|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2703/QĐ-BTNMT 2022 phân công thực hiện phương án phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
Số hiệu:
|
2703/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2703/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương
án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ,
cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tại Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ - Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng đơn vị được phân
công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
1. Lãnh đạo Bộ được phân công
phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm chỉ đạo Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo
văn bản xây dựng các nội dung sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án phân cấp
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; báo cáo Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm
chỉ đạo xây dựng nội dung thực thi phương án sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật theo hình thức quy định tại Điều 2 Quyết định số
1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022, bảo đảm chất lượng, tiến độ; báo cáo
Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp liên quan đến
nội dung hoặc có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ
đạo giải quyết.
Đối với nội dung kiến nghị thực
thi sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản
nêu tại Phần A Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg , Thủ trưởng đơn vị được
phân công có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để có ý kiến với Bộ chuyên ngành
phối hợp sửa đổi, bổ sung nhằm triển khai thực thi phương án phân cấp đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tham gia trong quá trình xây dựng, có ý kiến; kịp
thời báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp
liên quan đến nội dung lĩnh vực và tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp
luật về tài nguyên, môi trường.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC(PTH)
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung phân cấp
|
Kiến nghị thực ti
|
Lãnh đạo Bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo trực tiếp
|
Đơn vị chủ trì phối hợp tham gia góp ý
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I.
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất
đai) (mã TTHC: 1.002273); Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập
Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004199); Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn
phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004227); Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường hợp đã
thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.005194); Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của những người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp
đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000880); Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng
Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000889); Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng
ký đất đai) (mã TTHC: 2.000976).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Sở Tài nguyên và Môi trường về Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sửa đổi, bổ
sung khoản 23 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
2
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC:
1.004193).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Sở TNMT về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
Luật Đất đai (sửa đổi)
|
II.
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ
2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày
đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên
(mã TTHC: 2.000021); Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây
trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên (mã
TTHC: 2.000018).
|
Phân cấp một phần thẩm quyền
giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh theo nội dung
sau:
“Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
2m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu
m3”, “Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây
trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3”.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
|
2
|
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC:
1.004179); Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng
dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004167).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
|
3
|
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004122); Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ (mã TTHC: 2.001738); Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004253).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Tích hợp nội dung vào trong
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ TNMT do Vụ Pháp chế chủ trì.
|
4
|
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm (cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.004232); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm (mã TTHC: 1.004228); Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC:
1.004223); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã
TTHC: 1.004211).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
|
5
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước (TTHC cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.000824).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
|
III.
|
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN
|
1
|
Cung cấp, khai thác, sử dụng
dữ liệu về địa chất, khoáng sản (mã TTHC: 2.001834).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Tạp chí địa chất, Bộ TNMT về Sở TNMT.
Điều kiện phân cấp: Có sự chia
sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung giữa trung ương và địa phương.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
Luật Khoáng sản (sửa đổi).
|
2
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản (mã TTHC: 1.004083).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều
32, 47 và điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
- Luật Khoáng sản (sửa đổi).
- Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
3
|
Nộp mẫu vật địa chất, khoáng
sản vào Bảo tàng Địa chất (TTHC cấp trung ương) (mã TTHC: 1.004107).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 23 Luật Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
Luật Khoáng sản (sửa đổi).
|
4
|
Đăng ký khai thác khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm
khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối
lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (mã TTHC:
1.004132).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 47 và Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
- Luật Khoáng sản (sửa đổi).
- Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
5
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản (cấp
trung ương) (mã TTHC: 1.004262).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 74, 75 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung điểm
b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
- Luật Khoáng sản (sửa đổi).
- Nghị định quy
định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
|
6
|
Nhóm các thủ tục: Trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004292); Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (cấp
Trung ương) (mã TTHC: 1.004324).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 80, 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều
49, 51, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
- Luật Khoáng sản (sửa đổi).
- Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
7
|
Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001781); Trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001777); Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 1.004343).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 64, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
Thứ trưởng Trần Quý Kiên
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2023-2025
|
- Luật Khoáng sản (sửa đổi).
- Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
IV.
|
LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Điều chỉnh nội dung Thư phê
duyệt PDD hoặc PoA-DD (mã TTHC: 1.004629).
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Cục Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT- BTNMT ngày 24 tháng
3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng,
cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong
khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.
|
Thứ trưởng Lê Công Thành
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
Tích hợp nội dung vào trong
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường do Vụ Pháp chế chủ trì.
|
V.
|
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
1
|
Giao khu vực biển
|
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc giao khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính
từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và
các đảo.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ
sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu
vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến
không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong
nhiều năm của đất liền và các đảo.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ
sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển.
|
3
|
Gia hạn quyết định giao khu vực
biển (bao gồm các thủ tục: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ; Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc Gia hạn
Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển
liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung
bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ
sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển.
|
4
|
Công nhận khu vực biển (bao gồm
các thủ tục: Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc Công nhận khu vực biển để
nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý
tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền
và các đảo.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ
sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển.
|
5
|
Trả lại khu vực biển (bao gồm
các thủ tục: Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ; Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc chấp
thuận trả lại khu vực biển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên
vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình
trong nhiều năm của đất liền và các đảo.
|
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ
sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
Thứ trưởng Lê Minh Ngân
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2022-2025
|
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển.
|
Quyết định 2703/QĐ-BTNMT năm 2022 về phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2703/QĐ-BTNMT ngày 14/10/2022 về phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|