ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 157/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 16 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
4712/QĐ-BNN-TT ngày 09/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình
số 475/TTr-SNNPTNT ngày 05/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: Chuyển đổi từ trồng lúa
sang trồng các loại cây trong hàng năm và lâu năm nhằm mục tiêu vừa nâng cao
hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn
các huyện, thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).
3. Thời gian thực hiện: Trong năm
2020.
4. Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).
5. Nguyên tắc chuyển đổi cây trồng
a) Không làm mất đi các điều kiện phù
hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao
thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
b) Phải phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm trên đất trồng lúa của cấp xã; đảm bảo
công khai, minh bạch.
c) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng,
để hình thành các vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng
sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương.
d) Sử dụng các loại giống cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm có năng suất cao, phù
hợp với điều kiện sản xuất để trồng trên vùng đất lúa chuyển đổi.
6. Diện tích và nguồn kinh phí hỗ trợ
chuyển đổi
a) Diện tích chuyển đổi và thời gian thực hiện:
Tổng diện tích
chuyển đổi năm 2020 là 819,85 ha;
trong đó: diện tích chuyển đổi sang
trồng cây hằng năm là 779,85 ha, diện tích chuyển đổi sang trồng cây lâu năm là 40,00 ha.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
b) Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí: UBND các huyện,
thành phố tự cân đối nguồn kinh phí của địa phương để
hỗ trợ cho các hộ dân thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ diện tích trồng lúa chuyển
sang diện tích trồng cây hàng năm, cây lâu năm.
- Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách địa phương
chi hỗ trợ một lần cho hộ nông dân thực hiện chuyển đổi, với định mức không quá 02 triệu đồng/01 ha.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với UBND các huyện, thành
phố hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích
trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm;
- Định kỳ trước ngày 31/12 hằng năm,
tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích
đất trong lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trồng lúa
tại địa bàn huyện, thành phố năm 2020 theo Quyết định này
và lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất lúa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp, báo cáo; đồng thời, cân
đối ngân sách địa phương để bố trí kinh phí thực hiện kế
hoạch;
- Chỉ đạo các
phòng, ban chuyên môn tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các
loại cây hàng năm, cây lâu năm theo kế hoạch được duyệt;
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông
nghiệp tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển
đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi;
- Chỉ đạo UBND cấp
xã tổ chức xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
hằng năm theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ (khuyến khích thực hiện chuyển đổi liền vùng, quy mô lớn; nêu rõ tên giống trong mô hình chuyển đổi, giá giống đề
nghị hỗ trợ tương ứng), gửi UBND huyện,
thành phố để theo dõi và cấp kinh phí thực hiện;
- Sau khi kết thúc mỗi vụ sản xuất,
phải tổng hợp kết quả thực hiện chuyển đổi trong năm theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính
phủ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh179).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ LỤC:
DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI
TỪ TRỒNG LÚA SANG CÂY TRỒNG CẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 157/QĐ-UBND
ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
huyện, thành phố
|
Loại
cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Ba Tơ
|
Cây hàng năm
|
62,30
|
Cây lâu năm
|
-
|
2
|
Đức Phổ
|
Cây hàng năm
|
46,80
|
Cây lâu năm
|
-
|
3
|
Mộ Đức
|
Cây hàng năm
|
350,00
|
Cây lâu năm
|
-
|
4
|
Tư Nghĩa
|
Cây hàng năm
|
10,00
|
Cây lâu năm
|
-
|
5
|
Nghĩa Hành
|
Cây hàng năm
|
17,00
|
Cây lâu năm
|
4,50
|
6
|
Minh Long
|
Cây hàng năm
|
3,60
|
Cây lâu năm
|
-
|
7
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
Cây hàng năm
|
-
|
Cây lâu năm
|
8,00
|
8
|
Sơn Tịnh
|
Cây hàng năm
|
75,00
|
Cây lâu năm
|
25,00
|
9
|
Sơn Hà
|
Cây hàng năm
|
70,85
|
Cây lâu năm
|
-
|
10
|
Tây Trà
|
Cây hàng năm
|
7,30
|
Cây lâu năm
|
2,50
|
11
|
Trà Bồng
|
Cây hàng năm
|
37,00
|
Cây lâu năm
|
-
|
12
|
Bình Sơn
|
Cây hàng năm
|
100,00
|
Cây lâu năm
|
-
|
|
Tổng
diện tích từng loại cây trồng
|
Cây hàng năm
|
779,85
|
Cây lâu năm
|
40,00
|