ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 19
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11
tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về
việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho
các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa phương thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số
133/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Theo Tờ trình số
114/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đề nghị
giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia
1. Giao vốn ngân sách trung
ương
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương được giao là 662,653 tỷ đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là
287,331 tỷ đồng.
b) Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững là 92,082 tỷ đồng.
c) Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới là 283,24 tỷ đồng.
2. Giao vốn ngân sách tỉnh
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách tỉnh được giao là 121,377 tỷ đồng, gồm: Tiền sử dụng đất của tỉnh đầu
tư là 80 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết là 41,377 tỷ đồng[1], trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là
70,792 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.
b) Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững là 9,208 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu
tư.
c) Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới là 41,377 tỷ đồng từ nguồn xổ số kiến thiết.
(Có
các phụ lục kèm theo)
3. Thông báo dự kiến kế
hoạch vốn thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại phụ lục 2.2, phụ lục 2.3, phụ lục 2.4 và
phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
4. Ngân sách trung ương
và ngân sách tỉnh phân bổ cho các sở, ban, ngành, địa phương theo nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính
phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã
chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp
khác để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của 03 Chương trình được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa
phương đối ứng khoảng 10% tổng vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ).
Điều 2. Mục
tiêu, nhiệm vụ năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
Giao các cơ quan theo dõi, quản
lý 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và các địa phương xây dựng kế hoạch thực
hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg và Nghị quyết số
133/NQ-HĐND , cụ thể:
1. Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3%.
2. Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo là 2%.
3. Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Số đơn vị cấp huyện được công
nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới: 3 địa phương.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới là 51,6%.
- Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng
cao là 3,2%.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan theo dõi, quản
lý các Chương trình mục tiêu quốc gia; các sở, ngành chuyên môn có liên quan đến
nội dung giao kế hoạch vốn tại Quyết định này; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về mục tiêu, nhiệm vụ, danh
mục dự án, đối tượng thụ hưởng, mức vốn bố trí cho từng dự án đảm bảo chính xác
về thông tin, số liệu thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh năm 2022 và kế hoạch mục tiêu, nhiệm vụ năm 2022 được giao
tại Quyết định này:
a) Thông báo hoặc quyết định
giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh
năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm thực hiện
đúng theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; các nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh và các quy định của pháp luật liên quan.
b) Xây dựng và ban hành kế hoạch
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022.
c) Chủ động bố trí vốn đối ứng
từ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này, thực
hiện lồng ghép các nguồn vốn và huy động các nguồn lực hợp pháp khác tại địa
phương để thực hiện các mục tiêu của 03 chương trình mục tiêu quốc gia theo quy
định.
d) Thực hiện chế độ báo cáo,
thanh quyết toán đúng thời gian quy định.
3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được phân bổ kế hoạch vốn tại Quyết định
này khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo trình tự, thủ tục quy
định của Luật đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan. Căn cứ kế hoạch
vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và năm
2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được giao tại Nghị quyết số
132/NQ-HĐND và Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
khả năng cân đối vốn hàng năm, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đảm bảo khả
thi, phát huy hiệu quả ngay, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn được giao trong
năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu, nguyên tắc, tiêu
chí phân bổ vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với quy định của Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các nghị quyết của HĐND tỉnh và các quy định
của pháp luật liên quan.
b) Bảo đảm khả năng cân đối vốn
cho dự án hoàn thành đúng tiến độ, bố trí vốn cho các dự án theo đúng quy định
tại Điều 52, Luật đầu tư công, trong đó số vốn ngân sách trung ương và ngân
sách tỉnh trong tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với mức vốn được giao tại
Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân về việc giao kế
hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ
động bố trí số vốn còn thiếu từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
do cấp mình quản lý để hoàn thành dự án trong giai đoạn 2022-2025.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc chịu trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, đầu
tư đúng đối tượng của chương trình, đúng quy định của Luật đầu tư công; chịu
trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan về
danh mục dự án, mức vốn đề xuất bố trí cho từng dự án và thông tin, số liệu các
nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn vốn từ chương trình, đảm bảo đúng nguyên tắc,
tiêu chí theo quy định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
d) Đối với các dự án được thông
báo dự kiến kế hoạch vốn tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này: Các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan, tổ chức
lập, thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đúng thẩm quyền và tuân thủ trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật. Hoàn chỉnh gửi hồ sơ dự án về Sở Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày
30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời
hạn nêu trên.
