Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 467/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 19/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 467/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 19 tháng 7 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Theo Tờ trình số 114/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đề nghị giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia

1. Giao vốn ngân sách trung ương

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương được giao là 662,653 tỷ đồng, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 287,331 tỷ đồng.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 92,082 tỷ đồng.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 283,24 tỷ đồng.

2. Giao vốn ngân sách tỉnh

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh được giao là 121,377 tỷ đồng, gồm: Tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 80 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết là 41,377 tỷ đồng[1], trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 70,792 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 9,208 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 41,377 tỷ đồng từ nguồn xổ số kiến thiết.

(Có các phụ lục kèm theo)

3. Thông báo dự kiến kế hoạch vốn thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại phụ lục 2.2, phụ lục 2.3, phụ lục 2.4 và phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

4. Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh phân bổ cho các sở, ban, ngành, địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của 03 Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng khoảng 10% tổng vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ).

Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia

Giao các cơ quan theo dõi, quản lý 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và các địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg và Nghị quyết số 133/NQ-HĐND , cụ thể:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3%.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo là 2%.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới: 3 địa phương.

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 51,6%.

- Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao là 3,2%.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan theo dõi, quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia; các sở, ngành chuyên môn có liên quan đến nội dung giao kế hoạch vốn tại Quyết định này; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về mục tiêu, nhiệm vụ, danh mục dự án, đối tượng thụ hưởng, mức vốn bố trí cho từng dự án đảm bảo chính xác về thông tin, số liệu thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 và kế hoạch mục tiêu, nhiệm vụ năm 2022 được giao tại Quyết định này:

a) Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm thực hiện đúng theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật liên quan.

b) Xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022.

c) Chủ động bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này, thực hiện lồng ghép các nguồn vốn và huy động các nguồn lực hợp pháp khác tại địa phương để thực hiện các mục tiêu của 03 chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

d) Thực hiện chế độ báo cáo, thanh quyết toán đúng thời gian quy định.

3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được phân bổ kế hoạch vốn tại Quyết định này khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo trình tự, thủ tục quy định của Luật đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được giao tại Nghị quyết số 132/NQ-HĐND và Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khả năng cân đối vốn hàng năm, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đảm bảo khả thi, phát huy hiệu quả ngay, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn được giao trong năm 2022, cụ thể:

a) Mục tiêu, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với quy định của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các nghị quyết của HĐND tỉnh và các quy định của pháp luật liên quan.

b) Bảo đảm khả năng cân đối vốn cho dự án hoàn thành đúng tiến độ, bố trí vốn cho các dự án theo đúng quy định tại Điều 52, Luật đầu tư công, trong đó số vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh trong tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với mức vốn được giao tại Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí số vốn còn thiếu từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác do cấp mình quản lý để hoàn thành dự án trong giai đoạn 2022-2025.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, đầu tư đúng đối tượng của chương trình, đúng quy định của Luật đầu tư công; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan về danh mục dự án, mức vốn đề xuất bố trí cho từng dự án và thông tin, số liệu các nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn vốn từ chương trình, đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí theo quy định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

d) Đối với các dự án được thông báo dự kiến kế hoạch vốn tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan, tổ chức lập, thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đúng thẩm quyền và tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Hoàn chỉnh gửi hồ sơ dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày

30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT- CNXD, NL, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành


PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung/địa bàn, đơn vị

TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

Ghi chú

Kế hoạch Năm 2022

Trong đó:

Kế hoạch Năm 2022

Trong đó:

Kế hoạch Năm 2022

Trong đó:

Kế hoạch Năm 2022

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (1)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (2)

Ngân sách Trung ương (3)

Gồm:

Ngân sách tỉnh (4)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (5)

Năm 2021 (chuyển sang năm 2022)

Năm 2022

1

2

3=6+9+14

4=7+10+15

5=8+13+16

6=7+8

7

8

9=10+13

10=11+12

11

12

13

14=15+16

15

16

TỔNG SỐ

784.030,216

662.653

121.377,216

358.123

287.331

70.792

324.617,216

283.240

163.030

120.210

41.377,216

101.290

92.082

9.208

I

Hỗ trợ các địa phương

677.677

605.137

72.540

320.725

254.886

65.839

283.240

283.240

163.030

120.210

-

73.712

67.011

6.701

1

Huyện Ia Grai

44.629

40.664

3.965

23.690

19.725

3.965

20.939

20.939

5.693

15.246

Trong đó: hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM

5.540

5.540

5.540

5.540

5.540

2

Huyện Phú Thiện

32.544

32.094

450

14.243

13.793

450

18.301

18.301

8.053

10.248

Trong đó: hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM

5.540

5.540

5.540

5.540

5.540

3

Huyện K'Bang

42.003

26.597

15.406

27.674

12.268

15.406

14.329

14.329

7.405

6.924

4

Huyện Ia Pa

42.022

36.918

5.104

23.882

18.778

5.104

18.140

18.140

12.186

5.954

5

Huyện Kông Chro

124.686

116.123

8.563

23.462

21.600

1.862

27.512

27.512

24.743

2.769

73.712

67.011

6.701

6

Huyện Krông Pa

53.173

46.841

6.332

28.559

22.227

6.332

24.614

24.614

22.952

1.662

7

Huyện Chư Prông

66.313

54.606

11.707

30.254

18.547

11.707

36.059

36.059

10.027

26.032

8

Huyện Chư Păh

55.388

50.118

5.270

33.238

27.968

5.270

22.150

22.150

13.565

8.585

9

Huyện Chư Sê

20.497

20.052

445

8.069

7.624

445

12.428

12.428

7.858

4.570

10

Huyện Chư Pưh

22.782

22.454

328

13.726

13.398

328

9.056

9.056

5.317

3.739

11

Huyện Đak Đoa

45.613

41.151

4.462

21.144

16.682

4.462

24.469

24.469

13.114

11.355

12

Huyện Đức Cơ

45.930

40.889

5.041

28.869

23.828

5.041

17.061

17.061

6.676

10.385

13

Huyện Đak Pơ

13.806

13.522

284

6.861

6.577

284

6.945

6.945

4.175

2.770

14

Huyện Mang Yang

52.547

48.082

4.465

32.717

28.252

4.465

19.830

19.830

14.568

5.262

15

Thành phố Pleiku

6.758

6.305

453

1.390

937

453

5.368

5.368

3.152

2.216

16

Thị xã An Khê

4.760

4.700

60

1.405

1.345

60

3.355

3.355

1.970

1.385

17

Thị xã Ayun Pa

4.226

4.021

205

1.542

1.337

205

2.684

2.684

1.576

1.108

II

Các sở, ban, ngành

64.976

57.516

7.460

37.398

32.445

4.953

-

-

-

-

-

27.578

25.071

2.507

1

Ban Dân tộc

-

-

-

-

-

-

-

2

Liên minh HTX tỉnh (6)

19

19

-

19

19

-

-

3

Sở Y tế

5.397

5.397

-

5.397

5.397

-

-

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

31.982

27.029

4.953

31.982

27.029

4.953

-

5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.445

1.314

131

-

1.445

1.314

131

6

Trường Cao đẳng Gia Lai

26.133

23.757

2.376

-

-

26.133

23.757

2.376

III

Các Chương trình, Đề án, Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (7)

41.377,216

-

41.377,216

-

41.377,216

41.377,216

-

1

Huyện Ia Grai

2.374

-

2.374

-

2.374

-

2.374

2

Huyện Phú Thiện

2.374

-

2.374

-

2.374

-

2.374

3

Huyện Kbang

24.311

-

24.311

-

24.311

-

24.311,216

4

Huyện Đak Pơ

12.318

-

12.318

-

12.318

-

12.318

Ghi chú:

(1) Ngân sách tỉnh:

- Kế hoạch 2022 được UBND tỉnh giao tại Quyết định 893/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 là 94.700 triệu đồng, gồm: vốn xổ số kiến thiết là 14.700 triệu đồng; tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư là 80.000 triệu đồng.

- Vốn xổ số kiến thiết kế hoạch năm 2021 chuyển sang năm 2022 là 26.677,216 triệu đồng (vốn kéo dài tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh). (2) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG;

(3) Ngân sách Trung ương được phân bổ tại Quyết định 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Giai đoạn 2021-2022 là 283.240 triệu đồng, trong đó năm 2021 là 163.030 triệu đồng, năm 2022 là 120.210 triệu đồng).

(4) Sử dụng nguồn xổ số kiến thiết đối ứng Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Kế hoạch năm 2022 là 14.700 triệu đồng, vốn năm 2021 chuyển sang năm 2022 là 26.677,216 triệu đồng).

(5) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG;

(6) Giao Liên minh HTX tỉnh tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.

(7) Chi tiết tại phụ lục số 4.

