, Phát triển nhà ở mới mật độ xây dựng thấp và trung bình, qua đó đáp ứng nhu
cầu nhà ở trong tương lai
+ Thương mại và dịch vụ: Bố trí tập
trung chức năng dịch vụ thương mại xung quanh khu vực giao cắt giữa đường nối Tứ Hạ với
Quốc lộ 49.
+ Công nghiệp: Xây dựng khu công nghiệp
Bình Điền
+ Khác: Xây dựng công trình thể
dục thể thao, công viên gắn liền với sông nước, bố trí các
công trình dịch vụ công cộng, công trình tiện ích xã hội, công trình công cộng
tại nơi có nhu cầu lớn trong khu dân cư.
- Dân số (năm 2030): 8.920
người. Mật độ dân số: 39 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Phát triển chức năng nhà ở, hành
chính, thương mại, xây dựng môi trường định cư ổn định và tạo nên đô thị phụ trợ
Bình Điền
+ Xây dựng hệ thống giao thông kết nối Tứ Hạ -
Bình Điền với Quốc lộ 49.
+ Xây dựng khu công nghiệp Bình Điền ở phía Nam
thành phố Huế, duy trì thu
hút ngành công nghiệp ủy thác gia công.
+ Tập trung đẩy mạnh phát triển chức
năng thương mại, hành chính và trở thành khu vực đô thị trong
tương lai, phát triển du lịch sinh thái rừng.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Hoàn chỉnh, nâng cấp mở rộng các tuyến
đường Tỉnh, Quốc lộ 49A, liên kết với thành phố Huế, thị xã Hương Trà. Cải tạo
kết hợp xây dựng mới
hệ thống giao thông đô thị đáp ứng nhu cầu quy hoạch mở rộng đô thị. Bố trí đầy đủ các bãi đỗ
xe công cộng theo phân bố dân cư và tổ chức đô thị
+ Cao độ nền hạn chế san nền, đào đắp
phá vỡ địa hình tự
nhiên, cho phép san nền theo hình bậc thang nếu độ dốc địa hình lớn.
+ Thoát nước mưa và nước thải theo
hình thức nửa riêng, xây dựng hệ thống cống bao và các giếng tách để nước thải
không xả trực tiếp vào các kênh, hồ ao.
+ Bảo vệ hành lang các tuyến điện, cấp
nước, công trình hạ tầng ngầm. Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu sáng
và thông tin liên lạc hiện có.
+ Bổ sung chiếu sáng đường phố và ngõ
xóm. Chiếu sáng cảnh quan một số vị trí cửa ngõ, điểm nhìn chính của đô thị.
+ Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước
là mạng lưới vòng.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn, thu gom vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung. Di dời các nghĩa địa.
+ Bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, diện
tích cây xanh, đa dạng sinh học, nguồn nước... trong khu vực. Kiểm soát các khu
vực nguy cơ xói mòn đất.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 20%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 3 tầng,
tối đa 5 tầng.
5. Khu đô thị mới:
a) Khu đô thị mới An Vân Dương:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 11 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
+ Từng bước chỉnh trang đô thị, duy
trì khu vực nhà ở hiện có, qua đó cải thiện môi trường cư trú, đồng thời từng
bước phát triển khu vực cư trú mới, qua đó đáp ứng nhu cầu tăng về nhà ở trong
tương lai.
+ Xây dựng các khu vực dịch vụ trọng điểm gắn
liền với tuyến giao thông huyết mạch theo từng đơn vị hành chính nhỏ được phân
bố theo trục xanh dọc bờ sông, tiếp tục tập trung phát triển chức năng dịch vụ
bên trong khu vực
như trung tâm thương mại, công trình công cộng, nghiệp vụ khác có liên quan.
+ Phát triển các công trình y tế và
đào tạo đồng nhất với quy hoạch phát triển khu đô thị mới An Vân Dương hiện có,
phát triển và đẩy mạnh
hình ảnh đô thị An Vân Dương xứng tầm là khu vực đào tạo, y tế trọng điểm của khu vực
Miền trung, nơi cung cấp dịch vụ đào tạo và y tế đạt chuẩn cao.
+ Xây dựng hệ thống không gian xanh, tận
dụng hệ thống sông ngòi nhỏ và nhánh sông Hương, xây dựng công viên, công trình
thể dục thể thao cho từng đơn vị cư trú nhỏ. Mở rộng, giảm hiện tượng úng ngập
đồng thời thúc đẩy phát triển hệ thống công trình tiện ích đô thị, sử dụng hệ
thống xử lý nước thải hiện có.
- Dân số (năm 2030): Khu A: 22.600 người,
Khu B: 25.800 người, Khu C: 21.300 người. Hình thành môi trường nhà ở chất lượng,
quy hoạch mật độ dân số thấp và
trung bình (khoảng 120 người/ha).
- Định hướng phát triển chính: Khu đô
thị mới An Vân Dương hiện có là khu vực được xây dựng với các chức năng đa dạng
như nhà ở, trung tâm thương mại, công trình công cộng, giáo dục, công viên...,
đáp ứng nhu cầu gia tăng phát triển của khu vực phía Nam thành phố Huế.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Đảm bảo đất xây dựng
giao thông. Đất xây dựng các tuyến đường quy hoạch chính, đường vành đai, đường
gom, nút giao khác mức với tuyến đường chính theo quy định.
+ Các khu đô thị, các công trình công
cộng và nhà ở phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe. Bố trí hệ thống ga ra, bãi đỗ xe ngầm tại
các khu công cộng, nhà ở cao tầng.
+ Bố trí làn xe dành riêng cho xe buýt
dọc theo các tuyến đường vành
đai, đường chính đô thị theo quy hoạch. Bố trí quỹ đất để xây dựng các
công trình phục vụ giao thông công cộng.
+ Hệ thống thoát nước chính kiểu
riêng. Trong các khu dân cư hiện có đã xây dựng cống chung phải có hệ thống cống bao,
các giếng tách nước
mưa và nước thải để thu gom xử lý về trạm xử lý tập trung.
+ Cao độ san nền từ 1.49 m đến 1.84 m
và hài hòa giữa khu vực xây mới và khu vực dân cư cũ.
+ Xây dựng hệ thống đường ống chính cấp
nước theo quy hoạch mạng
lưới mạch vòng, đảm bảo đủ áp lực, lưu lượng và các công trình cấp nước cứu hỏa.
+ Hạ ngầm và tạo hành lang tuyến cho
các đường dây 220kV, 110kV đi ngầm. Hạ
ngầm các đường dây điện, thông tin. Bố trí các trạm biến áp hạ thế xây mới phải
dùng trạm kín hoặc trạm ngầm.
+ Chất thải rắn phân loại tại nguồn,
thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung của thành phố.
+ Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị,
giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh, vành đai xanh.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 4 tầng,
cao nhất 25 tầng.
b) Khu đô thị mới thuộc khu vực An Cựu
- An Tây:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 11 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì chức năng nhà ở, khu thương
mại dịch vụ cùng với tuyến đường Quốc lộ 1A hiện nay; cải thiện môi trường nhà ở;
phát triển một phần khu vực An
Đông thành khu nhà ở mới.
+ Bố trí các khu thương mại và dịch vụ
dọc đường Quốc lộ 1A, đường Võ Văn Kiệt và các tuyến giao thông chính.
+ Xây dựng cụm trường đại học của Đại
học Huế gần khu vực núi Ngự Bình. Xây dựng và thu hút các doanh nghiệp tới hoạt
động tại các trung tâm công nghệ cao (công nghệ sinh học, dược phẩm, công nghệ
thống tin, thiết bị y tế...).
+ Giao thông: Khai thác phương tiện vận chuyển
tổng hợp tại khu vực nhà ga trung tâm tuyến đường sắt Bắc Nam, bến xe An Cựu.
+ Khác: Xây dựng hệ thống không gian
xanh, gắn kết trục cảnh quan núi Ngự Bình và sông ngòi nhỏ, mở rộng, phát triển
chức năng dịch vụ xã hội, công trình thể dục, thể thao, công viên.
- Dân số (năm 2030): 3.000 người. Mật
độ dân số: 183 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Hình thành chức năng của đô thị
trung tâm như đào tạo, nghiên cứu, công nghiệp trí thức theo chiến lược
phát triển và tầm nhìn đô thị của Thành phố Huế. Xây dựng khu vực phát triển mới,
mở rộng và tăng cường tính tập trung của đô thị, duy trì tập trung chức năng dịch
vụ cao cấp như thương mại,... xây dựng các công trình công cộng.
+ Kết nối với nhà ga trung tâm tuyến
đường sắt Bắc Nam, qua đó đẩy mạnh phát triển chức năng cửa ngõ thành phố, xây
dựng môi trường giao thông trong sạch, tiện lợi, xây dựng hệ thống giao thông tập
trung vào tuyến đường có lưu lượng giao thông lớn
+ Sử dụng hệ thống trục sông ngòi nhỏ,
cảnh quan núi Ngự Bình, bố trí xây dựng các công trình dịch vụ tiện ích xã hội
và công trình thể dục thể thao,
công viên gắn kết với khu vực bên trong, xây dựng hệ thống vùng xanh, hình
thành môi trường đô thị xanh, sạch đẹp.
+ Đề xuất xây dựng làng đại học thuộc
Đại học Huế, có chức năng đào tạo và nghiên cứu, xây dựng Công viên công nghệ
Huế (Hue Techno Park) đảm nhận chức năng nghiên cứu-phát triển-sản xuất,
xây dựng thung lũng sinh học (Bio Valley). Kết nối các cơ sở này tạo ra sức mạnh tổng hợp
cho đô thị.
+ Bố trí tập trung công trình nhà ở đô
thị trọng điểm, công trình công cộng trọng điểm, khu trung tâm thương mại
trọng điểm tại xung quanh nhà ga trung tâm tuyến đường sắt Bắc Nam và Quốc lộ
1A.
+ Nâng cấp, cải tạo, mở rộng và gắn kết
bến xe An Cựu với tuyến đường chính có lưu lượng giao thông lớn, bố trí trung
tâm vận chuyển tổng hợp tại khu vực nhà ga đường sắt Bắc Nam.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Đảm bảo đất xây dựng
giao thông. Đất xây dựng các tuyến đường quy hoạch chính, đường vành đai, đường
gom, nút giao khác mức với tuyến đường chính theo quy định.
+ Cao độ san nền từ +1,52 m đến +1,68
m.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
Khu đô thị mới An Vân Dương.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 5 tầng,
tối đa 12 tầng.
c) Khu đô thị mới thuộc khu vực Hương
Sơ - An Hòa:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 11 Phụ lục).
- Tính chất, chức năng: Là khu vực
phát triển các khu nhà ở mới để phục vụ nhu cầu nhà ở và di dân tái định cư của
toàn tỉnh trong tương lai. Các khu thương mại và dịch vụ bố trí
xung quanh sông Bạch Yến, đường Quốc
lộ 1A, đường Tản Đà, đường Nguyễn
văn Linh... Đẩy
mạnh phát triển các công trình dịch vụ đô thị như, công trình công cộng, công
viên cây xanh...
- Dân số (năm 2030): Hương
Sơ: 28.000 người, An Hòa: 22.000 người. Mật độ dân số trung bình: 175 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Khu vực Hương Sơ: Phát triển tổng hợp
và hiệu quả để cải thiện mạng lưới đường giao thông hiện nay, thiết lập quy hoạch
sử dụng đất có liên kết Với cac
khu vực lân cận đang
trong quá trình đô thị hóa. Phát triển các công trình y tế theo Quy hoạch
chi tiết khu dân cư phía Bắc phường Hương Sơ và An Hòa. Bến xe An Hòa được giữ
nguyên vị trí hiện tại, đồng thời, chỉnh trang và tăng cường chức năng trung chuyển
như liên kết các tuyến giao thông công cộng nối liền Huế và Tứ Hạ. Bố trí tập
trung các công trình dịch vụ khu vực như cơ sở thương nghiệp, công trình công cộng,...
với trọng tâm là tỉnh lộ 8B.
+ Khu vực An Hòa: Bố trí xây dựng công
trình công cộng thiết yếu và khu
thương mại tại các khu vực xung quanh sông Bạch Yến để liên kết với
trung tâm đô thị. Giữ nguyên đất
cư trú theo quy hoạch hiện có, nhưng phải đảm bảo diện tích đất xanh phù hợp ở
xung quanh các tuyến giao thông chính và các tuyến đường vành đai để bảo
vệ môi trường cư trú cho người dân. Xây dựng hệ thống đường giao
thông trong khu vực An Hòa và khu vực phụ cận để nối thông các
tuyến đường vành đai đô thị như đường Quốc lộ 1A, đường vành đai phía Bắc và Tây của đường Quốc lộ 1A. Xây dựng hệ
thống không gian xanh trong khu vực hài hòa giữa thiên nhiên và không gian mặt
nước của khu vực phụ cận, bố trí các công trình thể dục, thể thao, công viên...
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Đảm bảo đất xây dựng
giao thông. Đất xây dựng các tuyến đường quy hoạch chính, đường vành đai, đường
gom, nút giao khác mức với tuyến đường chính theo quy định.
+ Cao độ san nền từ +1,52 m đến + 1 ,68 m.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
Khu đô thị mới An Vân Dương.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 4 tầng,
cao tối đa 20 tầng.
d) Khu đô thị mới thuộc khu vực Hương
Long, Hương Hồ:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 11 Phụ lục)
- Tính chất chức năng: Phát triển nhà ở
mới để đáp ứng sự gia tăng dân số và nhu cầu di dân tái định cư cho khu vực Kinh thành Huế. Bố
trí các công trình thương mại dịch vụ xung quanh các tuyến giao thông chính.
Tăng cường các chức năng dịch vụ đô
thị khác như công trình công cộng, công viên cây xanh, thể dục thể thao...để
phục vụ cho khu vực An Hòa, Kim Long, Hương Long.
- Dân số (năm 2030): 13.000 người. Mật
độ dân số 180 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Giữ nguyên đất cư trú theo các quy
hoạch hiện có, nhưng cần đảm
bảo diện tích vùng xanh phù hợp xung quanh các tuyến giao thông
chính và các tuyến đường vành đai để bảo vệ môi trường cư trú cho người dân.
+ Tránh phát triển và xây dựng cao tầng
xung quanh các tuyến giao thông chính (ngoại trừ đất công cộng trung tâm), đặc
biệt lưu ý tới các di sản văn hóa như khu nhà truyền thống Kim Long, chùa Thiên
Mụ,...
+ Cập nhật quy hoạch các công trình y
tế theo quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Liên kết các sông ở phía Bắc với
sông Bạch Yến ở phía Nam để hình thành mạng lưới xanh trong khu vực.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Cao độ san nền từ +2,50m đến +3,30m.
+ Đảm bảo mật độ về cây xanh, mặt nước,
bảo vệ các tuyến kênh mương, hồ ao hiện có. Cải tạo các khu vực thấp
trũng để xây dựng thành hồ điều hòa.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
Khu đô thị mới An Vân Dương.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng,
tối đa 15 tầng.
e) Khu công nghiệp văn hóa (các khu
làng nghề kết hợp với du lịch văn hóa):
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 11 Phụ lục),
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu
nhà ở có độ cao cao hơn so với khu trung tâm văn hóa hơn 1,0m. Tiếp tục
thúc đẩy phát triển nhu cầu dịch vụ xã hội khu vực và nhu cầu đô thị thông qua
xây dựng khu dân cư tổng hợp. Mở rộng, phát triển công trình tiện ích xã
hội, công trình công cộng, công viên.
- Dân số (năm 2030): 12.400 người. Mật
độ dân số: 152 người/ha.
- Định hướng phát triển chính:
+ Xây dựng khu công nghiệp nội dung
văn hóa có hạ tầng và quy mô chiến lược dẫn dắt sự phát triển của thành phố,
xây dựng khu nhà ở khu vực phía sau.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, thân
thiện môi trường, tập hợp chức năng công nghiệp, nghiên cứu, du lịch, thu hút
công trình thương mại hiện đại xen lẫn với yếu tố văn hóa, lịch sử, công trình điểm nhấn hiện
đại hài hòa với khái niệm truyền thống.
+ Xây dựng không gian xanh dọc bờ sông
Hương, tạo nên một trung tâm du lịch thành phố Huế đậm đà bản sắc dân tộc,
hài hòa với kiến trúc đương đại.
+ Xây dựng tuyến đường giao thông nối
thông với khu vực phía Bắc sông Hương, xây dựng hệ thống đường
trong khu vực tận dụng đường liên kết với đường nội thị.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Cao độ san nền từ +1,83m đến +2,17m.
+ Hệ thống thoát nước chính kiểu
riêng. Xây dựng trạm xử lý nước riêng trước khi xả vào hệ thống cống thoát nước
đô thị
+ Đảm bảo mật độ về cây xanh, mặt nước, bảo vệ
các tuyến kênh mương, hồ ao hiện có. Cải tạo các khu vực thấp trũng để xây dựng
thành hồ điều hòa.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu đô thị mới An Vân Dương.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 35%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 3 tầng,
tối đa 10 tầng.
6. Khu đô thị cũ cần cải tạo:
a) Khu vực Phú Thượng, Thuận An:
• Khu vực Phú Thượng (xem Hình 4 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có, cải tạo các hạ tầng xuống cấp, lạc hậu, phục hồi khu vực
xanh. Bố trí xây dựng các công trình công cộng, khu dịch vụ thương mại, trung
tâm y tế cấp vùng. Mở rộng và phát triển chức năng dịch vụ nhà ở, các công
trình công cộng, thể dục thể thao, công
viên.
- Dân số (năm 2030): 15.000 người. Mật
độ dân số: 136 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Là khu vực cải tạo lại các cơ sở hạ
tầng, nhu cầu về nhà ở.
+ Bảo trì hệ thống đường tỉnh lộ 10A,
đường Quốc lộ số 49, cải tạo và mở rộng tuyến đường huyết mạch nối thông giữa
khu vực phía Bắc sông Hương, khu vực trung tâm thành phố với khu vực Hương Thủy.
+ Hình thành khu vực nhà ở mới tại các
khu vực lân cận, đặc biệt quản lý hình thành cảnh quan cho khu vực nhà ở hướng
về Sông Hương.
+ Mở rộng và phát triển chức năng dịch
vụ công cộng như công viên, công trình thể dục thể thao, xây dựng không
gian xanh lấy trọng tâm là hệ thống sông ngòi nhỏ, tăng cường khả năng ứng phó
và phòng tránh thiên tai.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Bố trí đất công
trình phục vụ giao thông công cộng, đất giao thông tĩnh,... Đảm bảo quỹ đất xây
dựng các tuyến đường Tỉnh
lộ, Quốc lộ 49, đường vành đai, đường gom, các nút giao khác mức với tuyến đường
chính, liên kết các tuyến giao thông khu vực phía Đông với đô thị trung tâm.
+ Hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa hình tự
nhiên.
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước. Hệ thống thoát
nước nửa riêng cho khu vực cũ, hệ thống thoát nước riêng cho khu vực xây dựng mới
hoàn toàn. Nước thải thu gom đưa về trạm xử lý tập trung.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống
cấp nước hiện có. Mạng lưới đường ống cấp nước là mạng lưới vòng.
+ Bổ sung chiếu sáng đường phố và ngõ
xóm. Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc hiện
có. Cải tạo TBA hiện có và TBA hạ thế xây mới phải dùng trạm kín đảm bảo công
suất, bán kính
phục vụ.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn. Tổ chức thu gom và vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
+ Di dời các nghĩa địa hiện có hoặc chỉnh
trang thành các khu vực cây xanh. Cấm các hoạt động chôn cất mới.
+ Cải thiện chất lượng môi trường, hệ
thống cây xanh, công viên hiện có. Bảo vệ diện tích mặt nước các sông, kênh
mương, hồ ao hiện có.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng,
tối đa 9 tầng.
• Khu vực Thuận An (xem Hình 12 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có, cân nhắc đặc thù khu vực và phòng tránh thiên tai. Đẩy mạnh
phát triển chức năng dịch vụ thương mại hiện có xung quanh Quốc lộ 49 và khu vực
dân cư ven biển. Cung cấp dịch
vụ trong các khu nhà ở như công trình tiện ích xã hội, công
trình
công
cộng, công viên.
- Dân số (năm 2030): 19.300 người. Mật
độ dân số: 165 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Là khu vực trung tâm văn hóa xã hội
hành chính của khu vực Thuận An, hình thành chức năng đô thị đa dạng bao gồm cư
trú, thương mại, du lịch, ngư nghiệp, cảng biển. Cải thiện môi trường
cư trú và tăng cường chức năng dịch vụ cho khu vực trung tâm thông qua việc xây
dựng các khu vực đô thị mới.
+ Bảo trì hệ thống đường giao thông hiện
có tại khu vực dân cư ven biển, từng bước tái phát triển cơ sở hạ tầng, mở rộng
đường giao thông.
+ Xây dựng mới một phần đường, mở rộng
đường Quốc lộ số 49 nối liền với khu phát triển mới, xây dựng hệ thống
đường giao thông trong khu vực.
+ Cải tạo và nâng cấp khu vực dọc Quốc
lộ 49, từng bước tái phát triển theo từng lô nhỏ tại khu vực nhà ở cũ đã xuống
cấp trong khu vực cư trú hiện nay.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Bố trí đất công trình
phục vụ giao thông công cộng, đất giao thông tĩnh,... Đảm bảo quỹ đất xây dựng
các tuyến đường Tỉnh lộ, Quốc
lộ 49, đường vành đai, đường gom, các nút giao khác mức với tuyến đường chính,
liên kết các tuyến giao thông khu vực phía Đông với đô thị trung tâm.
+ Bảo vệ diện tích mặt nước các sông,
kênh mương, hồ ao hiện có. Khoanh vùng bảo tồn hệ sinh thái, đa dạng sinh học
khu vực đầm phá, kết hợp phát triển dịch vụ du lịch biển, nghỉ dưỡng.
+ Những yêu cầu khác quy định tương tự
khu vực Phú Thượng.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Độ cao xây dựng: trung bình 3 tầng,
cao nhất 5 tầng.
b) Khu vực Tứ Hạ, Hương Văn, Hương
Xuân:
• Khu vực Tứ Hạ (xem Hình 13 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có. Phát triển mở rộng các công trình hạ tầng khu vực xung
quanh trục đường Quốc lộ 1A. Xây dựng các công trình dịch vụ xã hội thiết yếu
như công trình công cộng, công viên,...
- Dân số (năm 2030):
4.900 người. Mật độ dân số: 85 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Là khu vực dân cư được hình thành
bám dọc theo sông Bồ và Quốc lộ 1A, cần được cải tạo chỉnh trang, đặc biệt là
các khu ở hiện trạng, để tránh ngập
úng và cần mở rộng một số khu vực dành cho không gian xanh dọc sông Bồ.
+ Bảo trì và nâng cấp đường Quốc lộ
1A, xây dựng hệ thống đường giao thông trong khu vực để liên kết với khu vực
phát triển.
+ Cải tạo chỉnh trang khu vực dọc tuyến
đường Quốc lộ 1A, bố trí các công trình công cộng quan trọng và khu vực kinh
doanh thương mại để cung cấp dịch vụ tối thiểu cho các khu vực dân cư dọc Quốc
lộ 1A.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng các tuyến đường theo
lộ giới, chỉnh trang vỉa hè, hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường,
khu vực công cộng. Bố trí quỹ đất xây dựng đường bộ, đường sắt, hệ thống giao thông
tĩnh, các công trình phục vụ giao thông công cộng. Mạng lưới và các công trình
phục vụ giao thông cần được xây dựng
đồng bộ và hiện đại, là trung tâm đầu mối trung chuyển hàng hóa phía Bắc.
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước. Thoát nước mưa và nước thải
theo hình thức nửa riêng, xây dựng hệ thống cống bao và các giếng tách để nước
thải không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống
cấp nước hiện có, bổ sung hệ thống cấp nước cứu hỏa.
+ Bổ sung chiếu sáng đường phố và ngõ
xóm. Hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc hiện có. Cải tạo
TBA hiện có và TBA hạ thế xây mới phải
dùng trạm kín hoặc trạm ngầm.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn
minh, hiện đại đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%.
+ Di dời các nghĩa địa hiện có hoặc chỉnh
trang thành các khu vực cây xanh. Cấm các hoạt động chôn cất mới.
+ Bảo vệ, cải thiện môi trường sinh
thái, cảnh quan,
tại
các sông, hồ trong khu vực. Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn.
Gìn giữ tạo lập hệ thống
không gian cây xanh mặt nước, phát triển cây xanh đường phố.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%.
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 3 tầng,
tối đa 6 tầng.
• Khu vực Hương Văn (xem Hình
13 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng:
Duy trì chức năng cư trú vốn có. Phát triển các chức năng hành chính, thương mại, dịch
vụ tập trung dọc tuyến đường Quốc lộ 1A. Xây dựng công viên xanh. Cải thiện môi
trường sinh sống của khu
dân cư hiện nay.
- Dân số (năm 2030): 2.600 người. Mật
độ dân số: 91 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Xây dựng Hương Văn thành khu trung tâm chính
trị kinh tế của Hương Trà, tập trung các cơ quan hành chính công và hạ tầng phục
vụ thương mại.
+ Duy trì nâng cấp hệ thống đường giao
thông hiện tại.
+ Nâng cấp công trình đã xây dựng dọc
Quốc lộ 1A, cho phép áp dụng mật độ xây dựng cao hơn so với khu vực lân cận, đẩy
mạnh và phát triển trung tâm của đô thị để phát triển tập trung chức năng hành
chính, kinh tế thương mại.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Bố trí quỹ đất xây dựng
đường bộ, đường sắt, hệ thống giao thông tĩnh, nhà ga đường sắt phía Bắc,...
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước. Thoát nước mưa và
nước thải theo hình thức nửa riêng, xây dựng hệ thống cống bao và các giếng
tách để nước thải không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống
cấp nước hiện có. Mạng lưới đường ống cấp nước là mạng vòng.
+ Bảo vệ hành lang các tuyến điện,
công trình hạ tầng ngầm. Từng bước hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu sáng và
thông tin liên lạc hiện có. Cải tạo TBA hiện có và TBA hạ thế xây mới phải dùng
trạm kín.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn. Tổ chức thu gom và vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
+ Di dời các nghĩa địa hiện có hoặc chỉnh
trang thành các khu vực cây xanh. Cấm các hoạt động chôn cất mới.
+ Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước,
không khí, tiếng ồn.
Gìn giữ tạo lập hệ thống không gian cây xanh mặt nước các ao, mương, hói thoát
nước, phát triển cây xanh đường phố.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%.
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 3 tầng,
tối đa 6 tầng.
• Khu vực Hương Xuân (xem Hình 13 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng hiện tại và tái phát triển môi trường dân cư. Xây dựng các công trình dịch
vụ đô thị thiết yếu trong khu dân cư.
- Dân số (năm 2030): 9.600 người. Mật
độ dân số: 88 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Là khu vực nhà ở được bố trí và phân
bổ theo đơn vị làng xóm. Duy trì, nâng cấp và phát triển khu vực dân cư theo mục
đích quy hoạch hiện tại.
+ Lập kế hoạch sử dụng đất liên hệ với
phát triển mới cho khu vực xung quanh, mở ra hướng phát triển hữu ích, thống nhất
với giữa các khu vực như tái thiết hệ thống đường giao thông hiện tại.
+ Xây dựng hệ thống không gian xanh có chức năng
phòng tránh thiên tai bằng cách xây dựng các công trình thể dục thể thao
và công viên cây xanh, tập trung gần hệ thống sông hồ nhỏ.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung các đường mới theo quy hoạch được duyệt. Bố trí
quỹ đất xây dựng đường bộ, đường sắt, hệ thống giao thông tĩnh, liên kết các
tuyến giao thông khu vực phía Bắc với đô thị trung tâm...
+ Những yêu cầu khác, quy định tương tự
khu vực Hương Văn.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 3 tầng,
tối đa 6 tầng.
c) Khu vực Phú Bài - Thủy Phương:
• Khu vực Phú Bài (xem Hình 14 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có. Mở rộng các trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ dọc
theo Quốc lộ 1A, tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Bài. Xây dựng
trung tâm y tế cấp vùng có quy mô từ 3-5ha. Bố trí và lắp đặt các
công trình dịch vụ chủ yếu trong khu
nhà ở như công trình tiện ích xã hội, công trình công cộng, công viên.
- Dân số (năm 2030): 14.400 người. Mật
độ dân số: 99 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Là khu vực tập trung phần lớn khu
kinh doanh, mậu dịch thương mại, cơ quan hành chính như UBND thị xã Hương Thủy.
Duy trì chức năng đô thị vốn có.
+ Nâng cấp các công trình xây dựng
xung quanh khu vực đường Quốc lộ 1A, lập quy hoạch sử dụng đất gắn liền với
phát triển mới khu vực xung quanh, nâng cấp và phát triển hệ thống đường giao thông với
trọng tâm là các tuyến đường chính hiện nay.
+ Quỹ đất xung quanh khu vực đường Quốc
lộ 1A được phép áp dụng mật độ xây dựng cao hơn các khu vực lân cận, đẩy mạnh
tính trung tâm, thu hút tập trung chức năng hành chính, thương mại và các chức
năng khác.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng các tuyến đường
theo lộ giới, chỉnh trang vỉa hè, hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường, khu
vực công cộng. Tổ chức và quản lý giao thông khu vực. Bố trí quỹ đất xây dựng
đường bộ, đường sắt, hệ thống giao thông tĩnh, Ga đường sắt phía Nam, các
công trình phục vụ giao thông công cộng. Mạng lưới và các công trình phục
vụ giao thông cần được xây dựng đồng bộ và hiện đại, là trung tâm đầu mối trung
chuyển hàng hóa phía Nam.
+ Cao độ nền được xác định hài hòa với
khu dân cư cũ và phù hợp với độ dốc thủy lực cống thoát nước. Thoát nước mưa và
nước thải theo hình thức nửa riêng, xây dựng hệ thống cống bao và các giếng
tách để nước thải không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống
cấp nước hiện có, bổ sung hệ thống cấp nước cứu hỏa.
+ Bổ sung chiếu sáng đường
phố và ngõ xóm.
Hạ ngầm hệ thống cấp điện,
chiếu sáng và thông tin liên
lạc hiện có. Cải tạo TBA hiện có và TBA hạ thế xây mới phải dùng trạm
kín hoặc trạm ngầm.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn
minh, hiện đại đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%.
+ Bảo vệ, cải thiện môi trường sinh
thái, cảnh quan, tại các
sông, hồ trong khu vực.
Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn. Gìn giữ tạo lập hệ thống không
gian cây xanh mặt nước, phát triển cây xanh đường phố.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: Trung bình 4 tầng,
tối đa 15 tầng.
• Khu vực Thủy Phương (xem Hình 14 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Duy trì chức
năng cư trú vốn có. Giữ
gìn và nâng cấp các công trình công cộng tập trung đa phần tại đường Dạ Lê.
- Dân số (năm 2030): 6.400 người. Mật
độ dân số: 99 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Duy trì, nâng cấp và phát triển khu
vực dân cư theo quy hoạch.
+ Lập quy hoạch sử dụng đất và phát
triển mới khu vực xung quanh, nâng cấp công trình đã xây dựng quanh tuyến đường
Quốc lộ 1A.
+ Nâng cấp, cải tạo và phát triển hệ
thống mạng lưới đường giao thông theo các tuyến đường trọng yếu hiện có như đường
Quốc lộ 1A, các đường chính.
+ Xây dựng hệ thống không gian xanh tận
dụng sông ngòi nhỏ hiện có, xây dựng các công trình phục vụ thể dục thể thao
và công viên gắn liền với không gian xanh, sử dụng không gian vào nhiều mục
đích khác nhau.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Giao thông: Mở rộng hệ thống giao
thông hiện có, xây dựng bổ sung đường mới theo quy hoạch. Bố trí quỹ đất
xây dựng đường bộ, đường sắt, hệ thống giao thông tĩnh, liên kết các tuyến giao
thông khu vực phía Nam với đô thị trung tâm,...
+ Những yêu cầu khác, quy định tương tự
khu vực Hương Văn.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: trung bình 4 tầng,
tối đa 15 tầng.
7. Quy định đối với khu công viên, cây
xanh:
- Tính chất, chức năng: Bảo tồn, cải
thiện môi trường tự nhiên. Nâng cao chất lượng cảnh quan đô thị và khả năng
phòng chống lũ lụt.
- Định hướng chính:
+ Cây xanh ven sông, khu cây xanh được
xác định trong các khu quy hoạch được duyệt phải được trồng, chăm sóc, duy trì,
bảo vệ, phân loại và bố trí theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định của pháp
luật hiện hành.
+ Cây cổ thụ trong đô thị, trong khuôn
viên các công trình, trong các vườn tự nhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, đền, am,
miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn hóa, công trình công cộng đô thị được
bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.
+ Khuyến khích trồng các loại cây phù
hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đô thị, khu vực đô
thị, đảm bảo môi trường sinh thái; lựa chọn loại cây trồng có sự phối hợp màu sắc
hài hòa, sinh động tạo
nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị.
+ Đối với cảnh quan nhân tạo như ao, hồ,
suối, tiểu cảnh, cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp lý, xây
dựng phải đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc
điểm vùng miền, tính chất
của đô thị.
+ Mỗi đơn vị ở xây dựng mới (quy mô từ
4.000-20.000 người) phải có tối thiểu một công trình vườn hoa với quy mô tối thiểu là
5.000m2; khu thể dục thể thao (tối thiểu 1m2/người, 0,3ha/công trình) phục vụ chung cho
toàn đơn vị ở. Bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không
lớn hơn 300m.
+ Xây dựng mạng kết nối cây xanh nhà
ga và bảo tồn không gian cây xanh phù hợp để phát huy tối đa hiệu quả phòng chống lũ lụt
và giá trị sinh thái.
+ Bố trí cân bằng công viên cây xanh từng
khu dân cư để hình thành không gian nghỉ ngơi và môi trường đô thị dễ chịu.
+ Hình thành không gian mở theo hình
thức đa dạng để nâng cao cảnh quan đô thị và cải thiện môi trường giao thông.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch: Áp dụng
theo tiêu chuẩn đô thị cấp 1; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2008/BXD.
8. Khu di tích lịch sử văn
hóa, khu phố cổ, cảnh quan tự nhiên đặc thù:
a) Khu vực Kinh thành Huế (xem Hình 15
Phụ lục):
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì kiểu nhà ở truyền thống. Mở rộng
không gian trải nghiệm văn hóa truyền thống trong các sinh hoạt hằng ngày (ăn, ở,
lao động sản xuất,...).
+ Khai thác du lịch lịch sử đối với
các khu di tích lịch sử như Kinh thành Huế. Nâng cấp và cải tạo các tuyến đường
trong Kinh thành.
+ Chuyển đổi chức năng sử dụng đất, di
dời dân cư, các công trình, cơ sở sản xuất để bảo tồn, tôn tạo
các công trình di tích lịch sử, phát triển không gian xanh, xây dựng hệ thống gắn
kết xanh, gắn kết không gian nước, như sông ngòi, hồ trong kinh
thành với hệ thống
sông ngòi của thành phố, qua đó mở rộng không gian chứa lũ, góp phần nâng cao
chức năng phòng chống thiên tai.
+ Bố trí và lắp đặt công trình dịch vụ,
công trình công cộng phục vụ cho người dân tại khu vực đó.
- Dân số (năm 2030): 50.000 người. Mật
độ dân số: 239 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Bảo tồn và tôn tạo các công
trình di tích lịch sử trong Kinh thành theo các quy định của Luật Di sản.
+ Không tháo dỡ nhà ở truyền thống thuộc
diện cần được bảo tồn, không được
tự ý thay đổi thiết kế, cần có
chính sách khuyến khích duy trì xây dựng và sử dụng nhà ở truyền thống.
+ Khôi phục, phát triển các công trình
công cộng, dịch vụ
công, thương mại, mậu dịch trong khu vực để có thể đáp ứng nhu cầu của dân cư
và du khách.
+ Bảo tồn hệ thống đường giao thông
hình hiện tại, cải tạo, nâng cấp, phục hồi hệ thống ao, hồ, công viên.
+ Khu đất thuộc các trường: Đại học
Nông lâm, Đại học Nghệ thuật, Đại học Kinh tế, sau khi di chuyển về khu vực tập
trung các trường đại học, chuyển đổi thành đất
công cộng. Nếu có thể dịch chuyển khu quân đội sang vị trí khác, thì khu đất đó
được sử dụng xây dựng công viên xanh.
+ Mở rộng chức năng trung tâm phía Bắc
thành phố Huế, phát triển các chức năng dịch vụ đô thị như thương mại, kinh
doanh giao dịch xung quanh đường Trần Hưng Đạo và chợ Đông Ba, sông Đông Ba.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Mở rộng, chỉnh trang cải tạo đường
giao thông, vỉa hè, điện chiếu sáng. Bổ sung bãi đỗ xe và các tiện ích đô thị
như chiếu sáng công cộng, biển chỉ dẫn du lịch. Tổ chức giao thông đường thủy
theo hệ thống thủy đạo trong Kinh thành, sông Ngự Hà và khu vực xung quanh Kinh
thành trên các sông Hương, Kẻ Vạn, Đông Ba, sông An Hòa.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và
nước thải theo hình thức nửa riêng, nước thải không xả trực tiếp vào sông, hồ.
+ Cải tạo nâng cấp hệ thống đường ống
cấp nước hiện có, bổ sung hệ thống cấp nước cứu hỏa.
+ Hạ ngầm hệ thống cấp điện, chiếu
sáng và thông tin liên lạc hiện và TBA hạ thế xây mới phải dùng trạm kín hoặc trạm ngầm.
+ Phát triển hệ thống thu gom rác văn
minh, hiện đại đạt tỷ lệ 100%. Bổ sung hệ thống thu gom rác thải có hình dáng
hài hòa với cảnh quan chung.
+ Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn, thu gom chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
+ Bảo vệ cảnh quan, giá trị văn hóa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%.
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 11m.
b) Khu vực phố cổ Bao Vinh (xem Hình
15 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng: Bảo tồn và phục
hồi tài nguyên văn hóa, lịch sử của làng nghề Bao Vinh.
- Dân số (năm 2030): 700 người. Mật độ
dân số: 106 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Đẩy mạnh và phát triển chức năng du
lịch lịch sử, tích cực bảo tồn và phục hồi tài nguyên văn hóa, lịch sử của làng nghề
Bao Vinh.
+ Bảo tồn các công trình và kiến trúc
truyền thống như đền thờ Bao Vinh, chợ Bao Vinh, hội quán, cảng cũ,... cải tạo
và phục hồi kiến trúc nhà truyền thống như nhà Tứ giác, kết hợp xen kẽ với lối
kiến trúc hiện đại mới.
+ Tổ chức các tuyến đường người đi bộ
nối với làng nghề truyền thống.
+ Quy định cụ thể chiều cao xây dựng
và mật độ xây dựng cho các tòa nhà mới để tránh che khuất và phá hủy môi trường
cảnh quan tự nhiên xung quanh sông Hương.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Mở rộng, chỉnh trang cải tạo đường
giao thông, vỉa hè, điện chiếu sáng. Bổ sung bãi đỗ xe và các tiện ích đô thị như chiếu sáng công cộng,
biển chỉ dẫn du lịch...
Tổ chức giao thông đường thủy dọc theo các sông như: sông Hương, sông An Hòa,
sông Đông Ba.
+ Tạo lập không gian cây xanh, vườn
hoa, nơi đỗ xe tại các vị trí phù hợp. Tăng cường các điểm nghỉ
ngơi, vui chơi và mua sắm phù hợp với không gian văn hóa truyền thống.
+ Những yêu cầu khác, quy định tương tự
khu vực Kinh thành Huế.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 40%.
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 11m.
c) Khu vực làng văn hóa du lịch Kim
Long (xem Hình 15 Phụ lục):
- Tính chất, chức năng:
+ Duy trì mô hình nhà ở truyền thống,
nâng cấp, chỉnh trang các khu nhà ở.
+ Duy trì chức năng thương mại và dịch
vụ vốn có, xây dựng và khai thác các công trình thương mại dịch vụ mang đậm bản
sắc văn hóa Huế xung quanh đường Kim
Long và khu vực ven mặt nước, cung cấp các dịch vụ du lịch và dịch vụ phục vụ
nhu cầu thiết yếu cho khu vực.
+ Mở rộng không gian văn hóa truyền
thống như nhà ở truyền thống, quán ăn
truyền thống, công trình lưu trú truyền thống để đẩy mạnh chức năng du lịch.
+ Thiết lập không gian xanh xung quanh
hệ thống sông ngòi và dọc khu vực đường sắt để bảo vệ môi trường cảnh quan cho
dân cư khu vực.
- Dân số (năm 2030): 13.000 người. Mật
độ dân số: 103 người/ha.
- Định hướng chính:
+ Để đẩy mạnh chức năng du lịch lịch sử,
tích cực bảo tồn và phục hồi nguồn tài nguyên văn hóa lịch sử.
+ Đối với khu vực được nâng cấp và mở
rộng hệ thống đường xá
hiện tại, cần cân nhắc hệ thống giao thông liên kết với các khu vực lân cận, xây dựng và
phát triển trong giới hạn không được phá hủy kiến trúc nhà truyền thống.
+ Thu hút du khách và du lịch bằng
không gian trải nghiệm văn hóa truyền thống đa dạng tại khu nhà ở truyền thống và công
trình mậu dịch đặc thù được xây dựng theo lối kiến trúc cổ, truyền thống.
+ Có quy định cụ thể về mật độ và chiều
cao xây dựng thấp dành cho các công trình kiến trúc trong khu vực, tạo nên cảnh
quan đô thị hài hòa với thiên nhiên ở hai bên bờ sông Hương và Kinh thành Huế.
+ Xây dựng hệ thống không gian xanh lấy
điểm nhấn là không gian sông nước như Sông Hương, Sông Bạch Yến,...
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Mở rộng, chỉnh trang cải tạo đường
giao thông, vỉa hè, điện chiếu sáng. Bổ sung bãi đỗ xe và các tiện ích đô thị như
chiếu sáng công cộng, biển chỉ dẫn du lịch Tổ chức các tuyến phố đi bộ, giao
thông đường thủy theo các sông Hương - sông Lấp - sông Kim Long.
+ Phục hồi tạo cảnh quan
du lịch hai bờ sông Lấp - sông Kim Long. Tạo lập không gian xanh khuôn viên các
nhà vườn.
+ Những yêu cầu khác, quy định tương tự
khu vực Kinh thành Huế.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 25%.
+ Chiều cao xây dựng: ≤ 11m.
d) Đối với di tích lịch sử văn hóa:
- Phạm vi quản lý (xem Hình 16 Phụ lục)
- Tính chất, chức năng: Là quần thể di sản
văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận và các di tích lịch sử, văn
hóa được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hoặc UBND tỉnh phê duyệt nhằm bảo tồn
giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thuật,... của các di tích, góp phần làm đẹp cảnh
quan đô thị và phát triển du lịch.
- Định hướng chính:
+ Bảo tồn trên nguyên tắc tuân thủ
theo luật pháp, quy hoạch. Mở rộng chức năng du lịch và nâng cao giá trị lịch sử
văn hóa thông qua các dự án trùng tu và khôi phục các di tích lịch sử.
+ Từng bước giải tỏa khu dân cư trong
khu vực di tích. Xây dựng kế hoạch trùng tu các di sản, di tích một cách hợp
lý.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác
các di sản, di tích hợp lý để vừa góp phần bảo tồn và phát triển du lịch, dịch
vụ. Tạo nên sự đồng bộ,
thân thiện và cuốn hút cho du khách đến các khu vực này.
+ Xem xét điều chỉnh khoanh vùng bảo vệ
di tích một cách hợp lý, có xét đến quy định về xây dựng đối với các khu vực
lân cận di tích để có phương án gìn giữ, bảo vệ cảnh quan, di tích một cách hợp
lý nhất.
9. Khu dân cư ngoại thị, làng xóm:
- Phạm vi ranh giới (xem Hình 17 Phụ lục); Bao gồm
các làng nghề truyền
thống,
làng thuần nông và các điểm dân cư nông thôn tại Hương Trà, Hương Thủy, Phú
Vang, khu vực xung quanh thành phố Huế và ở các vùng lân cận dọc các nhánh
sông Hương và 2 bên đường Quốc lộ, tỉnh lộ.
- Tính chất, chức năng: Phát triển
theo mô hình nông thôn mới, bổ sung hoàn thiện hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật kết nối thuận lợi giữa các khu làng xóm tới các khu đô thị và khu
trung tâm.
- Định hướng chính:
+ Phát triển làng nông thôn cân bằng
và mang tính bền vững.
+ Xây dựng trung tâm cộng đồng tại
trung tâm làng để cung cấp dịch vụ thiết yếu cho người dân. Cung cấp chức năng nghiên cứu
nông nghiệp, bảo quản hàng sản xuất, quảng cáo sản phẩm, tổ chức giao lưu giữa
người dân và cung cấp các dịch vụ khác
+ Phát triển hệ thống giao thông đồng
bộ, liên kết với các khu vực.
+ Mô hình phát triển làng nông thôn gồm
mô hình liên kết với du lịch và mô hình cộng đồng chung. Trong đó tập trung
liên kết với các dịch vụ nghỉ dưỡng và giải trí, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch
sinh thái; kết hợp xây dựng nơi cư trú thân thiện với môi
trường, trung tâm sản xuất đặc sản và nông thủy sản để phát triển
du lịch trải nghiệm.
+ Bảo vệ các không gian, cảnh quan, di
tích tôn giáo, tín ngưỡng và các không gian có giá trị tại khu vực nông thôn.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật và môi
trường:
+ Phát triển và hiện đại hóa giao
thông vận tải nông thôn, cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông hiện có. Xây dựng
các tuyến đường liên xã, liên khu vực đến các khu vực nông thôn.
+ Khuyến khích sử dụng năng lượng tái
tạo mới, thân thiện với môi trường. Hệ thống chiếu sáng giao thông, điểm dân cư tập
trung được quản lý tập trung.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước chung.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải phi tập trung xử lý nước thải chăn nuôi, tiểu
thủ công nghiệp và hệ
thống giếng tách tại
các miệng xả của hệ thống thoát nước chung để xử lý trước khi thải ra môi trường.
+ Sử dụng các nghĩa trang riêng, tập
trung theo từng khu vực dân cư.
+ Từng bước cải tạo môi trường riêng
cho khu vực nông thôn. Xử lý triệt để các nguồn ô nhiễm do công nghiệp, sinh hoạt,
làng nghề, phân bón,... tác động đến môi trường.
- Các chỉ tiêu về quy hoạch:
+ Mật độ xây dựng: Hạn chế tăng mật độ
xây dựng hiện có, các khu vực xây dựng mới phải tuân thủ quy hoạch được duyệt.
+ Chiều cao xây dựng: Xây dựng công
trình thấp tầng.
Điều 5: Quy định về hệ
thống hạ tầng xã hội:
1. Nhà ở
Quy hoạch thành phố Huế mở rộng bao gồm 06 khu vực
ở gồm khu vực phía Nam thành phố Huế,
phía Bắc thành phố Huế, khu vực
Hương Thủy, Thuận An, Tứ Hạ, Bình Điền, liên kết giữa các khu vực dựa theo điều kiện địa
hình, giao thông và khu vực
hành chính. Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo định hướng bảo tồn
phát huy giá trị không gian đô thị, kiến trúc Pháp - khu nhà vườn, phố cổ cải thiện
các công trình nhà ở hiện
tại và phát triển nhà ở mới hiện đại, tiện nghi hài hòa với không gian, theo
các dự án đô thị mới đảm bảo môi trường phát triển bền vững, đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật cũng như xã hội. Ưu tiên các công trình
nhà ở xã hội, dành
nhiều diện tích cho không gian công cộng và không gian mở, diện tích giao thông
tĩnh và giao thông cho xe đạp và đi bộ.
2. Cơ sở giáo dục
Phát triển cơ sở giáo dục trên nguyên
tắc các công trình, cơ sở hiện có gồm các trường Đại học, Cao đẳng, dạy nghề, phổ thông, mầm
non, có chuyển đổi chức năng một một số công trình tạo quỹ đất mở rộng trường. Đầu
tư xây dựng Đại học Huế trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, chất lượng cao,
đáp ứng yêu cầu đào tạo đại học và sau đại học cho khu vực miền Trung và cả nước.
Xây dựng làng Đại
học tại An Tây với quy mô 143ha; Tăng cường hợp tác quốc tế, phấn đấu trở thành
trường Đại học quốc tế tại Huế.
Đối với các đơn vị ở phát triển mới phải
bố trí quỹ đất xây dựng trường học phổ thông theo tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng
hiện hành. Mở rộng các công trình hỗ trợ giáo dục như ký túc xá, thư viện, công
trình thể thao xây dựng
môi trường giáo dục tiêu chuẩn cao.
3. Công trình y tế
Mở rộng, nâng cấp bệnh viện trung ương
Huế; các bệnh viện, cơ sở y tế hiện có trong nội đô theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn;
di chuyển các cơ sở y
tế điều trị các bệnh truyền nhiễm, mức độ lây nhiễm cao ra khỏi nội đô. Mở rộng
công trình y tế theo quy hoạch phát triển đô thị tại các đô thị An Vân
Dương, Phú Bài, Tứ Hạ, Thuận An để giảm tải về y tế cho khu vực thành phố Huế.
Dành quỹ đất cho các cơ sở nghiên cứu - đào tạo - khám chữa bệnh chất lượng cao
để phát triển
nguồn nhân lực, phát huy tối đa hiệu quả phát triển của ngành và sẽ triển khai
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
4. Công trình văn hóa
Giữ nguyên hiện trạng các Trung tâm
văn hóa, Bảo tàng khu vực nội đô. Thiết lập hệ thống quảng trường văn
hóa, các không gian giao lưu cộng đồng, các không gian đi bộ gắn với các công
trình tượng đài, tượng đường phố, tranh tường nghệ thuật lớn,... gắn kết với các khu cây
xanh, công viên, cơ quan, công trình hành chính công cộng, cơ quan công sở, khu
vui chơi giải trí.
Liên kết của các chương trình và kết nối về mặt không gian với các địa điểm du
lịch chính như các di tích lịch sử, resort,...
5. Công trình thể thao:
Giữ nguyên hiện trạng các công trình
thể thao khu vực nội đô. Bố trí các công trình thể thao quy mô vừa và nhỏ theo
hướng xã hội hóa tại các trường học, đơn vị ở. Dựa trên định hướng quy hoạch
chung, triển khai các quy hoạch chuyên ngành về mạng lưới thể dục thể thao, quy
hoạch phân khu, chi tiết... Xây mới công trình thể thao phức hợp có chức năng
đa dạng như hoạt động thể dục, trình
diễn, triển
lãm... Xây dựng sân Golf Thiên An với quy mô 439,3ha tại khu vực Thủy Dương -
An Tây.
6. Hệ thống công trình thương mại, dịch
vụ du lịch:
Phát triển và xây dựng cơ sở hạ tầng
du lịch, dịch vụ, thương mại nhằm xây dựng thành phố Festival Huế mang tầm cỡ
quốc gia và quốc tế với đặc trưng của Việt Nam; Bảo tồn và phát huy giá trị di tích văn
hóa lịch sử, Khu Nhà vườn, khu vực kiến trúc Pháp, Phố cổ, làng nghề truyền thống,...
với các loại hình du lịch đa dạng, phong phú, du lịch đường thủy trên sông Hương,
Ngự Hà, du lịch sinh thái... nhằm thu hút khách du lịch đến và cư trú lâu dài.
Nghiên cứu tổ chức sự kiện văn hóa
mang tầm quốc tế như triển lãm nghệ thuật về kiến trúc lịch sử Huế. Thành lập
phương hướng cơ bản của Liên hoan phim quốc tế Huế trên cơ sở tài
nguyên du lịch của thành phố Huế như: làng văn hóa truyền thống, di tích lịch sử UNESCO
và sông Hương.
Hiện đại hóa dịch vụ thương nghiệp hiện
có như nâng cấp
chợ Đông Ba, các trung tâm thương mại. Xây mới các trung tâm dịch vụ tại 02
phía Bắc Nam thành phố. Bố trí phân tán các chợ, siêu thị, trung tâm mua sắm tại
các khu vực thành phố Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Phú Vang. Phát
triển thương nghiệp dịch vụ có xét đến điều kiện khu vực, vị trí đặt các
công trình đảm bảo cung cấp cho các vùng phụ cận. Giữ gìn mô hình chợ truyền thống,
chợ khu vực nông thôn.
Điều 6: Quy định kiểm
soát không gian, kiến trúc các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị,
trục không gian chính, quảng trường, không gian mới, điểm nhấn:
1. Đối với khu vực trung tâm.
a) Khu vực phía Bắc sông Hương
- Tích cực thúc đẩy việc hình thành cảnh
quan trên cơ sở di tích lịch sử và cải thiện môi trường đô thị.
- Phục hồi hình dạng của khu vực bị xuống
cấp như tường thành bên ngoài và cải tạo môi trường, cảnh quan hệ thống thủy đạo.
Có kế hoạch giải tỏa, di dời
dân cư nằm trong khu vực di tích. Các công trình nằm trong phạm vi khoanh vùng bảo vệ
di tích cần được quản lý, trùng tu theo Luật di sản văn hóa. Giới hạn độ cao dưới 11m đối với kiến
trúc bên trong Kinh thành và giới hạn cao độ dưới 15m đối với khu vực tiếp giáp
bên ngoài Kinh thành. Các khu vực tiếp giáp với khu vực khoanh vùng bảo vệ di
tích, việc xây dựng phải đảm bảo hài hòa với công trình, không gian của di tích. Xây dựng
phương án, kế hoạch quản lý đô thị đối với khu vực di tích và các khu vực lân cận
một cách đồng bộ.
- Chọn và xây dựng đường phố đặc trưng
truyền thông để nâng
cao hình ảnh đô thị và
sử dụng làm yếu tố văn hóa du lịch.
- Cần có kế hoạch ngầm hóa, hiện đại
hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị, giảm thiểu ảnh hưởng
thiên tai và đáp ứng nhu cầu sử dụng, tính chất đô thị loại 1. Cải thiện hệ thống
đèn chiếu sáng cảnh quan ban đêm nhằm đem lại sự thuận tiện cho khách bộ hành.
- Giữ gìn những đặc trưng cơ bản,
không gian kiến trúc và khai thác các giá trị truyền thống, du lịch
sinh thái đối với khu nhà vườn Phú Mộng - Kim Long; Phố cổ Chi Lăng, Bao Vinh.
Quy định quản lý các trục không gian chính như các tuyến phố (dọc đường
Kim Long, đường Đặng Thái Thân, đường Triệu Quang Phục…); trục cảnh
quan sông Ngự Hà, sông Đông Ba,...
- Đối với khu dân cư hiện có: giữ
nguyên mật độ xây dựng và tầng cao như hiện nay, hạn chế xây dựng công trình
xen cấy, tăng cường tổ chức không gian cây xanh trong các nhóm nhà ở.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Đảm bảo
mật độ xây dựng thông thoáng, tạo nhiều không gian xanh và mặt nước. Đảm bảo quỹ
đất bố trí các hạng
mục công trình hạ tầng xã hội, thương mại, dịch vụ.
b) Khu vực phía Nam sông Hương:
- Xem xét các yếu tố trục cảnh quan
ven bờ sông, trục không gian đô thị, di tích lịch sử, tài nguyên thiên nhiên, công
trình kiến trúc cận đại, tính tượng trưng của đô thị trung tâm để duy trì, phát
huy giá trị. Xây dựng khu vực quản lý cảnh quan truyền thống, khu vực quản lý cảnh
quan đường phố, khu vực quản
lý cảnh quan ven bờ sông, khu vực
quản lý cảnh quan quan sát để quản lý một cách thống nhất. Có phương án, kế hoạch để điều chỉnh,
khắc phục một số công trình nằm trong phạm vi này để phù hợp cảnh quan chung.
- Chọn và xây dựng đường phố đặc trưng
để nâng cao hình ảnh đô thị và sử dụng làm yếu tố văn hóa du lịch.
- Bảo tồn công trình kiến trúc mang
tính lịch sử, công trình kiến trúc kiểu Pháp, các công trình có kiến trúc đặc
trưng. Thiết lập thành khu vực quản lý cảnh quan xung quanh hài hòa với công
trình di tích lịch sử, truyền thống, xây dựng kế hoạch trùng tu, nâng cấp có
xem xét đến đặc trưng, kiến trúc
công trình.
- Các khu vực được xác định là điểm nhấn
đô thị cần được xác định rõ về chức năng sử dụng, định hướng rõ về quy mô, hình
thái kiến trúc để quản lý, xây dựng và kêu gọi đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ về không gian, kiến
trúc, tầng cao dọc các sông Hương, sông An Cựu, Sông Như Ý..., các trục
đường trung tâm đô thị như Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Chu Trinh, Điện Biên Phủ,...
- Khu đô thị cũ, cải tạo nâng cấp: sắp xếp lại quỹ
đất bên trong các ô phố, mở rộng đường giao thông, dãn dân ra các khu
đô thị mới. Dành quỹ đất tổ chức các không gian mở như phố đi bộ kết hợp
dịch vụ, cây xanh, bãi đỗ xe. Khuyến khích giữ lại các biệt thự, nhà vườn.
- Khu đô thị mới: cần được quy hoạch đồng
bộ, với đầy đủ các chức
năng về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, công viên, cây xanh,... tạo
không gian, cảnh quan hài hòa giữa khu vực mới và cũ.
2. Đối với khu vực các cửa ngõ của đô
thị
a) Khu vực giáp ranh giới thành phố:
Cải tạo cảnh quan tuyến đường giao
thông phù hợp với khu vực
lân cận, xây dựng các công trình tạo hình mang đậm nét đặc trưng của thành phố
Huế, bảng chỉ dẫn để nhận biết điểm bắt đầu của thành phố.
b) Cửa ngõ khu vực dẫn vào trung tâm
thành phố:
Xây dựng quảng trường công cộng để
liên kết 1 cách tự nhiên cảnh quan khu vực trung tâm thành phố với cảnh quan
khu vực ngoại ô thành phố thông qua
khu vực ranh giới dân vào thành phố. Bố trí công trình biểu tượng của thành phố
lịch sử của Huế tại khu vực dẫn vào thành phố ở phía Bắc Quốc lộ 1A, khu vực dẫn
vào thành phố ở phía Nam thông qua đường Quốc lộ 49 và cao tốc Bắc Nam.
c) Cửa ngõ về công trình giao thông
chính.
Tạo cảnh quan như kiến trúc phù hợp với
đặc trưng của Huế (thành phố lịch sử, thành phố thân thiện với môi trường), trồng cây xanh
đường phố từ các công trình giao thông đầu mối từ Cảng Thuận An, ga Huế, sân bay Phú Bài
trải dài khi vào thành phố để tạo ấn tượng ban đầu khi vào khu vực
thành phố Huế.
3. Đối với các trục không gian chính.
a) Trục cảnh quan lịch sử
- Thiết lập 4 trục cảnh quan lịch sử
như: trục trung tâm thành phố, trục cảnh quan Nam Bắc, trục Nam Giao, trục
vùng núi non phía sau Hoàng thành, mở rộng tầm ngắm bằng biểu tượng lịch sử I (Hoàng thành, Đàn Nam
Giao) và núi đồi chính (yếu tố phong thủy).
Phạm vi không gian của 04 trục này được xác định trong nội dung đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Huế. Việc quản lý, xây dựng trọng phạm vi 04 trục này cần
đảm bảo các yếu tố sau:
- Mang tính biểu tượng và tính lịch sử của Huế,
có giá trị bảo tồn về mặt cảnh
quan nên cần quy định khu vực cần thiết quản lý riêng để quản lý trục
cảnh quan lịch sử.
- Thiết lập 4 trục cảnh quan lịch sử
như: trục trung tâm thành phố, trục cảnh quan Nam Bắc, trục Nam Giao, trục vùng
núi non phía sau Hoàng thành, mở rộng tầm ngắm bằng biểu tượng lịch sử I (Hoàng
thành, Đàn Nam Giao) và núi đồi chính (yếu tố phong thủy).
- Chỉ định để mở rộng cảnh quan quan
sát đối với trục cảnh quan chính như trục trung tâm đô thị hướng về phía núi Ngự
Bình, trục Nam Giao hướng về phía Đàn Nam Giao.
- Xây dựng khu vực quản lý cảnh quan
quan sát đối với phạm vi từ Kỳ Đài Hoàng Thành Huế đến 2 đầu núi Ngự Bình (góc hình
chiếu bằng khoảng 20 độ) để quy định về độ cao công trình kiến trúc. (xem
Hình 18 Phụ lục)
- Công trình kiến trúc bên trong khu vực
nhìn từ Kỳ Đài Hoàng Thành Huế đến núi Ngự Bình cần quy định độ cao của công
trình kiến trúc dựa
theo khoảng cách để có thể quan sát được tối thiểu trên 7/10 chiều cao của núi
Ngự Bình.
(xem
Hình 19 Phụ lục)
- Quy định và quản lý việc chỉ định mục
đích sử dụng phần thấp tầng, giới hạn
độ cao, cách bố trí (đường kiến
trúc), hình dáng công trình kiến trúc bên trong khu vực quản lý.
- Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên thông
qua việc giới hạn độ cao và hình thức của các tòa nhà.
b) Trục cảnh quan sông nước: Gồm trục
cảnh quan
sông
Hương và các trục cảnh quan sông nước khác (sông An Cựu, sông Bồ, sông Ngự
Hà, sông Đông Ba...).
Về
cơ bản, việc quản lý các trục này như sau:
- Chỉ định nhằm xây dựng cảnh quan đa
dạng ven bờ sông và mở rộng tầm nhìn. Xây dựng khu vực quản lý chiều rộng nhất định ở
hai bên bờ, quy định về chiều cao, hình dáng và cách bố trí (đường kiến trúc) đối với
công trình kiến trúc được
xây mới trong khu vực.
- Khuyến khích xây dựng khu vực quản
lý ở 2 bên bờ sông với chiều rộng các sông như sau: sông Hương: 200m; sông Như Ý: 100m, sông An Cựu:
50m, sông Ngự Hà: 100m, sông Đông
Ba: 50m.
- Xây dựng vành đai xanh 1 cách liên tục
ở vùng đất xanh và công viên dọc 2 bờ sông, cải thiện ô nhiễm nguồn nước để phục hồi cảnh quan
sông nước.
- Hạn chế độ cao xây dựng đối với các
tòa nhà mới trong phạm vi 200m dọc hai bờ sông Hương, 50m dọc hai bờ sông An Cựu,
100m dọc hai bờ
sông Bô để mở rộng độ
thoáng cho các dòng sông, quy định khu vực cần thiết tiếp cận về mặt đường thủy thành khu
vực cấm xây mới.
- Hạn chế việc xây dựng các công trình
nhân tạo như: tường gạch, sắt ở đường ranh giới của bờ sông, khuyến khích lắp đặt hàng
rào an toàn.
- Khu vực từ cầu Bến Ngự đến cầu Kho
Rèn được giới hạn độ cao đối với các tòa nhà mới là ≤ 3 tầng nhằm mở
rộng tầm nhìn cho núi Ngự Bình.
c) Trục cảnh quan dọc các tuyến giao
thông chính
- Quy định khu vực ven đường chính
cũng như trục phát triển chính cần thiết để hình thành cảnh quan đường giao
thông đặc biệt và xây dựng thành trục không gian đô thị để quản lý.
- Thiết lập trục không gian đô thị Bắc
- Nam và trục tuần hoàn đô thị để xây dựng cảnh quan đô thị góp phần làm hài
hòa giữa hiện đại với truyền thống, mở rộng tầm nhìn cảnh quan. Về cơ
bản, việc quản lý các trục này như sau:
+ Xây dựng cảnh quan đô thị hài hòa giữa
hiện đại với truyền thống, cần xây dựng cảnh quan đường giao thông mang lại cảm giác
thoải mái về mặt thị giác.
+ Nâng cao nhận thức của từng địa
phương thông qua việc xây dựng cửa ngõ ranh giới của thành phố, lắp
đặt thiết bị ở khu vực giao
thông.
+ Xây dựng quy chế quản lý của trục
không gian đô thị một cách cụ thể để làm cơ sở quản lý, phát triển.
+ Các tiện ích đô thị như: tuyến
dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm
bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến
trúc.
+ Hè phố, đường đi bộ trong
đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng
tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo
an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo
vệ, chăm sóc cây.
+ Đối với các khu vực có ki-ốt, biển
thông báo, công trình quảng cáo, thông
tin, cây trồng trên hè phố phải đảm bảo không được làm hạn chế tầm nhìn hoặc
che khuất biển báo hiệu và
tín hiệu điều khiển giao thông.
4. Đối với khu vực cứ điểm đặc biệt,
công trình biểu tượng:
- Quy hoạch, quản lý khu trung tâm, điểm
di tích lịch sử, khu du lịch, tòa nhà kiến trúc nổi tiếng nơi tập trung đông
người và có lưu lượng giao thông lớn theo dự án bố trí công trình tiêu biểu cho
hình ảnh của Thành phố Huế, qua đó đảm bảo phát triển cảm nhận về hình ảnh
thành phố Huế cho người dân.
- Biểu trưng có thể được hình thành với
hình dạng rất phong phú như công trình kiến trúc trọng điểm, công trình tạo
hình, không gian mở
- Tại khu vực mới phát triển và khu vực
đã có biểu trưng trước đó, lắp đặt công trình biểu trưng mới tại trung tâm của
từng khu vực.
- Xem xét mở rộng không gian công cộng
đáp ứng nhu cầu tập trung đông đúc của người dân cùng với bố trí công trình biểu
trưng.
5. Đối với các quảng
trường, đài quan sát.
a) Điểm giao cắt chính: Xây dựng các
công trình biểu trưng, cầu vượt đường bộ tạo hình ảnh đô thị và an toàn giao
thông tại điểm giao cắt của các tuyến đường chính trong thành phố như: giao cắt
đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ
49, đường liên tỉnh, đường nội bộ, đường cao tốc Bắc Nam, các đảo giao
thông,...
b) Quảng trường: Hệ thống quảng trường
bao gồm quảng trường trung tâm, quảng trường cảnh quan, quảng trường giao
thông,... được quy định như sau:
- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường,
công trình xây dựng phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý
nghĩa, hình ảnh đặc trưng của từng không gian quảng trường.
- Các tiện ích đô thị như: Ghế ngồi
nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu,
biên chỉ dẫn phải đảm bảo
mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống
nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
- Cây xanh ở khu vực này cần được lựa
chọn phù hợp, vừa góp phần
làm đẹp cảnh quan và mang tính đặc trưng của địa phương. Đồng thời phải
không được hạn chế tầm nhìn hoặc che khuất ảnh hưởng an toàn giao thông đô thị.
- Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại,
phù hợp chức năng quảng trường.
c) Đài quan sát: Phân loại, lắp đặt
đài quan sát của thành phố Huế thành đài quan sát về cảnh quan tự nhiên và cảnh
quan đô thị. Về cơ bản, việc quản lý các quảng trường này như sau:
- Có kế hoạch để hình thành, phát triển
các đài quan sát. Chọn một số vị trí tiêu biểu để sớm tiến hành thực hiện.
- Các khu vực trong phạm vi quan sát,
trục quan sát cần được xem
xét kỹ lưỡng để có được những trục quan sát đẹp, đặc trưng. Giới hạn độ cao của các
tòa nhà trên trục quan sát để nâng cao khả năng quan sát. Một số công trình hiện
trạng gây ảnh hưởng cần có phương án xử lý phù hợp.
- Lắp đặt thiết bị quan sát phù hợp với
từng vị trí. Các tiện ích đô thị, thiết bị phụ trợ tại các điểm quan sát cần được đầu tư
đồng bộ, phù hợp.
- Các công trình quan sát xây dựng mới
phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ, tầm nhìn quan sát; thể hiện rõ tính chất, ý
nghĩa của từng điểm cảnh quan quan
sát.
Điều 7. Quy định về
chỉ giới đường đỏ các tuyến phố chính:
1. Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Quốc lộ 1A và Quốc lộ 49A
(mới) lộ giới 40 m (riêng đoạn đi qua khu vực trung tâm đô thị tuân
thủ theo đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết). Xem xét
việc xây dựng các tuyến đường gồm hai bên, hành lang bảo vệ 10 -20m mỗi bên.
- Đường cao tốc Bắc - Nam: Dự kiến lộ
giới tuyến đường cao tốc giai đoạn hoàn chỉnh là 100 - 120m.
- Đường vành đai phía Tây Quốc lộ 1A
(đường Nguyễn Hoàng) có lộ
giới 43m; Mạng lưới đường
trục chính vành đai phía Đông có lộ giới 40-80m.
- Đường sắt Bắc - Nam: Giai đoạn từ
nay đến năm 2030: Sử dụng đường sắt hiện có. Giai đoạn sau năm 2030: Quy hoạch
di dời đường sắt về phía Tây, hành lang tuyến đường sắt theo quy định.
2. Giao thông đối nội:
- Đường trục chính đô thị, đường liên
khu vực liên kết các khu vực trung tâm của đô thị, khu vực xây dựng cũ và khu vực đô thị mới
có lộ giới từ 30-70m.
- Đường khu vực có lộ giới từ 22-35m.
- Đường nhóm nhà ở có lộ giới từ
11,5m-20m.
- Đường xe đạp, đường đi bộ có lộ giới
≤ 3m.
3. Loại hình nút giao thông: Căn cứ vào
nguyên tắc tổ chức giao thông theo quy định đồng thời có xét tới điều kiện sử dụng
đất, khả năng đầu tư và khả năng cải tạo nâng cấp sau này. Khuyến khích sử dụng
loại hình giao nhau khác mức. Đối với các khu vực đô thị cải tạo chỉnh
trang, tùy theo điều kiện giao thông và điều kiện xây dựng để chọn loại hình
nút giao phù hợp.
4. Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông
- Phạm vi bảo vệ đường bộ: Đối với đường
ngoài đô thị đảm bảo hành lang bảo vệ các tuyến đường theo quy định của Luật
Giao thông đường bộ và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy
định hiện hành khác. Đối với đường đô thị phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng của các tuyến theo quy hoạch được duyệt.
- Phạm vi bảo vệ đường sắt: Hành lang
bảo vệ tuyến và công trình đường sắt phải tuân thủ theo các quy định của Luật
đường sắt số 35/2005/QH11; Nghị định số 109/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật đường sắt và các quy định hiện hành.
- Phạm vi bảo vệ hàng không: Tuân thủ
các quy định của Luật hàng không dân dụng số 66/2006/QH11 và Nghị định số 94/2007/NĐ-CP về
quản lý hoạt động bay và các quy định hiện hành.
- Phạm vi bảo vệ đường thủy: Tuân thủ
các quy định của Luật đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 và Nghị định số
71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải và các quy định hiện hành.
Điều 8. Quy định về
phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và
công trình ngầm.
1. Quy định về hạ tầng ngầm.
- Thực hiện quản lý không gian xây dựng
ngầm đô thị theo quy định, phân cấp quản lý. Không gian xây dựng ngầm đô thị phải
được quy hoạch, xây dựng, quản lý và sử dụng. Quy hoạch, phát triển không gian
đô thị trên mặt đất phải kết hợp chặt chẽ với việc sử dụng an toàn và hiệu quả
không gian ngầm. Bảo đảm sử dụng tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường và các yêu cầu
về an ninh, quốc phòng.
- Các khu đô thị mới, khu nhà ở mới và
các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư
xây dựng các công trình ngầm theo quy hoạch. Đối với các đô thị cũ, đô thị cải
tạo phải có kế hoạch từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
- Việc xây dựng công trình ngầm đô thị
phải tuân thủ các quy định Quy hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy
phép xây dựng. Khi có nhu cầu thay đổi, điều chỉnh phải được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép.
2. Quy định phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
gồm: công trình cấp nước; thoát nước đô thị; cấp điện; năng lượng; chiếu sáng đô thị;
thông tin; thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn; nhà vệ sinh công cộng; nhà tang lễ và
nghĩa trang đô thị.
- Quy định về phạm vi bảo vệ, hành
lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính đảm bảo tuân thủ theo Luật,
Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị, tiêu chuẩn kỹ thuật và các Quy định chuyên ngành khác.
3. Quy định phạm vi bảo vệ, hành lang
an toàn đối với công trình ngầm:
Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang
an toàn đối với công trình ngầm đảm bảo tuân thủ theo Luật, Quy chuẩn QCVN 08:2009/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về công trình ngầm đô thị.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kế hoạch tổ
chức thực hiện
1. UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế:
a) Thống nhất quản lý toàn diện các hoạt
động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị theo đúng đồ án được duyệt
và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về công tác thực hiện theo quy hoạch. Chính
phủ, Bộ Xây dựng
cùng các Bộ ban ngành giám sát toàn bộ việc thực hiện, triển khai theo đồ án Quy hoạch
chung Thành phố Huế và quy định quản lý theo đồ án đã được duyệt.
b) Chỉ đạo triển khai lập các đồ án
quy hoạch sau Quy hoạch chung đúng các quy định của pháp luật về quy hoạch đô
thị.
c) Chỉ đạo triển khai lập chương trình
và kế hoạch phát triển các khu vực đô thị theo đúng quy hoạch chung được duyệt.
2. Sở Xây dựng là cơ quan giúp cho
UBND tỉnh quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan chung cho toàn đô thị và một
số khu vực có giá trị kiến trúc, cảnh quan đặc
biệt theo sự phân công. Sở Xây dựng và các sở chuyên ngành là cơ quan giúp UBND tỉnh quản lý về lĩnh
vực chuyên ngành trong công tác xây dựng phát triển đô thị.
3. UBND thành phố Huế, thị xã Hương
Trà, thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang căn cứ theo thẩm quyền được giao chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển cải tạo không gian,
kiến trúc, cảnh
quan đô thị trong
phạm
vi địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Phòng Quản lý đô thị và các phòng
chuyên môn của thành phố Huế, huyện, thị xã là cơ quan giúp việc UBND thành phố, huyện,
thị xã quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và các lĩnh vực chuyên
ngành, thực hiện
theo Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết trong khu vực địa phương mình quản
lý.
Điều 10. Phân công
trách nhiệm
1. UBND tỉnh giao các đơn vị trực thuộc
căn cứ vào quy hoạch chung được phê duyệt tổ chức lập và trình UBND tỉnh phê
duyệt quy hoạch phân khu các khu vực đô thị trong đô thị trung tâm, các đô thị
vệ tinh, các thị trấn, các đô thị mới và quy hoạch chi tiết một số khu vực
đặc biệt. UBND thành phố, huyện, thị xã phối hợp với cơ quan chuyên ngành tổ chức
lập quy hoạch chuyên ngành, quy
hoạch đặc thù phù hợp với định hướng Quy hoạch chung thành phố Huế được phê duyệt, đồng thời triển
khai thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật (thiết kế đô thị,
quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
đô thị,...)
2. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm
giám sát toàn bộ việc thực hiện triển khai quy hoạch và quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch
chung thành phố Huế đã được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt. Phối hợp với UBND thành phố Huế, huyện, thị
xã liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và kịp
thời tháo gỡ vướng mắc trong quá
trình quản lý và phát triển đô thị.
3. UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy,
thị xã Hương Trà, huyện Phú Vang có trách nhiệm tổ chức lập và trình phê duyệt các
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phần địa giới hành chính
do mình quản lý theo phân cấp và phù hợp với quy định của pháp luật; đảm bảo việc tổ
chức triển khai phát triển đô thị theo đúng quy hoạch chung được duyệt và có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm với UBND tỉnh.
4. Nghiêm cấm thay đổi các nội dung của
đồ án quy hoạch và quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch. Các trường hợp cần thiết phải
thay đổi, UBND thành
phố Huế, thị xã
Hương Thủy, thị xã Hương Trà, huyện Phú Vang và các đơn vị liên quan tổng hợp để
đề xuất Sở Xây dựng. Sở Xây dựng kiểm tra, thẩm định và báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết
định việc điều chỉnh.
Điều 11. Quy định về
khen thưởng, xử phạt
1. Các tổ chức, cá nhân đều phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi không cung cấp thông tin quy hoạch,
cố tình cung cấp sai thông tin quy hoạch, quản lý xây dựng không theo quy hoạch,
xây dựng dự án trái với quy hoạch.
2. Thanh tra Xây dựng, UBND thành phố,
các huyện, thị xã có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động xây dựng trên địa bàn
quản lý phải phù với quy hoạch được phê duyệt. Các trường hợp xây dựng trái quy
hoạch, dự án được duyệt thì bị xử lý vi phạm trong phạm vi thẩm quyền được giao.
Các trường hợp ngoài thẩm quyền phải báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Khuyến khích và có hình thức khen
thưởng phù hợp đối
với các tổ chức cá nhân thực hiện nghiêm túc các hoạt động về quản lý và đầu tư
xây dựng theo đúng quy hoạch, phát hiện và tố giác kịp thời các hành vi cố ý
làm trái quy hoạch.
4. Theo định kỳ hàng năm Sở Xây dựng
chủ trì tổ chức họp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện quy hoạch, Quy định
quản lý theo đồ án Quy hoạch chung báo cáo UBND tỉnh.
Điều 12. Quy định này và đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố
Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được lưu trữ tại các nơi dưới đây và
phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4. Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa
Thiên Huế.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
6. Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy.
7. Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà.
8. Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang.
9. Phòng Quản lý Đô thị thành phố Huế.
10. Phòng Quản lý Đô thị thị xã Hương
Thủy.
11. Phòng Quản lý Đô thị thị xã Hương
Trà.
12. Phòng Quản lý Đô thị huyện Phú Vang.
PHỤ LỤC:
SƠ
ĐỒ PHẠM VI CÁC KHU VỰC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh
Quy hoạch
chung
trong thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050).
Hình 1. Sơ đồ các khu
vực hạn chế phát triển.
Hình 2. Khu vực Hương
Sơ - An Hòa, Hương Long - Hương Hồ
Hình 3. Khu vực Phú
Cát - Phú Hậu, Thủy Biều, Cồn Hến - Cồn Dã Viên.
Hình 4. Khu vực
Phú Hội - Phú Nhuận - Vĩnh Ninh - Xuân Phú; Vỹ Dạ; Phú Thượng.
Hình 5. Khu vực
Phước Vĩnh - Phường Đúc - Trường An; Thủy Xuân - An Tây.
Hình 6. Khu vực
phát triển bổ sung thuộc
Kim Long - Hương Long; Thủy Xuân - An Tây.
Hình 7. Khu vực
phát triển mới Thuận
An, dọc sông Hương
Hình 8. Khu vực phát triển
mới Tứ Hạ
Hình 9. Khu vực
phát triển mới Hương Thủy
Hình 10. Khu vực
phát triển mới Bình Điền
Hình 11. Khu vực đô
thị mới-KĐT An Vân Dương; An Cựu- An Tây; An Hòa-Hương
Sơ; Hương Long; Khu nội dung văn hóa
Hình 12. Khu
vực cải tạo, nâng cấp - Thuận An
Hình 13. Khu
vực cần cải tạo
nâng cấp: Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân
Hình 14. Khu
vực cần nâng cấp, cải tạo: Thủy Phương; Phú Bài.
Hình 15. Khu
vực bảo tồn-Kinh thành Huế,
Bao Vinh, Kim Long
Hình 16. Các khu vực
bảo vệ di sản văn hóa lịch sử Huế
Hình 17. Bản đồ
vị trí - mô hình làng nông thôn
Hình 18. Xây
dựng khu vực cảnh quan quan sát núi Ngự Bình
Hình 19. Giới
hạn độ cao của toàn nhà trong khu vực quản lý cảnh quan quan sát.