ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC GIAO KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NĂM 2020 CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Thực hiện các Nghị quyết của HĐND
Thành phố: số 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 về cập nhật, hoàn thiện Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của cấp Thành phố; số 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội năm 2019; số 24/NQ-HĐND
ngày 04/12/2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành
phố năm 2020 và số 28/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 về tổng biên chế hành chính, sự
nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 6999/QĐ-UBND
ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế -
xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 của Thành phố; Chương trình hành
động số 07/CTr-UBND ngày 09/01/2020 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác giao kế
hoạch kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã
trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU VÀ PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích yêu cầu
- Việc tuân thủ các quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
- Kiểm tra công tác giao Kế hoạch
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của các quận, huyện, thị xã nhằm đánh giá
tình hình triển khai các Nghị quyết của HĐND Thành phố, Quyết định của UBND
Thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020
của thành phố Hà Nội.
- Nhằm phát hiện những bất cập trong
quá trình xây dựng và giao kế hoạch; giải quyết, xử lý kịp thời những đề nghị của
các cấp, đơn vị đảm bảo tuân thủ các quy định, trình tự, thủ tục trong công tác
xây dựng và giao kế hoạch, quản lý sử dụng nguồn vốn ngân sách.
- Đề xuất, giải pháp nhằm đảm bảo thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm
2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi kiểm tra
- Kiểm tra công tác giao kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách năm 2020 của các đơn vị cấp
huyện: Giao các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển năm 2020, gồm: Nguồn vốn phân cấp, các nguồn vốn khác được quản lý,
sử dụng như vốn ngân sách và vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ (có mục tiêu, xổ số
kiến thiết,...) của các quận, huyện và thị xã.
- Kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn
chi tiết cho các dự án đầu tư XDCB.
- Cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn 2016 - 2020 thuộc cấp huyện theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Kiểm
tra quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giao chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ giao dự toán thu, chi
ngân sách và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020 của các quận, huyện,
thị xã.
2. Kiểm
tra thời gian giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phân bổ giao dự toán
thu, chi ngân sách của quận, huyện, thị xã, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật
ngân sách Nhà nước và hướng dẫn của UBND Thành phố tại Văn bản số
8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 về việc chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng
và giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Kiểm
tra nội dung công tác giao kế hoạch:
3.1. Kiểm tra số lượng, chất lượng và nội dung văn bản tham mưu báo cáo
trình HĐND quận, huyện, thị xã về công tác xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn theo
quy định của Luật ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và Văn bản số
8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 của UBND Thành phố.
3.2. Công tác giao các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế xã hội:
- Các chỉ tiêu Thành phố giao cho cấp
huyện: Kiểm tra việc xây dựng và giao chỉ tiêu (số lượng, chất lượng) của cấp
huyện, cấp xã theo hướng dẫn của Thành phố tại Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT
ngày 19/10/2012, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu chung của Thành phố, gắn chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội với nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp huyện
và các chỉ tiêu nhiệm kỳ 05 năm 2016 - 2020 đã được HĐND cấp huyện thông qua;
chỉ rõ đơn vị tổ chức thực hiện chỉ tiêu, nhằm đảm bảo tất cả các chỉ tiêu đều
được triển khai thực hiện.
- Các chỉ tiêu cấp huyện giao thêm
(ngoài chỉ tiêu Thành phố giao): đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tế, điều
kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương và tính khả
thi trong quá trình thực hiện hoàn thành trong năm 2020.
4. Kiểm
tra công tác phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2020:
4.1. Về dự toán chi đầu tư phát triển:
a) Xác định cụ thể nguồn vốn đầu tư
(theo phân cấp) gồm: vốn XDCB tập trung; nguồn thu tiền sử dụng đất; bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố, nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô và
các nguồn khác (tăng thu, kết dư, chuyển nguồn năm trước; các nguồn vốn hợp
pháp khác).
b) Phân bổ kế hoạch vốn chi tiết từng
nguồn cho các dự án đầu tư XDCB: Kiểm tra việc phân bổ các dự án đầu tư (sử dụng
vốn ngân sách của quận, huyện, thị xã theo phân cấp, nguồn vốn hỗ trợ của Thành
phố) phải đảm bảo theo đúng Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và tuân thủ
điểm b mục 2.2.1 Điều 2 Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND
Thành phố Kế hoạch đầu tư công năm 2020 của UBND Thành phố.
c) Kiểm tra việc bố trí kinh phí hoàn
trả vốn đã ứng từ Quỹ đầu tư phát triển Thành phố (đối với các đơn vị vay từ Quỹ)
cho các dự án GPMB và xây dựng hạ tầng đấu giá QSD đất theo chỉ đạo của UBND
Thành phố tại Quyết định số 6999/QD-UBND ngày 06/12/2019.
d) Kiểm tra công tác giao kế hoạch vốn
cho các dự án được ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu và nguồn vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả, tiết kiệm.
e) Kiểm tra việc phân bổ vốn phân cấp
giao cho cấp xã.