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án đầu tư

Tổng vốn giai đoạn 2021 - 2025

KH vốn 2022

Trong đó

NSTW

NSĐP

Tổng số

2.002.604

358.123

287.331

70.792

1

Dự án 1. Giải quyết tình tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

285.618

57.556

30.046

27.510

2

Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

591.331

99.428

63.889

35.539

3

Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực công của lĩnh vực dân tộc

832.743

149.895

149.895

0

- Tiểu dự án 1 . Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS & MN

832.743

149.895

149.895

4

Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

183.006

31.982

27.029

4.953

- Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học snh bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng DTTS

183.006

31.982

27.029

4.953

5

Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp của các DTTD gắn với du lịch

58.457

10.001

7.211

2.790

6

Dự án 7. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

29.985

5.397

5.397

0

7

Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS & MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

21.464

3.864

3.864

0

- Tiểu dự án 2. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và MN

21.464

3.864

3.864

PHỤ LỤC 2.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Các đơn vị

Tổng cộng Chương trình

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

TỔNG CỘNG (I)+(II)

358.123

287.331

70.792

57.556

30.046

27.510

99.428

63.889

35.539

149.895

149.895

0

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

37.398

32.445

4.953

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Ban Dân tộc

0

0

0

2

Liên minh HTX tỉnh

19

19

0

3

Sở Y tế

5.397

5.397

0

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

31.982

27.029

4.953

II

Các địa phương

320.725

254.886

65.839

57.556

30.046

27.510

99.428

63.889

35.539

149.895

149.895

0

1

Ia Grai

23.690

19.725

3.965

2.298

1.490

808

9.850

6.750

3.100

11.339

11.339

0

2

Phú Thiện

14.243

13.793

450

1.760

1.600

160

6.300

6.300

0

4.939

4.939

0

3

Kbang

27.674

12.268

15.406

2.558

2.438

120

15.129

0

15.129

9.423

9.423

0

4

Ia Pa

23.882

18.778

5.104

3.630

2.590

1.040

10.840

7.070

3.770

7.959

7.959

0

5

Kông Chro

23.462

21.600

1.862

2.167

495

1.672

0

0

0

19.667

19.667

0

6

Krông Pa

28.559

22.227

6.332

7.612

3.030

4.582

4.190

2.730

1.460

14.819

14.819

0

7

Chư Prông

30.254

18.547

11.707

8.152

3.488

4.664

12.150

5.250

6.900

9.440

9.440

0

8

Chư Păh

33.238

27.968

5.270

5.867

675

5.192

6.500

6.500

0

20.193

20.193

0

9

Chư Sê

8.069

7.624

445

3.560

3.400

160

0

0

0

3.487

3.487

0

10

Chư Pưh

13.726

13.398

328

2.773

2.613

160

6.150

6.150

0

4.201

4.201

0

11

Đak Đoa

21.144

16.682

4.462

3.325

1.713

1.612

9.450

6.750

2.700

7.434

7.434

0

12

Đức Cơ

28.869

23.828

5.041

4.004

1.600

2.404

9.130

6.650

2.480

15.171

15.171

0

13

Đăk Pơ

6.861

6.577

284

2.333

2.213

120

0

0

0

3.941

3.941

0

14

Mang Yang

32.717

28.252

4.465

5.008

608

4.400

9.739

9.739

0

17.137

17.137

0

15

Pleiku

1.390

937

453

871

563

308

0

0

0

0

0

0

16

An Khê

1.405

1.345

60

660

600

60

0

0

0

745

745

0

17

Ayun Pa

1.542

1.337

205

978

930

48

0

0

0

0

0

0

TT

Các đơn vị

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

Tổng cộng Dự án 5

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

TỔNG CỘNG (I)+(II)

31.982

27.029

4.953

31.982

27.029

4.953

10.001

7.211

2.790

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

31.982

27.029

4.953

31.982

27.029

4.953

0

0

0

1

Ban Dân tộc

0

0

0

0

2

Liên minh HTX tỉnh

0

0

0

0

3

Sở Y tế

0

0

0

0

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

31.982

27.029

4.953

31.982

27.029

4.953

II

Các địa phương

0

0

0

0

0

0

10.001

7.211

2.790

1

Ia Grai

0

0

0

0

203

146

57

2

Phú Thiện

0

0

0

0

1.044

754

290

3

Kbang

0

0

0

0

564

407

157

4

Ia Pa

0

0

0

0

1.053

759

294

5

Kông Chro

0

0

0

0

683

493

190

6

Krông Pa

0

0

0

0

1.038

748

290

7

Chư Prông

0

0

0

0

512

369

143

8

Chư Păh

0

0

0

0

278

200

78

9

Chư Sê

0

0

0

0

1.022

737

285

10

Chư Pưh

0

0

0

0

602

434

168

11

Đak Đoa

0

0

0

0

535

385

150

12

Đức Cơ

0

0

0

0

564

407

157

13

Đăk Pơ

0

0

0

0

587

423

164

14

Mang Yang

0

0

0

0

233

168

65

15

Pleiku

0

0

0

0

519

374

145

16

An Khê

0

0

0

0

0

0

0

17

Ayun Pa

0

0

0

0

564

407

157

TT

Các đơn vị

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng vốn Dự án 10

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

Kế hoạch năm 2022

Trong đó

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

TỔNG CỘNG (I)+(II)

5.397

5.397

0

3.864

3.864

0

3.864

3.864

0

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

5.397

5.397

0

19

19

0

19

19

0

1

Ban Dân tộc

0

0

0

0

0

0

2

Liên minh HTX tỉnh

19

19

0

19

19

0

3

Sở Y tế

5.397

5.397

0

0

0

0

0

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

II

Các địa phương

0

0

0

3.845

3.845

0

3.845

3.845

0

1

Ia Grai

0

0

0

0

0

0

2

Phú Thiện

200

200

0

200

200

0

3

Kbang

0

0

0

0

0

0

4

Ia Pa

400

400

0

400

400

0

5

Kông Chro

945

945

0

945

945

0

6

Krông Pa

900

900

0

900

900

0

7

Chư Prông

0

0

0

0

0

0

8

Chư Păh

400

400

0

400

400

0

9

Chư Sê

0

0

0

0

0

0

10

Chư Pưh

0

0

0

0

0

0

11

Đak Đoa

400

400

0

400

400

0

12

Đức Cơ

0

0

0

0

0

0

13

Đăk Pơ

0

0

0

0

0

0

14

Mang Yang

600

600

0

600

600

0

15

Pleiku

0

0

0

0

0

0

16

An Khê

0

0

0

0

0

0

17

Ayun Pa

0

0

0

0

0

0

PHỤ LỤC 2.2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH , SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/ phương án

Số dự án

Số hộ được sắp xếp ổn định (hộ)

Tổng mức đầu tư giai đoạn 2021 - 2025

Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch vốn ĐT năm 2022

Trong đó

Ghi chú

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tổng cộng

11

1.458

430.269

405.786

99.428

63.889

35.539

1

Huyện Chư Păh

1

147

43.387

40.656

6.500

6.500

-

1.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Díp xã Ia Kreng

1

147

43.387

40.656

6.500

6.500

2

Huyện Chư Pưh

1

139

41.087

41.087

6.150

6.150

-

2.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư làng Ia Jol và Ia Brêl, xã Ia Le

1

139

41.087

37.960

6.150

6.150

3

Huyện Chư Prông

1

143

42.087

40.037

12.150

5.250

6.900

3.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia Púch

1

143

42.087

40.037

12.150

5.250

6.900

4

Huyện Đak Đoa

1

85

25.087

23.362

9.450

6.750

2.700

4.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Hà Đông

1

85

25.087

23.362

9.450

6.750

2.700

5

Huyện Đức Cơ

1

105

31.087

28.963

9.130

6.650

2.480

5.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Le 2; xã Ia Lang

1

105

31.087

28.963

9.130

6.650

2.480

6

Huyện Ia Pa

1

160

47.188

44.010

10.840

7.070

3.770

6.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Pờ Tó

1

160

47.188

44.010

10.840

7.070

3.770

7

Huyện Ia Grai

1

153

45.087

42.517

9.850

6.750

3.100

7.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia O

1

153

45.087

42.517

9.850

6.750

3.100

8

Huyện Krông Pa

1

62

18.287

17.015

4.190

2.730

1.460

8.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư Buôn Ma Giai, xã Đất Bằng

1

62

18.287

17.015

4.190

2.730

1.460

9

Huyện Mang Yang

1

153

45.087

42.042

9.739

9.739

-

9.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Pyâu, làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã H'ra)

1

153

45.087

42.042

9.739

9.739

10

Huyện Phú Thiện

1

76

22.455

20.982

6.300

6.300

-

10.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Chư A Thai

1

76

22.455

20.982

6.300

6.300

11

Huyện Kbang

1

235

69.430

65.115

15.129

-

15.129

11.1

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Tăng Lăng, làng Hro, làng Sơ Lam, làng Klếch thuộc xã Krong

1

235

69.430

65.115

15.129

15.129

Ghi chú: Giao UBND các huyện tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.


PHỤ LỤC 2.3

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
DỰ ÁN 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Hạng mục

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2022

Trong đó

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

I

Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học snh bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng DTTS

31.982

27.029

4.953

II

Chi tiết hạng mục đầu tư

1

Trường PTDT Nội trú huyện Đak Đoa (Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Khu vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ

2

Trường PTDT Nội trú Ia Grai (Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ môn; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ

3

Trường PTDT Nội trú Chư Pưh (Thị trấn Nhơn Hoà, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học sinh; mở rộng nhà ăn và các hạng mục phụ

4

Trường TH&THCS Ia Kreng (Xã Ia Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05 phòng + Nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp, nhà ăn; nhà tắm, nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ

5

Trường PTDTBT TH Lê Quý Đôn (Xã Ia Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn 2 tầng; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ.

6

Trưởng Tiểu học Kim Đồng (Xã An Thành, Đăk Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng + nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ

7

Trường PTDTBT THCS Đê Ar (Xã Đê Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; khu vệ sinh và các hạng mục phụ

Ghi chú: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.


PHỤ LỤC 2.4

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung thực hiện

Địa điểm XD

Quy mô, năng lực thiết kế (Đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình)

Tổng vốn đầu tư

Kế hoạch năm 2022

Trong đó vốn NSTW

Ghi chú

I

Nội dung: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN

29.985

5.397

5.397

Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện

Huyện Kông Chro

Đầu tư nâng cấp TTYT huyện; mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Kông Chro

29.985

5.397

5.397

Ghi chú: Giao Sở Y tế tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Các đơn vị

Tổng cộng Chương trình

Dự án 1: Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo:

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hẹ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

TỔNG CỘNG

101.290

92.082

9.208

73.712

67.011

6.701

26.133

23.757

2.376

1.445

1.314

131

1

Sở, ngành, đơn vị (1)

27.578

25.071

2.507

0

0

0

26.133

23.757

2.376

1.445

1.314

131

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.445

1.314

131

1.445

1.314

131

-

Trường Cao đẳng Gia Lai

26.133

23.757

2.376

26.133

23.757

2.376

2

Địa phương (2)

73.712

67.011

6.701

73.712

67.011

6.701

0

0

0

0

0

0

UBND huyện Kông Chro

73.712

67.011

6.701

73.712

67.011

6.701

Ghi chú:

(1) Dự kiến kế hoạch vốn năm 2022 cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Trường Cao đẳng Gia Lai. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Trường Cao đẳng Gia Lai tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.

(2) Giao Kế hoạch vốn năm 2022 cho UBND huyện Kông Chro. Yêu cầu UBND huyện Kông Chro khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo trình tự, thủ tục quy định của Luật đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan.

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ HUYỆN PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm 2022 (nguồn xổ số kiến thiết)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Kế hoạch năm 2022 (1)

Vốn XSKT kéo dài từ năm 2021 chuyển sang (2)

TỔNG SỐ

41.377,216

14.700

26.677,216

I

Đối ứng ngân sách tỉnh cho 02 huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM được hỗ trợ từ NSTW

4.748

-

4.748

Giai đoạn 2021-2025 NSTW hỗ trợ 70%, NS tỉnh hỗ trợ 15%, NS huyện, xã đối ứng 15%; riêng năm 2022 NS tỉnh hỗ trợ 30%.

1

Huyện Ia Grai

2.374

2.374

2

Huyện Phú Thiện

2.374

2.374

II

Hỗ trợ ngân sách tỉnh cho các huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM (3)

36.629,216

14.700

21.929,216

Năm 2022, huyện Kbang và huyện Đak Pơ được UBND tỉnh giao nhiệm vụ đạt chuẩn nông thôn mới (tại báo cáo số 98/BC- UBND ngày 11/7/2022).

1

Huyện Kbang

24.311,216

6.077

18.234,216

2

Huyện Đak Pơ

12.318

8.623

3.695

Ghi chú:

(1) Vốn xổ số kiến thiết kế hoạch 2022 được UBND tỉnh giao tại Quyết định 893/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 là 14.700 triệu đồng;

(2) Vốn xổ số kiến thiết kéo dài từ năm 2021 chuyển sang tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh là 26.677,216 triệu đồng.

(3) Giao UBND huyện KBang và UBND huyện Đak Pơ tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.



[1] Vốn XSKT: năm 2022 được giao 14,7 tỷ đồng và vốn năm 2021 kéo dài sang năm 2022 là 26,677 tỷ đồng; vốn kéo dài tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 467/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước ngày 19/07/2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.72.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!