Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Các Đại học quốc gia, Đại học vùng;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
|
Thực hiện Quyết định số
279/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy
hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (quy hoạch ngành quốc gia), Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng
đề nghị Quý Cơ quan phối hợp thực hiện nhiệm vụ “Lập Phương án quy hoạch
hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ,
ngành thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây gọi tắt là
Phương án Quy hoạch) để đóng góp vào quy hoạch chung quốc gia. Đây là nhiệm vụ
quan trọng, có ý nghĩa điều chỉnh toàn bộ hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ
công lập trên phạm vi cả nước trong giai đoạn mới, đồng thời là một nội dung để
tích hợp vào các quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Vì vậy, Bộ
Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan quan tâm, chỉ đạo, bố trí
các nguồn lực và cung cấp các thông tin cho việc thực hiện nhiệm vụ nêu trên. Cụ
thể:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
theo các bước:
(1) Xây dựng dự thảo Phương án
Quy hoạch hệ thống các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý
(theo Đề cương gửi kèm theo Công văn này);
(2) Lấy ý kiến góp ý rộng rãi của
các tổ chức, cá nhân có liên quan;
(3) Hoàn thiện Phương án Quy hoạch
được đề xuất.
2. Tiến độ thực hiện: Bộ Khoa học
và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan gửi Phương án Quy hoạch về Bộ Khoa
học và Công nghệ trước ngày 20/12/2021 để tham gia vào Quy hoạch mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ quốc gia, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy
định.
Đề nghị Quý Cơ quan gửi thông
tin (tên, số điện thoại, địa chỉ email) đơn vị và cán bộ đầu mối chủ trì xây dựng
Phương án Quy hoạch của bộ/ngành mình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) trước ngày 08/10/2021.
Thông tin chi tiết xin liên hệ
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Khoa học và Công nghệ, số điện thoại 024.35560618,
0913522745 (bà Nguyễn Thị Thúy Hiền).
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm,
phối hợp của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(kèm theo Công văn số 2584/BKHCN-TCCB ngày 21 tháng 9 năm 2021)
Căn cứ hướng dẫn tại: khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch; Điều 23 và Mục X
Phụ lục II Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Quyết định số 279/QĐ- TTg
ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch mạng
lưới tổ chức KH&CN công lập thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050.
ĐỐI TƯỢNG LẬP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
Các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập được cấp giấy đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết
tắt là KH&CN) thuộc thẩm quyền quản lý của Quý Cơ quan, bao gồm: trực thuộc
Quý cơ quan, trực thuộc các đơn vị của Quý Cơ quan (tổng cục và tương đương, cục
và tương đương, đơn vị sự nghiệp, trực thuộc các trường đại học1, doanh nghiệp).
NỘI DUNG
I. Các văn bản
chỉ đạo, chiến lược, quy hoạch của bộ, ngành
Các văn bản là căn cứ để đề xuất
quy hoạch tổ chức KH&CN của bộ, ngành. (Lưu ý: trong phần này các bộ, ngành
chỉ dẫn ra các nội dung có liên quan đến các tổ chức KH&CN công lập.)
II. Báo cáo
về mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý
2.1 Phân tích bối cảnh chung
tác động đến hệ thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ,
ngành
a) Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh tác động đến hệ thống tổ chức
KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, ngành
- Phân tích các yêu cầu đặt ra
đối với các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành
trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 đã được thông qua tại Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, đặc biệt là quan điểm về phát triển KH&CN
trong giai đoạn 2021-2030.
- Phân tích, đánh giá về hệ thống
chính sách pháp luật đối với phát triển tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm
quyền quản lý (về ưu đãi đối với tổ chức KH&CN công lập; về tổ chức thực hiện
chính sách ưu đãi, trọng dụng nhân lực KH&CN; về các nguồn lực dành cho hoạt
động KH&CN;...).