4.2. Kiểm tra việc bố trí vốn xử lý nợ xây dựng cơ bản (đối với các đơn vị
có nợ XDCB): việc rà soát, đánh giá đầy đủ số liệu nợ XDCB theo chỉ đạo của
UBND Thành phố tại Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019.
4.3. Kiểm tra việc thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc
trách nhiệm của UBND quận, huyện, thị xã theo đúng quy định của Nhà nước và
Thành phố.
4.4. Công tác giao dự toán thu, chi ngân sách:
a) Kiểm tra nội dung phân bổ và giao
dự toán ngân sách năm 2020 đảm bảo đầy đủ các văn bản (Nghị quyết, Quyết định);
kèm theo các biểu mẫu theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, hướng dẫn của
Bộ Tài chính, Sở Tài chính.
- Kiểm tra việc bố trí dự toán năm
2020 một số lĩnh vực theo định hướng của Thành phố gồm: dự phòng ngân sách;
dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương; 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ
các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người) để
thực hiện cải cách tiền lương; chi sự nghiệp giáo dục & đào tạo;
sự nghiệp môi trường ...
b) Giao chỉ tiêu tổng thu NSNN trên
địa bàn; thu ngân sách quận, huyện, thị xã (bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị
trấn); tổng chi ngân sách quận, huyện, xã, phường đảm bảo số liệu tổng hợp khớp
đúng với số liệu chi tiết các đơn vị dự toán trực thuộc và cấp xã.
5. Kiểm
tra việc thực hiện gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi trường
và các hạng mục ngoài gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi
trường; Kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, giá dịch
vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường năm 2019
và giao chỉ tiêu thu năm 2020 trên địa bàn quận, huyện, thị xã.
6. Việc bố
trí nguồn kinh phí phục vụ công tác mua sắm tài sản tập trung theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Phân
công nhiệm vụ:
a) UBND các quận, huyện và thị xã báo
cáo theo đề cương đính kèm và gửi các hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác
kiểm tra về các sở: Kế hoạch & Đầu tư và Tài chính chậm nhất ngày
20/3/2020 phục vụ công tác kiểm tra.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính trên cơ sở báo cáo của các quận, huyện, thị xã (theo Đề cương đính kèm
Kế hoạch này) và tài liệu giao kế hoạch của các đơn vị, tổ chức kiểm tra việc
giao kế hoạch của các quận, huyện, thị xã. Đối với các đơn vị báo cáo chưa đảm
bảo theo yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có
văn bản thông báo đơn vị bổ sung báo cáo hoặc tổ chức kiểm tra trực tiếp với
đơn vị.
2. Tiến độ
thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kiểm tra và tổng hợp, báo cáo
UBND Thành phố kết quả trước ngày 31/3/2020.
UBND Thành phố yêu cầu UBND các quận,
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo chất
lượng, tiến độ./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban KTNS - HĐND Thành phố;
- Các Sở: KH&ĐT, TC;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP các PCVP, KT, TKBT;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC GIAO KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
13/3/2020 của UBND Thành phố)
Phần 1. Công
tác xây dựng kế hoạch năm 2020 của cấp huyện: Báo cáo quy trình xây dựng theo
chỉ đạo tại Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 và các văn bản (Chỉ
thị, văn bản hướng dẫn,..) của UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã đã
triển khai các nội dung: Báo cáo các bước triển khai của quận, huyện, thị
xã.
Phần 2. Báo
cáo nội dung công tác giao kế hoạch theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư
công, Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 và Quyết định số
6999/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND Thành phố:
I. Thời gian giao:
II. Kế hoạch giao:
1. Giao chỉ tiêu:
a) Số lượng chỉ tiêu:
- Số chỉ tiêu tăng hoặc giảm số chỉ
tiêu so với Thành phố (chi tiết số chỉ tiêu tăng thêm hoặc chi tiêu không
giao), lý do?
- Báo cáo làm rõ cơ sở pháp lý, khả
năng thực hiện các chỉ tiêu giao thêm.
b) Chất lượng chỉ tiêu:
- Số chỉ tiêu giao kế hoạch cao hơn
Thành phố giao, lý do? (chi tiết tên chỉ tiêu).