Điều 4. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng,
Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Lao động, Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Văn hoá, Thể thao
và Du lịch.
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT- CNXD, NL, KGVX, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN 03
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung/địa bàn, đơn vị
|
TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
|
Ghi chú
|
Kế hoạch Năm 2022
|
Trong đó:
|
Kế hoạch Năm 2022
|
Trong đó:
|
Kế hoạch Năm 2022
|
Trong đó:
|
Kế hoạch Năm 2022
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (1)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (2)
|
Ngân sách Trung ương (3)
|
Gồm:
|
Ngân sách tỉnh (4)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (5)
|
Năm 2021 (chuyển sang năm 2022)
|
Năm 2022
|
1
|
2
|
3=6+9+14
|
4=7+10+15
|
5=8+13+16
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+13
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13
|
14=15+16
|
15
|
16
|
|
|
TỔNG SỐ
|
784.030,216
|
662.653
|
121.377,216
|
358.123
|
287.331
|
70.792
|
324.617,216
|
283.240
|
163.030
|
120.210
|
41.377,216
|
101.290
|
92.082
|
9.208
|
|
I
|
Hỗ trợ các địa phương
|
677.677
|
605.137
|
72.540
|
320.725
|
254.886
|
65.839
|
283.240
|
283.240
|
163.030
|
120.210
|
-
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
|
1
|
Huyện
Ia Grai
|
44.629
|
40.664
|
3.965
|
23.690
|
19.725
|
3.965
|
20.939
|
20.939
|
5.693
|
15.246
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM
|
5.540
|
5.540
|
|
|
|
|
5.540
|
5.540
|
|
5.540
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Phú Thiện
|
32.544
|
32.094
|
450
|
14.243
|
13.793
|
450
|
18.301
|
18.301
|
8.053
|
10.248
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM
|
5.540
|
5.540
|
|
|
|
|
5.540
|
5.540
|
|
5.540
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
K'Bang
|
42.003
|
26.597
|
15.406
|
27.674
|
12.268
|
15.406
|
14.329
|
14.329
|
7.405
|
6.924
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Ia Pa
|
42.022
|
36.918
|
5.104
|
23.882
|
18.778
|
5.104
|
18.140
|
18.140
|
12.186
|
5.954
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện
Kông Chro
|
124.686
|
116.123
|
8.563
|
23.462
|
21.600
|
1.862
|
27.512
|
27.512
|
24.743
|
2.769
|
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
|
6
|
Huyện
Krông Pa
|
53.173
|
46.841
|
6.332
|
28.559
|
22.227
|
6.332
|
24.614
|
24.614
|
22.952
|
1.662
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện
Chư Prông
|
66.313
|
54.606
|
11.707
|
30.254
|
18.547
|
11.707
|
36.059
|
36.059
|
10.027
|
26.032
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện
Chư Păh
|
55.388
|
50.118
|
5.270
|
33.238
|
27.968
|
5.270
|
22.150
|
22.150
|
13.565
|
8.585
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Chư Sê
|
20.497
|
20.052
|
445
|
8.069
|
7.624
|
445
|
12.428
|
12.428
|
7.858
|
4.570
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Chư Pưh
|
22.782
|
22.454
|
328
|
13.726
|
13.398
|
328
|
9.056
|
9.056
|
5.317
|
3.739
|
|
|
|
|
|
11
|
Huyện
Đak Đoa
|
45.613
|
41.151
|
4.462
|
21.144
|
16.682
|
4.462
|
24.469
|
24.469
|
13.114
|
11.355
|
|
|
|
|
|
12
|
Huyện
Đức Cơ
|
45.930
|
40.889
|
5.041
|
28.869
|
23.828
|
5.041
|
17.061
|
17.061
|
6.676
|
10.385
|
|
|
|
|
|
13
|
Huyện
Đak Pơ
|
13.806
|
13.522
|
284
|
6.861
|
6.577
|
284
|
6.945
|
6.945
|
4.175
|
2.770
|
|
|
|
|
|
14
|
Huyện
Mang Yang
|
52.547
|
48.082
|
4.465
|
32.717
|
28.252
|
4.465
|
19.830
|
19.830
|
14.568
|
5.262
|
|
|
|
|
|
15
|
Thành
phố Pleiku
|
6.758
|
6.305
|
453
|
1.390
|
937
|
453
|
5.368
|
5.368
|
3.152
|
2.216
|
|
|
|
|
|
16
|
Thị
xã An Khê
|
4.760
|
4.700
|
60
|
1.405
|
1.345
|
60
|
3.355
|
3.355
|
1.970
|
1.385
|
|
|
|
|
|
17
|
Thị
xã Ayun Pa
|
4.226
|
4.021
|
205
|
1.542
|
1.337
|
205
|
2.684
|
2.684
|
1.576
|
1.108
|
|
|
|
|
|
II
|
Các sở, ban, ngành
|
64.976
|
57.516
|
7.460
|
37.398
|
32.445
|
4.953
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
27.578
|
25.071
|
2.507
|
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên
minh HTX tỉnh (6)
|
19
|
19
|
-
|
19
|
19
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở
Y tế
|
5.397
|
5.397
|
-
|
5.397
|
5.397
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1.445
|
1.314
|
131
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1.445
|
1.314
|
131
|
|
6
|
Trường
Cao đẳng Gia Lai
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
|
III
|
Các Chương trình, Đề án, Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (7)
|
41.377,216
|
-
|
41.377,216
|
-
|
|
|
41.377,216
|
|
|
|
41.377,216
|
-
|
|
|
|
1
|
Huyện
Ia Grai
|
2.374
|
-
|
2.374
|
-
|
|
|
2.374
|
-
|
|
|
2.374
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Phú Thiện
|
2.374
|
-
|
2.374
|
-
|
|
|
2.374
|
-
|
|
|
2.374
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
Kbang
|
24.311
|
-
|
24.311
|
-
|
|
|
24.311
|
-
|
|
|
24.311,216
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đak Pơ
|
12.318
|
-
|
12.318
|
-
|
|
|
12.318
|
-
|
|
|
12.318
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ngân sách tỉnh:
- Kế hoạch 2022 được UBND tỉnh
giao tại Quyết định 893/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 là 94.700 triệu đồng, gồm: vốn
xổ số kiến thiết là 14.700 triệu đồng; tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư là 80.000
triệu đồng.
- Vốn xổ số kiến thiết kế hoạch
năm 2021 chuyển sang năm 2022 là 26.677,216 triệu đồng (vốn kéo dài tại Nghị
quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh). (2) Sử dụng nguồn tiền sử dụng
đất tỉnh đầu tư đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG;
(3) Ngân sách Trung ương được
phân bổ tại Quyết định 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Giai
đoạn 2021-2022 là 283.240 triệu đồng, trong đó năm 2021 là 163.030 triệu đồng,
năm 2022 là 120.210 triệu đồng).
(4) Sử dụng nguồn xổ số kiến
thiết đối ứng Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Kế hoạch năm 2022 là
14.700 triệu đồng, vốn năm 2021 chuyển sang năm 2022 là 26.677,216 triệu đồng).
(5) Sử dụng nguồn tiền sử dụng
đất tỉnh đầu tư đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG;
(6) Giao Liên minh HTX tỉnh tổ
chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy
định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm
so với thời hạn nêu trên.
(7) Chi tiết tại phụ lục số 4.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án đầu tư
|
Tổng vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
KH vốn 2022
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tổng số
|
2.002.604
|
358.123
|
287.331
|
70.792
|
1
|
Dự án 1. Giải quyết tình tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
285.618
|
57.556
|
30.046
|
27.510
|
2
|
Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
591.331
|
99.428
|
63.889
|
35.539
|
3
|
Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn
vị sự nghiệp lĩnh vực công của lĩnh vực dân tộc
|
832.743
|
149.895
|
149.895
|
0
|
|
- Tiểu dự án 1 . Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS
& MN
|
832.743
|
149.895
|
149.895
|
|
4
|
Dự án 5. Phát triển giáo dục
đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
183.006
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
|
- Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học
snh bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng DTTS
|
183.006
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
5
|
Dự án 6. Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp của các DTTD gắn với du lịch
|
58.457
|
10.001
|
7.211
|
2.790
|
6
|
Dự án 7. Chăm sóc sức khoẻ
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
29.985
|
5.397
|
5.397
|
0
|
7
|
Dự án 10. Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS & MN. Kiểm tra, giám sát đánh
giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
21.464
|
3.864
|
3.864
|
0
|
|
- Tiểu dự án 2. Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS và MN
|
21.464
|
3.864
|
3.864
|
|
PHỤ LỤC 2.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Tổng cộng Chương trình
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần
thiết
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân
tộc
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời
sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG CỘNG (I)+(II)
|
358.123
|
287.331
|
70.792
|
57.556
|
30.046
|
27.510
|
99.428
|
63.889
|
35.539
|
149.895
|
149.895
|
0
|
I
|
Các sở, ban, ngành, cơ
quan cấp tỉnh
|
37.398
|
32.445
|
4.953
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
19
|
19
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
5.397
|
5.397
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
320.725
|
254.886
|
65.839
|
57.556
|
30.046
|
27.510
|
99.428
|
63.889
|
35.539
|
149.895
|
149.895
|
0
|
1
|
Ia Grai
|
23.690
|
19.725
|
3.965
|
2.298
|
1.490
|
808
|
9.850
|
6.750
|
3.100
|
11.339
|
11.339
|
0
|
2
|
Phú Thiện
|
14.243
|
13.793
|
450
|
1.760
|
1.600
|
160
|
6.300
|
6.300
|
0
|
4.939
|
4.939
|
0
|
3
|
Kbang
|
27.674
|
12.268
|
15.406
|
2.558
|
2.438
|
120
|
15.129
|
0
|
15.129
|
9.423
|
9.423
|
0
|
4
|
Ia Pa
|
23.882
|
18.778
|
5.104
|
3.630
|
2.590
|
1.040
|
10.840
|
7.070
|
3.770
|
7.959
|
7.959
|
0
|
5
|
Kông Chro
|
23.462
|
21.600
|
1.862
|
2.167
|
495
|
1.672
|
0
|
0
|
0
|
19.667
|
19.667
|
0
|
6
|
Krông Pa
|
28.559
|
22.227
|
6.332
|
7.612
|
3.030
|
4.582
|
4.190
|
2.730
|
1.460
|
14.819
|
14.819
|
0
|
7
|
Chư Prông
|
30.254
|
18.547
|
11.707
|
8.152
|
3.488
|
4.664
|
12.150
|
5.250
|
6.900
|
9.440
|
9.440
|
0
|
8
|
Chư Păh
|
33.238
|
27.968
|
5.270
|
5.867
|
675
|
5.192
|
6.500
|
6.500
|
0
|
20.193
|
20.193
|
0
|
9
|
Chư Sê
|
8.069
|
7.624
|
445
|
3.560
|
3.400
|
160
|
0
|
0
|
0
|
3.487
|
3.487
|
0
|
10
|
Chư Pưh
|
13.726
|
13.398
|
328
|
2.773
|
2.613
|
160
|
6.150
|
6.150
|
0
|
4.201
|
4.201
|
0
|
11
|
Đak Đoa
|
21.144
|
16.682
|
4.462
|
3.325
|
1.713
|
1.612
|
9.450
|
6.750
|
2.700
|
7.434
|
7.434
|
0
|
12
|
Đức Cơ
|
28.869
|
23.828
|
5.041
|
4.004
|
1.600
|
2.404
|
9.130
|
6.650
|
2.480
|
15.171
|
15.171
|
0
|
13
|
Đăk Pơ
|
6.861
|
6.577
|
284
|
2.333
|
2.213
|
120
|
0
|
0
|
0
|
3.941
|
3.941
|
0
|
14
|
Mang Yang
|
32.717
|
28.252
|
4.465
|
5.008
|
608
|
4.400
|
9.739
|
9.739
|
0
|
17.137
|
17.137
|
0
|
15
|
Pleiku
|
1.390
|
937
|
453
|
871
|
563
|
308
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
An Khê
|
1.405
|
1.345
|
60
|
660
|
600
|
60
|
0
|
0
|
0
|
745
|
745
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
1.542
|
1.337
|
205
|
978
|
930
|