- Đánh giá tình hình thực hiện
các quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan đến hệ thống tổ chức KH&CN
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành trong giai đoạn 2021-2030 (Căn
cứ pháp lý và khoa học; Những kết quả đạt được; Những hạn chế, thách thức; Kiến
nghị, đề xuất;...)
b) Dự báo xu thế phát triển
và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống tổ chức KH&CN
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành
- Phân tích, đánh giá, dự báo
tác động của sự dịch chuyển về địa chính trị, địa kinh tế toàn cầu.
- Phân tích, đánh giá, dự báo
tác động của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, các luồng đầu tư, thương mại, tài
chính.
- Phân tích, đánh giá, dự báo
tác động của cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư, hoạt động đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số.
- Phân tích, đánh giá, dự báo
tác động từ những vấn đề nổi lên trong phát triển của đất nước.
c) Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội đối với ngành;
những cơ hội và thách thức đối với hệ thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, ngành
- Phân tích, đánh giá sự phối hợp
giữa các ngành, lĩnh vực nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các
tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành.
- Đánh giá liên kết giữa các tổ
chức KH&CN công lập do bộ, ngành quản lý với các tổ chức KH&CN trong
cùng địa bàn (tỉnh/vùng) không do bộ, ngành quản lý (nếu có).
- Đánh giá liên kết giữa các tổ
chức KH&CN công lập khác nhau do bộ, ngành quản lý.
- Phân tích, đánh giá, dự báo
tác động của rủi ro, thiên tai và biến đổi khí hậu đối với sự phát triển của hệ
thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành.
2.2 Thực trạng hệ thống mạng
lưới các tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành
a) Phân tích đánh giá vị
thế, vai trò của hệ thống các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản
lý của bộ, ngành trong phạm vi bộ, ngành; phạm vi quốc gia; phạm vi khu vực hoặc
quốc tế.
b) Phân tích cấu trúc Mạng
lưới tổ chức KH&CN.
- Theo cơ cấu: cơ cấu theo cơ
quan quản lý (trực thuộc bộ, ngành; trực thuộc tổng cục và tương đương; trực
thuộc cục và tương đương; trực thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc
Quý Cơ quan); cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động (6 lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên;
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ; Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học
Xã hội; Khoa học Nhân văn); cơ cấu theo chức năng, nhiệm vụ (gồm: tổ chức phục
vụ quản lý nhà nước; tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu;
tổ chức phục vụ công ích của nhà nước); cơ cấu theo mức độ tự chủ. Số liệu tại
Biểu 1.
- Theo quy mô tổ chức: nhân lực;
thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị; tài chính (tính trong 5 năm 2016-2020). Số
liệu tại Biểu 2, 3, 4.
- Theo năng lực nghiên cứu phát
triển, cung ứng dịch vụ KH&CN. Số liệu tại Biểu 5.
Số liệu về thực trạng Hệ thống
tổ chức KH&CN tại Biểu 1 đến 5, được tổng hợp từ Báo cáo tình hình hoạt động
hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ.
Từ hiện trạng nêu trên, phân
tích để đưa ra các đánh giá sau:
- Đánh giá, phân tích vị thế,
vai trò của từng tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành trong
hệ thống các tổ chức KH&CN của ngành, lĩnh vực.
- Đánh giá mức độ đáp ứng của
các tổ chức KH&CN công lập trong phạm vi quản lý của bộ, ngành với định hướng
(hoặc chiến lược) phát triển trong lĩnh vực mà bộ, ngành quản lý.
c) Phân tích, đánh giá thực
trạng phân bổ, sử dụng không gian của Mạng lưới tổ chức KH&CN của thời kỳ
quy hoạch trước (2016-2020)
- Phân tích, đánh giá thực trạng
phân bổ, sử dụng không gian của Mạng lưới tổ chức KH&CN thời kỳ quy hoạch
trước
- Đánh giá tính hợp lý và xác định
các vấn đề mâu thuẫn, điểm xung đột trong bố trí Mạng lưới tổ chức KH&CN của
thời kỳ quy hoạch trước; Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức...
III. Báo cáo
phương án quy hoạch hệ thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản
lý của bộ, ngành thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
3.1 Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hệ thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản
lý thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
a) Quan điểm phát triển
b) Mục tiêu phát triển
Từ quan điểm, mục tiêu, nguyên
tắc lập quy hoạch tại Quyết định số 279/QĐ-TTg , nêu những nội dung cụ thể hóa,
đặc thù của Quý Cơ quan về quan điểm phát triển, mục tiêu phát triển Mạng lưới
tổ chức KH&CN trong thời kỳ quy hoạch.
3.2 Phương án phát triển hệ
thống tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý
Phương án phát triển các tổ chức
KH&CN công lập được phân kỳ theo hai giai đoạn: 2021-2030, 2031-2050. Cụ thể
như sau:
a) Phương án quy hoạch cấu trúc
hệ thống tổ chức KH&CN: về tăng, giảm số lượng tổ chức; về điều chỉnh quy mô
các tổ chức; về điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, vị trí pháp lý của các tổ chức;
về nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập;
… Tổng hợp về Phương án quy hoạch cấu trúc hệ thống tổ chức KH&CN tại Biểu
6.
b) Phương án đầu tư cơ sở vật
chất, nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống tổ chức KH&CN.
c) Định hướng phân bố không
gian các tổ chức KH&CN. Tổng hợp về Phương án phân bổ không gian các tổ
chức KH&CN tại Biểu 7.
d) Phương án bố trí sử dụng đất
cho phát triển hệ thống tổ chức KH&CN và các hoạt động KH&CN. Tổng hợp
về Phương án bố trí sử dụng đất cho các tổ chức KH&CN tại Biểu 8.
3.3 Đề xuất Danh mục dự án2 quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu
tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện
a) Xác định các tiêu chí ưu
tiên đầu tư
Các tiêu chí cần bám sát quy định
về tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia (quy định tại Điều
7 Luật Đầu tư công).
b) Đề xuất danh mục các dự án
theo thứ tự ưu tiên
Mỗi dự án mô tả theo các nội
dung sau:
- Tên dự án
- Sự cần thiết đầu tư
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm,
phạm vi đầu tư và nội dung đầu tư
- Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ
cấu nguồn vốn đầu tư
- Dự kiến tiến độ triển khai thực
hiện đầu tư, dự kiến kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều kiện thực tế và khả
năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý, bảo đảm đầu tư tập
trung, có hiệu quả
Tổng hợp Danh mục dự án đầu
tư theo Biểu 9.
3.4 Giải pháp thực hiện quy
hoạch
- Giải pháp về cơ chế, chính
sách
- Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
- Giải pháp về môi trường, giải
pháp về công nghệ (nếu có)
- Giải pháp về liên kết, hợp
tác phát triển
- Giải pháp về giáo dục tuyên
truyền, truyền thông
- Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Giải pháp về huy động và phân
bổ vốn đầu tư
- Giải pháp về mô hình quản lý
và tổ chức hoạt động
- Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
IV. Cơ sở dữ
liệu để phục vụ tích hợp trong Quy hoạch chung của ngành
Đối với các Cơ quan đã triển
khai xây dựng quy hoạch ngành, lĩnh vực đã có các dữ liệu trong quy hoạch, đề
nghị cung cấp các bản đồ, sơ đồ để tích hợp trong quy hoạch ngành quốc gia như
sau: Bản đồ số và bản đồ in (tỷ lệ theo quy định tại mục IV Phụ
lục 1 của Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ.
