ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HẰNG NĂM KHÔNG
THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ; MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM
(KHÔNG PHẢI LÀ PHẦN NGẦM CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN MẶT ĐẤT) VÀ MỨC ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất;
Căn cứ Nghị Quyết số 80/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum thông qua mức tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông
qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không
phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất
đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4686/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua
hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất
đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước thực hiện việc
quản lý tính, thu, nộp tiền thuê đất.
2. Tổ chức, người sử dụng đất theo
quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan
đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá trên
địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Thuê đất tại địa bàn các phường
thuộc thành phố Kon Tum thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm
là 1,5%.
2. Thuê đất tại địa bàn các xã (thuộc
thành phố Kon Tum); các thị trấn (thuộc các huyện) không thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
trong từng thời kỳ thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là
1,3%.
3. Thuê đất tại các địa bàn còn
lại (trừ thuê đất tại các địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều
3 Quyết định này) thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là
1%.
4. Thuê đất tại địa bàn các xã,
thị trấn thuộc khu vực II, khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ; thuê đất tại địa bàn
các xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết
định này để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến
khích đầu tư hoặc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%. Riêng
trường hợp thuê đất thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng tái tạo thì tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
5. Thuê đất tại các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê
đất một năm được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của các địa bàn tương ứng nêu
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
Điều 4. Đơn giá thuê đất xây
dựng công trình ngầm
1. Đơn giá thuê đất đối với đất
được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của
công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật
Đất đai được tính như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử
dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30%
của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình
ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích
xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó
thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
Điều 5. Đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt
nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức 20% của đơn giá thuê
đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của
loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời
hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp thuê đất, thuê
đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp
tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định.
2. Các trường hợp còn lại phát sinh
trong quá trình thực hiện thì được thực hiện theo các quy định tại Điều 51, Điều
52 và các quy định khác có liên quan tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng
8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê
đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|