48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TT
|
Các đơn vị
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp
của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
Tổng cộng Dự án 5
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có
học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG CỘNG (I)+(II)
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
10.001
|
7.211
|
2.790
|
I
|
Các sở, ban, ngành, cơ
quan cấp tỉnh
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.001
|
7.211
|
2.790
|
1
|
Ia Grai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
203
|
146
|
57
|
2
|
Phú Thiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.044
|
754
|
290
|
3
|
Kbang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
564
|
407
|
157
|
4
|
Ia Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.053
|
759
|
294
|
5
|
Kông Chro
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
683
|
493
|
190
|
6
|
Krông Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.038
|
748
|
290
|
7
|
Chư Prông
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
512
|
369
|
143
|
8
|
Chư Păh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
278
|
200
|
78
|
9
|
Chư Sê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.022
|
737
|
285
|
10
|
Chư Pưh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
602
|
434
|
168
|
11
|
Đak Đoa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
535
|
385
|
150
|
12
|
Đức Cơ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
564
|
407
|
157
|
13
|
Đăk Pơ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
587
|
423
|
164
|
14
|
Mang Yang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
233
|
168
|
65
|
15
|
Pleiku
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
519
|
374
|
145
|
16
|
An Khê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
564
|
407
|
157
|
TT
|
Các đơn vị
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người
DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng vốn Dự án 10
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế -
xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG CỘNG (I)+(II)
|
5.397
|
5.397
|
0
|
3.864
|
3.864
|
0
|
3.864
|
3.864
|
0
|
I
|
Các sở, ban, ngành, cơ
quan cấp tỉnh
|
5.397
|
5.397
|
0
|
19
|
19
|
0
|
19
|
19
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
|
|
|
19
|
19
|
0
|
19
|
19
|
0
|
3
|
Sở Y tế
|
5.397
|
5.397
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
0
|
0
|
0
|
3.845
|
3.845
|
0
|
3.845
|
3.845
|
0
|
1
|
Ia Grai
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phú Thiện
|
|
|
|
200
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
3
|
Kbang
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Ia Pa
|
|
|
|
400
|
400
|
0
|
400
|
400
|
0
|
5
|
Kông Chro
|
|
|
|
945
|
945
|
0
|
945
|
945
|
0
|
6
|
Krông Pa
|
|
|
|
900
|
900
|
0
|
900
|
900
|
0
|
7
|
Chư Prông
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chư Păh
|
|
|
|
400
|
400
|
0
|
400
|
400
|
0
|
9
|
Chư Sê
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Chư Pưh
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Đak Đoa
|
|
|
|
400
|
400
|
0
|
400
|
400
|
0
|
12
|
Đức Cơ
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Đăk Pơ
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Mang Yang
|
|
|
|
600
|
600
|
0
|
600
|
600
|
0
|
15
|
Pleiku
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
An Khê
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2.2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 DỰ ÁN
2: QUY HOẠCH , SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án/ phương án
|
Số dự án
|
Số hộ được sắp xếp ổn định (hộ)
|
Tổng mức đầu tư giai đoạn 2021 - 2025
|
Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch vốn ĐT năm 2022
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Tổng cộng
|
11
|
1.458
|
430.269
|
405.786
|
99.428
|
63.889
|
35.539
|
|
1
|
Huyện Chư Păh
|
1
|
147
|
43.387
|
40.656
|
6.500
|
6.500
|
-
|
|
1.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư làng Díp xã Ia Kreng
|
1
|
147
|
43.387
|
40.656
|
6.500
|
6.500
|
|
|
2
|
Huyện Chư Pưh
|
1
|
139
|
41.087
|
41.087
|
6.150
|
6.150
|
-
|
|
2.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư làng Ia Jol và Ia Brêl, xã Ia Le
|
1
|
139
|
41.087
|
37.960
|
6.150
|
6.150
|
|
|
3
|
Huyện Chư Prông
|
1
|
143
|
42.087
|
40.037
|
12.150
|
5.250
|
6.900
|
|
3.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư khu vực biên giới xã Ia Púch
|
1
|
143
|
42.087
|
40.037
|
12.150
|
5.250
|
6.900
|
|
4
|
Huyện Đak Đoa
|
1
|
85
|
25.087
|
23.362
|
9.450
|
6.750
|
2.700
|
|
4.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư xã Hà Đông
|
1
|
85
|
25.087
|
23.362
|
9.450
|
6.750
|
2.700
|
|
5
|
Huyện Đức Cơ
|
1
|
105
|
31.087
|
28.963
|
9.130
|
6.650
|
2.480
|
|
5.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư làng Le 2; xã Ia Lang
|
1
|
105
|
31.087
|
28.963
|
9.130
|
6.650
|
2.480
|
|
6
|
Huyện Ia Pa
|
1
|
160
|
47.188
|
44.010
|
10.840
|
7.070
|
3.770
|
|
6.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư xã Pờ Tó
|
1
|
160
|
47.188
|
44.010
|
10.840
|
7.070
|
3.770
|
|
7
|
Huyện Ia Grai
|
1
|
153
|
45.087
|
42.517
|
9.850
|
6.750
|
3.100
|
|
7.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư khu vực biên giới xã Ia O
|
1
|
153
|
45.087
|
42.517
|
9.850
|
6.750
|
3.100
|
|
8
|
Huyện Krông Pa
|
1
|
62
|
18.287
|
17.015
|
4.190
|
2.730
|
1.460
|
|
8.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư Buôn Ma Giai, xã Đất Bằng
|
1
|
62
|
18.287
|
17.015
|
4.190
|
2.730
|
1.460
|
|
9
|
Huyện Mang Yang
|
1
|
153
|
45.087
|
42.042
|
9.739
|
9.739
|
-
|
|
9.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư làng Pyâu, làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã
H'ra)
|
1
|
153
|
45.087
|
42.042
|
9.739
|
9.739
|
|
|
10
|
Huyện Phú Thiện
|
1
|
76
|
22.455
|
20.982
|
6.300
|
6.300
|
-
|
|
10.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư xã Chư A Thai
|
1
|
76
|
22.455
|
20.982
|
6.300
|
6.300
|
|
|
11
|
Huyện Kbang
|
1
|
235
|
69.430
|
65.115
|
15.129
|
-
|
15.129
|
|
11.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư làng Tăng Lăng, làng Hro, làng Sơ Lam, làng Klếch thuộc xã Krong
|
1
|
235
|
69.430
|
65.115
|
15.129
|
|
15.129
|
|
Ghi chú: Giao UBND các huyện tổ
chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy
định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm
so với thời hạn nêu trên.
PHỤ LỤC 2.3
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
DỰ ÁN 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Hạng mục
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 2022
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tổng vốn
|
|
|
|
I
|
Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học snh bán
trú và xoá mù chữ cho người dân vùng DTTS
|
31.982
|
27.029
|
4.953
|
II
|
Chi tiết hạng mục đầu tư
|
|
|
|
1
|
Trường PTDT Nội trú huyện
Đak Đoa (Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2
phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Khu vệ sinh học sinh + tắm và các hạng
mục phụ
|
|
|
|
2
|
Trường PTDT Nội trú Ia
Grai (Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ
môn; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
3
|
Trường PTDT Nội trú Chư
Pưh (Thị trấn Nhơn Hoà, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học
sinh; mở rộng nhà ăn và các hạng mục phụ
|
|
|
|
4
|
Trường TH&THCS Ia
Kreng (Xã Ia Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05
phòng + Nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp,
nhà ăn; nhà tắm, nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
5
|
Trường PTDTBT TH Lê Quý
Đôn (Xã Ia Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ
môn 2 tầng; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ.
|
|
|
|
6
|
Trưởng Tiểu học Kim Đồng
(Xã An Thành, Đăk Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng +
nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ
|
|
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS Đê
Ar (Xã Đê Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng;
Nhà ở học sinh; khu vệ sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
Ghi chú: Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án
theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết
cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường
hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.
PHỤ LỤC 2.4
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO
THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Địa điểm XD
|
Quy mô, năng lực thiết kế (Đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình)
|
Tổng vốn đầu tư
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trong đó vốn NSTW
|
Ghi chú
|
I
|
Nội dung: Xây dựng và phát
triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
29.985
|
5.397
|
5.397
|
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất và mua
sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện
|
Huyện Kông Chro
|
Đầu tư nâng cấp TTYT huyện; mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm y
tế huyện Kông Chro
|
29.985
|
5.397
|
5.397
|
|
Ghi chú: Giao Sở Y tế tổ chức
triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định.
Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm
so với thời hạn nêu trên.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Tổng cộng Chương trình
|
Dự án 1: Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
các huyện nghèo:
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó
khăn
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hẹ tầng kinh tế - xã hội các
huyện nghèo
|
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
101.290
|
92.082
|
9.208
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
1.445
|
1.314
|
131
|
|
1
|
Sở, ngành, đơn vị (1)
|
27.578
|
25.071
|
2.507
|
0
|
0
|
0
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
1.445
|
1.314
|
131
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
1.445
|
1.314
|
131
|
|
|
|
|
|
|
1.445
|
1.314
|
131
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Gia Lai
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
|
|
|
26.133
|
23.757
|
2.376
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương (2)
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
UBND huyện Kông Chro
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự kiến kế hoạch vốn năm
2022 cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Trường Cao đẳng Gia Lai. Giao Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội và Trường Cao đẳng Gia Lai tổ chức triển khai
các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh
hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp triển khai chậm so với thời
hạn nêu trên.
(2) Giao Kế hoạch vốn năm 2022
cho UBND huyện Kông Chro. Yêu cầu UBND huyện Kông Chro khẩn trương hoàn thành
thủ tục đầu tư các dự án theo trình tự, thủ tục quy định của Luật đầu tư công
và các quy định pháp luật liên quan.
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH TỈNH HỖ TRỢ HUYỆN PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn năm 2022 (nguồn xổ số kiến thiết)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Kế hoạch năm 2022 (1)
|
Vốn XSKT kéo dài từ năm 2021 chuyển sang (2)
|
|
TỔNG SỐ
|
41.377,216
|
14.700
|
26.677,216
|
|
I
|
Đối ứng ngân sách tỉnh cho
02 huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM được hỗ trợ từ NSTW
|
4.748
|
-
|
4.748
|
Giai đoạn 2021-2025 NSTW hỗ trợ 70%, NS tỉnh hỗ trợ 15%, NS huyện, xã đối
ứng 15%; riêng năm 2022 NS tỉnh hỗ trợ 30%.
|
1
|
Huyện Ia Grai
|
2.374
|
|
2.374
|
2
|
Huyện Phú Thiện
|
2.374
|
|
2.374
|
II
|
Hỗ trợ ngân sách tỉnh cho
các huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM (3)
|
36.629,216
|
14.700
|
21.929,216
|
Năm 2022, huyện Kbang và huyện Đak Pơ được UBND tỉnh giao nhiệm vụ đạt
chuẩn nông thôn mới (tại báo cáo số 98/BC- UBND ngày 11/7/2022).
|
1
|
Huyện Kbang
|
24.311,216
|
6.077
|
18.234,216
|
2
|
Huyện Đak Pơ
|
12.318
|
8.623
|
3.695
|
Ghi chú:
(1) Vốn xổ số kiến thiết kế hoạch
2022 được UBND tỉnh giao tại Quyết định 893/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 là 14.700
triệu đồng;
(2) Vốn xổ số kiến thiết kéo
dài từ năm 2021 chuyển sang tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của
HĐND tỉnh là 26.677,216 triệu đồng.
(3) Giao UBND huyện KBang và
UBND huyện Đak Pơ tổ chức triển khai các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt
dự án theo đúng quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 30/8/2022 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn chi
tiết cho các dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong
trường hợp triển khai chậm so với thời hạn nêu trên.
[1] Vốn XSKT: năm 2022
được giao 14,7 tỷ đồng và vốn năm 2021 kéo dài sang năm 2022 là 26,677 tỷ đồng;
vốn kéo dài tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh.