BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6522/BKHĐT-TH
V/v đề nghị báo cáo tình hình thực
hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Theo Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày
03/07/20221, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội báo cáo tình hình hoạt động định
kỳ hàng tháng.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, để có
căn cứ xây dựng báo cáo tình hình hoạt động của Ban chỉ đạo và kết quả triển
khai Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo tình hình
thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP trong 09 tháng đầu năm 2022.
Nội dung báo cáo đề nghị tập trung:
(1) Báo cáo cụ thể về tình hình triển
khai, thực hiện, lượng hóa kết quả đạt được, tác động của chính sách đã triển
khai các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý theo nhiệm vụ
được giao của Quý Cơ quan tại Nghị quyết số 11/NQ-CP. Trong đó, đề nghị:
- Bộ Tài chính làm rõ tình hình triển
khai các Nghị định: số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022, số 32/2022/NĐ-CP ngày
21/05/2022, số 34/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ; số tiền thuế, tiền
sử dụng đất đã miễn, giảm, gia hạn, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện; tình hình xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi các
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý tại Thông tư số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng
dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp, dự kiến thời gian hoàn thành.
- Ngân hàng Chính sách xã hội làm rõ
tình hình triển khai, dư nợ và số lượng đối tượng cho vay đối với từng chính
sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ, các khó khăn, vướng
mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý (nếu có).
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, báo cáo tình hình triển khai, tổng số tiền đã hỗ trợ, số lượng đối tượng
thụ hưởng tiền hỗ trợ thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo
tình hình dư nợ cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất đã giải ngân theo Nghị định số
31/2022/NĐ-CP ngày 20/05/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà
nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, các khó
khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý (nếu có).
- Bộ Thông tin và Truyền thông báo
cáo tình hình xây dựng phương án và quyết định theo thẩm quyền việc hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng viễn thông, internet từ Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích
Việt Nam, dự kiến thời gian hoàn thành.
(2) Cập nhật thông tin, số liệu về
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của Quý Cơ quan theo các biểu mẫu chi tiết
cho từng bộ, cơ quan và địa phương (gửi kèm theo văn bản2) và có so sánh với thời điểm tháng 05/2022 khi Kỳ
họp thứ 3 Quốc hội khóa XV diễn ra.
(3) Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách xã hội cập nhật biểu mẫu
tổng hợp chung về tình hình thực hiện, giải ngân các chính sách thuộc Chương
trình (phụ lục kèm theo văn bản).
Báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và qua các địa chỉ thư điện tử tonghopthongke@mpi.gov.vn, thktxh@mpi.gov.vn
trước ngày 20 tháng 9 năm 2022, để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm
ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Thống kê;
- TTTH (để đăng tải lên hệ thống thông tin);
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
PHỤ LỤC
TÌNH
HÌNH GIẢI NGÂN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Chính
sách
|
Số
tiền (tỷ đồng)
|
Ước
giải ngân đến thời điểm 31/09/2022 (tỷ đồng)
|
Cơ
quan báo cáo
|
(1)
|
Nhập khẩu vắc-xin, thuốc điều
trị, thiết bị, vật tư y tế phòng, chống dịch
|
46.000
|
|
Bộ
YT
|
(2)
|
Giảm 2% thuế suất thuế GTGT,
phí, lệ phí, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu
|
64.000
|
|
Bộ
TC
|
a)
|
Giảm 2% thuế suất thuế GTGT
|
|
|
|
b)
|
Giảm 50% lệ phí trước bạ theo
Nghị định 103/2021/NĐ-CP
|
|
|
|
c)
|
Giảm 50% thuế BVMT đối với nhiên
liệu bay
|
|
|
|
d)
|
Giảm thuế suất thuế XNK
|
|
|
|
đ)
|
Giảm thu một số khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
(3)
|
Chi phí cơ hội thông
qua hạn thời hạn nộp thuế, tiền sử dụng đất, tổng số gia hạn khoảng 135 nghìn tỷ đồng
|
6.000
|
|
Bộ
TC
|
(4)
|
Hỗ trợ lãi suất (2%/năm) thông
qua các ngân hàng thương mại
|
40.000
|
|
NHNNVN
|
(5)
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động sử dụng nguồn tăng thu NSNN năm 2021 đã
được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị
|
6.600
|
|
Bộ
LĐTBXH
|
(6)
|
Bảo lãnh cho vay các đối tượng
ưu tiên thông qua Ngân hàng chính sách xã hội
|
38.400
|
|
Ngân
hàng CSXHVN
|
a)
|
Cho vay hỗ trợ tạo việc làm
|
|
|
|
b)
|
Cho vay học sinh, sinh viên mua
máy tính, thiết bị
phục vụ học trực tuyến
|
|
|
|
c)
|
Cho vay mua, thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở cho công nhân, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP
|
|
|
|
d)
|
Cho vay cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19
|
|
|
|
(7)
|
Phát triển hạ tầng viễn thông,
internet, Chương trình “Sóng và máy tính cho em” sử
dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích
|
5.000
|
|
Bộ
TTTT
|
(8)
|
Tháo gỡ vướng mắc sử dụng Quỹ
Phát triển KHCN của doanh nghiệp
|
5.000
|
|
Bộ
Tài chính & Bộ KHCN
|
(9)
|
Chi cho đầu tư phát triển
|
136.000
|
|
|