ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA
VIỆC TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 261/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc
tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên đ ịa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện
tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất đối với từng loại đất và diện tích tối
thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Quyết định
số 41/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi
bổ sung một số điều của Quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất
đối với từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TN&MT (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 27).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA VIỆC TÁCH THỬA ĐẤT,
HỢP THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định điều kiện, diện
tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Loại đất được phép tách
thửa, hợp thửa đất quy định tại Quy định này được xác định theo loại đất ghi
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
3. Quy định này không áp dụng
trong các trường hợp tách thửa sau:
a) Tách thửa do Nhà nước thu
hồi một phần thửa đất;
b) Tặng cho quyền sử dụng đất
cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông
theo quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình
thương, nhà đại đoàn kết, chính sách, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Tách thửa đất để chuyển
nhượng, góp vốn, cho thuê quyền sử dụng đất theo dự án đầu tư đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt; Dự án đã có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng hoặc bản vẽ tổng mặt bằng và đã được cơ quan có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện tách thửa đất,
hợp thửa đất theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc bản vẽ tổng mặt bằng đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phân chia tài sản thừa kế,
ly hôn theo quy định;
đ) Tách thửa khi bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà thuộc sở hữu
nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu, có quyền và nghĩa vụ liên quan đến thực hiện thủ tục tách thửa
đất, hợp thửa đất.
2. Cơ quan Nhà nước, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền theo quy định pháp luật thực hiện các thủ tục về tách thửa
đất, hợp thửa đất với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Thửa đất tiếp giáp đường
giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa theo Quy
định này là thửa đất có cạnh tiếp giáp với lối đi, mép đường, bờ sông, bờ kênh,
bờ đê, hành lang an toàn công trình, hành lang kênh, hành lang sông, hành lang
đê; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được thể hiện theo Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc được phê duyệt theo quy định.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4.
Điều kiện thửa đất được phép tách thửa, hợp thửa đất
1. Việc tách thửa đất, hợp
thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện được quy định tại khoản 1 khoản
2 và khoản 3 Điều 220 của Luật Đất đai năm 2024.
2. Diện tích tối thiểu thửa
đất được tách thửa, hợp thửa (không tính phần diện tích đất thuộc hành lang
bảo vệ công trình theo quy định).
3. Trường hợp thửa đất tiếp
giáp đường giao thông công cộng thì việc tách thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường
giao thông công cộng (không áp dụng lối đi).
4. Thửa đất chưa có quyết định
thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Việc tách thửa, hợp thửa
đất phải đảm bảm diện tích theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 5.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất
Việc tách thửa đất, hợp thửa
đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này và diện
tích tối thiểu được tách thửa, hợp thửa đất cụ thể sau đây:
1. Đối với đất ở:
a) Đất thuộc phường, thị trấn:
Không nhỏ hơn 36 m² (Ba mươi sáu mét vuông) chiều rộng cạnh tiếp giáp với
đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa và
chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 04 m (Bốn mét).
b) Đất thuộc xã: Không nhỏ
hơn 60 m² (Sáu mươi mét vuông) chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao
thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa và chiều sâu
không nhỏ hơn 04 m (Bốn mét).
2. Đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cây hàng năm khác không nhỏ hơn 500m² (Năm trăm mét vuông).
3. Đất rừng sản xuất là rừng
trồng, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp
khác không nhỏ hơn 1.000m² (Một ngàn mét vuông).
Trường hợp người sử dụng đất
đề nghị tách thửa có diện tích nhỏ hơn quy định tại khoản 2 và 3 Điều này thì
phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 220 của
Luật Đất đai 2024 và đảm bảo diện tích theo Điều này và các quy định pháp luật.
4. Tách thửa đối với thửa đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Diện tích tối thiểu tách thửa
không nhỏ hơn 150 m² (Một trăm năm mươi mét vuông), chiều rộng cạnh tiếp
giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi
tách thửa và chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn công
trình không nhỏ hơn 07 m (Bảy mét).
5. Trường hợp tách thửa đối
với thửa đất ở và nông nghiệp trong cùng thửa đất ở thì phải đảm bảo theo khoản
1 Điều này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện việc tách thửa đất, giải quyết các thủ tục về đất đai có
liên quan đến tách thửa đảm bảo đúng theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
thường xuyên kiểm tra, xử lý các trường hợp tự tách thửa, hợp thửa đất không
đúng với quy định pháp luật.
3. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và
Môi trường để được hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ tổng hợp và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng
có liên quan thống nhất tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.