Biểu 1: Tổng quan hiện trạng của Mạng lưới tổ chức
KH&CN (thời điểm năm 2020)
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu3
|
Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ4
|
Phân loại theo mức độ tự chủ về tài chính5
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
Biểu 2: Hiện trạng nhân lực của
Mạng lưới tổ chức KH&CN
(thống kê năm 2020)
Đơn vị: người
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Tổng số nhân lực
|
Phân loại nhân lực
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học và cao đẳng
|
Nam
|
Nữ
|
Đến 35 tuổi
|
Từ 35- 55 tuổi
|
Từ 56- 60 tuổi
|
Trên 60
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Hiện trạng cơ sở vật chất-kỹ thuật của Mạng lưới
tổ chức KH&CN
(thống kê năm 2020)
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm
(m2)
|
Diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất…
(m2)
|
Tổng giá trị tài sản cố định (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng giá trị
|
Trong đó
|
Giá trị trang thiết bị phục vụ nghiên cứu - phát triển
|
Giá trị tài sản cố định khác còn lại (trụ sở, thiêt bị, văn phòng,
…)
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Hiện trạng tài chính của Mạng lưới các tổ chức
KH&CN
(thống kê năm 2020)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
Tổng kinh phí chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp
tỉnh và cấp cơ sở do tổ chức thực hiện6
|
Tổng kinh phí cho đầu tư phát triển
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp7
|
Tổng các nguồn thu khác
|
Số tiền trích nộp thuế từ các hoạt động của tổ chức
|
Thu nhập bình quân tháng/đầu người
|
Ghi chú
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Hiện trạng tình hình hoạt động của Mạng lưới tổ
chức KH&CN
(thống kê trong giai đoạn 2016-2020)
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Số lượng Đề tài, dự án thực hiện cấp quốc gia, cấp bộ/tỉnh
|
Số lượng Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện
|
Số lượng Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
Số lượng Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp
|
Số lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế8
|
Số lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí khoa học trong nước9
|
Số lượng đối tác quốc tế
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 6: Phương án quy hoạch Mạng lưới tổ chức KH&CN
giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
Tổng số tổ chức tại thời điểm
năm 2021: …. tổ chức
Tổng số tổ chức tại thời điểm
năm 2030: …. tổ chức, tăng/giảm …. tổ chức
Tổng số tổ chức tại thời điểm
năm 2050: …. tổ chức, tăng/giảm …. tổ chức
Chi tiết:
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Giai đoạn 2031-2050
|
Ghi chú
|
Mức độ tự chủ10
|
Giữ ổn định về tổ chức
|
Thực hiện kiện toàn tổ chức theo các
phương án
|
Mức độ tự chủ
|
Giữ ổn định về tổ chức
|
Thực hiện kiện toàn tổ chức theo các
phương án
|
Giảm11
|
Thành lập mới12
|
Thay đổi về chức năng, nhiệm vụ
|
Thay đổi vị trí pháp lý13
|
Chuyển đổi mô hình hoạt động thành
công ty cổ phần
|
Giảm
|
Thành lập mới
|
Thay đổi về quy mô
|
Thay đổi vị trí pháp lý
|
Chuyển đổi mô hình hoạt động thành
công ty cổ phần
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức KH&CN công lập trực thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ
chức KH&CN trực thuộc tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ
chức KH&CN trực thuộc cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ
chức KH&CN trực thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ
quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (4) đến (7),
cột (8) đến (9), cột (11) đến (14), cột (16) đánh dấu (x) vào ô tương ứng
Biểu 7: Định hướng phân bố không gian Mạng lưới tổ chức
KH&CN giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Giai đoạn 2031-2050
|
Ghi chú
|
Giữ ổn định về không gian
|
Thay đổi về không gian*
|
Giữ ổn định về không gian
|
Thay đổi về không gian*
|
Thay đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2)
|
Thay đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất… (m2)
|
Thay đổi về không gian khác (nếu có)
(m2)
|
Thay đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2)
|
Thay đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất…
(m2)
|
Thay đổi về không gian khác (nếu có)
(m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Nếu có
thay đổi về địa điểm, vị trí, ghi rõ tại cột (11);
- cột (3) và cột (7) đánh
dấu (x) vào ô tương ứng;
- cột (4) đến (6), cột
(8) đến (10) ghi số diện tích tăng hoặc giảm, giảm đề dấu (-).