- Số chỉ tiêu giao kế hoạch thấp hơn
Thành phố giao, lý do? (chi tiết tên chỉ tiêu).
- Báo cáo các giải pháp thực hiện
hoàn thành các chỉ tiêu giao kế hoạch cao hơn Thành phố giao.
c) Báo cáo việc đã (hoặc chưa) triển
khai giao cho đơn vị tổ chức thực hiện chỉ tiêu:
Phòng, ban,...; xã, phường,...
(tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số
01 gửi kèm Đề cương)
2. Giao dự toán thu, chi ngân
sách:
- Thu ngân sách: Thành phố giao; quận,
huyện, thị xã giao; giao cao hoặc thấp hơn so với Thành phố giao; giao cao hoặc
thấp từ khoản thu nào (ghi rõ tên chỉ tiêu giao cao hơn, thấp hơn); cơ sở việc
giao cao hoặc thấp hơn; báo cáo giải pháp đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu giao cao
hơn.
Trong đó:
đối với thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất, báo cáo về diện tích (ha) các quỹ
đất đã và sẽ hoàn thành GPMB, xây dựng hạ tầng kỹ thuật để tổ chức đấu giá
trong năm 2020.
- Chi ngân sách: Thành phố giao; quận,
huyện, thị xã giao; giao cao hoặc thấp hơn so với Thành phố giao; giao cao hay
thấp hơn từ nguồn nào? (ghi rõ tên chỉ tiêu giao cao, thấp hơn), lý do?
(tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số
02 gửi kèm Đề cương)
3. Phân bố chi tiết chi đầu tư
XDCB:
- Báo cáo việc tuân thủ các
nguyên tắc tại điểm b mục 2.2.1, Điều 2 quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày
04/12/2019 của UBND Thành phố
- Báo cáo việc rà soát, đánh giá đầy
đủ số liệu nợ XDCB; đối với các huyện còn nợ XDCB báo cáo số nợ XDCB, số dự án,
phương án cân đối bố trí để trả nợ, (tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số 04
gửi kèm đề cương).
- Đối với nguồn vốn hỗ trợ cho Chương
trình nông thôn mới, bố trí đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ thực hiện kiên cố hóa
giao thông, thủy lợi nội đồng theo Quyết định số 16/QĐ-UBND và Văn bản số
4932/UBND-NNNT ngày 17/7/2015 của UBND Thành phố.
- Số kế hoạch vốn đã ứng từ Quỹ đầu
tư phát triển, số kế hoạch vốn cân đối từ ngân sách cấp mình để hoàn trả cho
việc ứng vốn đầu tư GPMB và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá quyền sử
dụng đất.
a) Dự án chuẩn bị đầu tư:
- Số kế hoạch vốn chưa phân bổ chi
tiết danh mục, cơ chế thực hiện, giải ngân?
- Số kế hoạch vốn đã phân bổ chi tiết
cho các dự án: tổng số vốn, phân bổ cho? dự án; bao nhiêu dự án đã có quyết định
giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự toán công tác chuẩn bị đầu tư của cấp
của thẩm quyền (theo quy định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Thực hiện dự án:
- Đối với nguồn vốn phân cấp ngân
sách: tổng số vốn, phân bổ cho? dự án; ? dự án nhóm C chuyển
tiếp bố trí quá 3 năm; ? dự án nhóm B bố trí quá 5 năm theo quy định (đối với
dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng); ? dự án chuyển tiếp không bố
trí kế hoạch 2020, lý do. Đối với dự án mới: ? dự án phân bố kế hoạch 2020 chưa
đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định (phê duyệt sau 31/10/2019).
- Đối với các dự án Thành phố hỗ trợ:
+ Thành phố giao: tổng số kế hoạch vốn,
phân bổ cho ? dự án; Huyện giao: tổng số kế hoạch vốn, phân bổ cho ? dự án; việc
phân bổ có đúng theo Quyết định giao kế hoạch 2020 của Thành phố hay không, lý
do việc đơn vị điều chỉnh kế hoạch Thành phố giao.
+ Báo cáo việc bố trí ngân sách cấp
huyện (phần vốn còn lại thuộc trách nhiệm ngân sách huyện) cho các dự án để đảm
bảo dự án hoàn thành theo tiến độ quy định: tổng số kế hoạch vốn, phân bổ cho ?
dự án, lý do việc cân đối ngân sách cấp huyện cho các dự án chưa đảm bảo.
- Đối với nguồn vốn Thành phố hỗ trợ
Chương trình nông thôn mới: phân bổ cho ? xã (đối với hỗ trợ xã); đối với phân
bổ chi tiết cho dự án: tổng số kế hoạch vốn; phân bổ cho ? dự án.
(tổng hợp số liệu theo Phụ lục số
3 gửi kèm Đề cương)
4. Phân bổ chi tiết dự toán
chi thường xuyên:
- Tổng dự toán chi thường xuyên, đạt
? % so dự toán Thành phố giao, trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục & đào tạo,
đạt ? % so dự toán Thành phố giao, bằng (tăng hoặc giảm) dự toán Thành phố
giao.
+ Sự nghiệp môi trường đã phân bổ, đạt
? % so dự toán Thành phố giao. Trong đó: Đấu thầu, đặt
hàng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải ?, sự nghiệp chung ?.
+ Số thực hiện 10% tiết kiệm chi thường
xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con
người) ?, bằng (tăng hoặc giảm) dự toán Thành phố giao.
- Dự phòng ngân sách, đã đảm bảo theo
quy định của Luật NSNN (từ 2- 4% tổng chi cân đối ngân sách) chưa? bằng (tăng
hoặc giảm) so dự toán Thành phố giao; trong đó: ngân sách cấp huyện ?; ngân
sách cấp xã ?.
- Dự kiến dành nguồn thực hiện CCTL
năm 2019 (từ 70% tăng thu thực hiện so dự toán giao năm 2019)?.
Phần 5. Công tác quyết toán vốn đầu
tư: Việc thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc trách nhiệm của
UBND quận, huyện, thị xã theo đúng quy định của Nhà nước và Thành phố.
Phần 6. Báo cáo công tác duy trì vệ
sinh môi trường; Thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, giá dịch
vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa
bàn quận, huyện, thị xã.
- Báo cáo công tác giao dự toán kinh
phí chi sự nghiệp môi trường, trong đó: kinh phí thực hiện gói thầu mua sắm tập
trung công tác duy trì vệ sinh môi trường và gói thầu không đấu thầu mua sắm tập
trung; các hạng mục ngoài gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh
môi trường và chi sự nghiệp môi trường khác.
- Báo cáo việc thực hiện Văn bản số
6113/UBND-KT ngày 30/11/2017 của UBND Thành phố về tạm ứng, thanh, quyết toán
kinh phí thực hiện duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn Thành phố.
- Báo cáo công tác triển khai thực hiện
Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 và Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND
ngày 02/11/2018 của UBND Thành phố: Kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt, giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công
nghiệp thông thường năm 2019 và giao chỉ tiêu thu năm 2020 trên địa bàn quận,
huyện, thị xã. (Các văn bản UBND quận, huyện, thị xã giao đơn vị cung ứng dịch
vụ duy trì VSMT trên địa bàn tổ chức thu giá dịch vụ, giao chỉ tiêu thu giá dịch
vụ; chỉ đạo đơn vị thu niêm yết, hoặc thông báo công khai về mức thu, phương thức
thu; công tác quản lý, sử dụng số tiền
thu được...)
Phần 7.
Việc bố trí nguồn kinh phí phục vụ công tác mua sắm tài sản tập trung theo quy
định.
Phần 8:
Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị của quận, huyện, thị xã trong công
tác giao và triển khai thực hiện kế hoạch năm 2020./.
PHỤ LỤC 1
MẪU BIỂU BÁO CÁO GIAO CHỈ TIÊU KTXH
2020
Quận,
huyện, thị xã: ………….
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thành
phố giao
|
Quận,
Huyện, Thị xã giao
|
Đơn
vị được giao chỉ tiêu
|
Ghi
chú
|
Đơn
vị tổng hợp báo cáo (Phòng, ban...)
|
Đơn
vị tổ chức thực hiện (xã/phường ...)
|
a
|
b
|
c
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Giảm tỷ suất sinh thô so với năm
trước
|
‰
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
4
|
Duy trì tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc
và bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất
nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
7
|
Tốc độ tăng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
|
%
|
|
|
|
|
|
8
|
Số hộ thoát nghèo trong năm
|
hộ
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận
danh hiệu "Gia đình văn hóa"
|
%
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và
giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa"
|
%
|
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và
giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa"
|
%
|
|
|
|
|
|
12
|
Số trường công lập đạt chuẩn quốc
gia tăng thêm
|
trường
|
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
14
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới tăng thêm
|
xã
|
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu
gom và vận chuyển trong ngày
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực
đô thị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực
nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|