Biểu 8: Phương án quy hoạch bố trí sử dụng đất của Mạng
lưới tổ chức KH&CN giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
Đơn
vị tính m2
TT
|
Tên tổ chức KH&CN
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Giai đoạn 2031-2050
|
Ghi chú
|
Giữ ổn định về diện tích đất sử dụng
|
Thay đổi về diện tích đất sử dụng*
|
Giữ ổn định về diện tích đất sử dụng
|
Thay đổi về diện tích đất sử dụng*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức KH&CN công lập trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức KH&CN trực thuộc
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Nếu có
thay đổi về địa điểm, vị trí, ghi rõ tại cột (7);
- cột (3) đến (6) ghi số
diện tích tăng hoặc giảm, giảm đề dấu (-).
Biểu 9: Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư
của ngành trong thời kỳ quy hoạch
Thứ tự ưu tiên
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Địa điểm
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Giai đoạn 2021-2030
|
1
|
|
|
|
|
(đã được phê duyệt)
|
2
|
|
|
|
|
(chưa được phê duyệt)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2031-2050
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Hiện trạng tình hình hoạt động KH&CN của
các cơ sở giáo dục đại học14
(thống kê năm 2020)
TT
|
Tên trường đại học
|
Hiện trạng nhân lực tham gia hoạt động KH&CN15 (người)
|
Số lượng phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học
|
Hiện trạng tài chính cho hoạt động KH&CN (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số nhân lực
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp
tỉnh
|
Tổng kinh phí chi cho hoạt động KH&CN
|
Tổng thu từ hoạt động KH&CN16
|
Tiến sĩ
|
Giáo sư, Phó Giáo sư
|
Số lượng phòng thí nghiệm đã được công nhận hoạt động phù hợp với các
yêu cầu của ISO/IEC 17025
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đại học trực
thuộc bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường đại học trực thuộc
(thành viên) Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường đại học trực thuộc tổng
cục, cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở giáo dục đại học trực
thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Phương hướng phát triển hoạt động KH&CN của
các cơ sở giáo dục đại học17
(giai đoạn 2025-2030)
TT
|
Tên trường đại học
|
Dự kiến nhu cầu nhân lực cho hoạt động KH&CN18 (người)
|
Dự kiến nhu cầu phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học
|
Dự kiến nhu cầu tài chính cho hoạt động KH&CN (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số nhân lực
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp
tỉnh
|
Tổng kinh phí chi cho hoạt động KH&CN
|
Tổng thu từ hoạt động KH&CN19
|
Tiến sĩ
|
Giáo sư, Phó Giáo sư
|
Số lượng phòng thí nghiệm đã được công nhận hoạt động phù hợp với các
yêu cầu của ISO/IEC 17025
|
I
|
(Tên bộ, ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đại học trực
thuộc bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường đại học trực thuộc
(thành viên) Cơ sở giáo dục đại học trực thuộc bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường đại học n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường đại học trực thuộc tổng
cục, cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở giáo dục đại học trực
thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Quý Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Bao gồm các tổ
chức dịch vụ KH&CN, các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN,…
2
Một số loại hình dự án đầu tư công ngành KH&CN có thể đề xuất ưu tiên đầu
tư trên địa bàn các tỉnh bao gồm:
- Các dự án tăng cường nguồn
lực cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển KH,CN&ĐMST. Ví dụ: Các dự án
đầu tư, xây dựng: Khu phát triển công nghệ, Khu đổi mới sáng tạo, Khu nghiên cứu
phát triển địa phương; Khu ươm tạo công nghệ, phát triển doanh nghiệp dựa trên
nền tảng công nghệ; Khu thí nghiệm, thử nghiệm; Khu chia sẻ thiết bị dùng
chung; Khu kiểm định kiểm chuẩn sản phẩm…. ….
- Các dự án tăng cường nguồn
lực mạng lưới, thông tin, truyền thông phục vụ phát triển KH,CN&ĐMST. Ví dụ:
Các dự án Công viên khoa học; bảo tàng KH,CN&ĐMST, Trung tâm thông tin khoa
học; Sàn giao dịch công nghệ; Khu triển lãm trưng bày công nghệ; Không gian đổi
mới sáng tạo; Các không gian hoặc khu vực ươm tạo, phát triển công nghệ địa
phương…
- Các dự án phát triển mạng
lưới tổ chức trung gian của thị trường KH&CN. Ví dụ: sàn giao dịch công nghệ,
trung tâm xúc tiến chuyển giao công nghệ, trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN,
tổ chức cung cấp dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; tổ chức thẩm định, giám định
công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; trung tâm hỗ
trợ đổi mới sáng tạo; trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,…
- Các dự án liên ngành, liên
lĩnh vực lấy KH,CN&ĐMST làm nền tảng …
- Các dự án đặc thù của Quý
Cơ quan phù hợp với định hướng phát triển của ngành, lĩnh vực
- …
Mỗi dự án cần phân định được
nhu cầu đầu tư, các tiêu chí lựa chọn đầu tư, quy mô đầu tư, phạm vi và nguồn vốn,
hình thức đầu tư theo điều kiện, đặc điểm của Quý Cơ quan.
3 Theo các lĩnh
vực: Khoa học Tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và công nghệ; Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học
Xã hội; Khoa học Nhân văn (Theo Mã cấp I của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu
khoa học và công nghệ ban hành tại Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4/9/2008
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về các bảng phân loại thống kê khoa học
và công nghệ và Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày 14/1/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ đính chính Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN)
4 Theo phân loại tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BKHCN , gồm các tổ chức khoa học và công nghệ: phục vụ quản lý nhà nước;
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu; phục vụ công ích của nhà nước.
5 Theo phân loại tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BKHCN , gồm các Tổ chức khoa học và công nghệ: tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư; tự bảo đảm chi thường xuyên; tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên; do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Xác định theo hiện trạng năm 2020
và theo quy định tại Nghị định 54/2016/NĐ-CP).
6 Không tính
kinh phí chuyển cho các tổ chức, đơn vị khác thực hiện.
7 Tổng kinh phí
thu sự nghiệp thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả
nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất
- kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu.
8 Tạp chí khoa
học quốc tế được thống kê trong cơ sở dữ liệu Scopus và ISI.
9 Tạp chí khoa
học trong nước có mã số chuẩn quốc tế ISSN, thuộc Danh mục tạp chí được tính điểm
của Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành hằng năm của Hội đồng giáo sư nhà nước
10 Theo 4 mức
độ tự chủ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BKHCN. Ghi theo 4 mức độ
như sau: (a) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; (b) tự bảo đảm chi thường
xuyên; (c) tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; (d) do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên.
11 Giảm do giải
thể hoặc bị sáp nhập, hợp nhất
12 Gồm các trường
hợp: thành lập mới, hoặc hình thành tổ chức mới trên cơ sở hợp nhất các tổ chức
hiện có.
13 Còn được gọi
là thay đổi cơ quan chủ quản trực tiếp. Ghi rõ tên cơ quan chủ quản trực tiếp mới
(nếu có thay đổi này).
14 Thống kê nếu
Quý cơ quan có cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý
15 Nhân lực có
trên 30% thời gian làm việc tham gia hoạt động KH&CN, ký hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động với Nhà trường.
16 Tổng kinh
phí thu từ hoạt động KH&CN thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp
dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm khoa học và công nghệ, dịch vụ khoa học
và công nghệ khác, và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu.
17 Thống kê nếu
Quý cơ quan có cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý
18 Nhân lực có
trên 30% thời gian làm việc tham gia hoạt động KH&CN, ký hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động với Nhà trường.
19 Tổng kinh
phí thu từ hoạt động KH&CN thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp
dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm khoa học và công nghệ, dịch vụ khoa học
và công nghệ khác, và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu.