ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3960/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04
tháng 8 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020 TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến 2020 và
Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến 2020. Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích: Xác định nội dung công việc liên quan
đến công tác dân tộc và phân công các sở, ngành chức năng nhằm thực hiện thành
công những mục tiêu của Chiến lược công tác Dân tộc đến năm 2020 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/03/2013 và 09 nhiệm vụ
thuộc Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc được Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt tại Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013.
2. Yêu cầu:
a) Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
phải phù hợp khả năng tổ chức thực hiện, truyền thống, bản sắc văn hóa của đồng
bào dân tộc thiểu số (DTTS) trên địa bàn tỉnh và các chương trình, đề án, chính
sách, kế hoạch, dự án phát triển vùng DTTS đã được phê duyệt.
b) Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người DTTS, củng cố hệ thống chính trị
làm cơ sở để thực hiện có hiệu quả các chương trình về xóa đói giảm nghèo, phát
triển kết cấu hạ tầng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào DTTS,
củng cố hệ thống chính trị tại cơ sở; giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm
bảo ổn định an ninh, quốc phòng.
II. Mục tiêu
a) Phát triển kết cấu hạ tầng vùng DTTS:
- Đến năm 2015, toàn bộ 65 xã vùng DTTS (xã có trên
20% dân số là DTTS) có đường đến trung tâm xã được bê tông hóa, đường trục xã,
liên xã được cứng hóa; đến năm 2020, toàn bộ xã vùng DTTS có trên 60% đường trục
thôn, xóm được cứng hóa, trên 90% đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội
vào mùa mưa, trên 60% đường trục chính nội đồng được cứng hóa.
- Đến năm 2015, có trên 32 xã vùng DTTS có hệ thống
thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh, đến năm 2020 có trên 50
xã vùng DTTS có hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
- Đến năm 2015 có trên 98% hộ DTTS được sử dụng điện
lưới quốc gia, đến năm 2020 cơ bản các hộ DTTS được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Đến năm 2015 có trên 85% hộ DTTS được sử dụng nước
hợp vệ sinh, đến năm 2020 cơ bản các hộ DTTS được sử dụng nước hợp vệ sinh.
- Phát triển đồng bộ mạng lưới trường học, cơ sở vật
chất y tế, văn hóa, chợ nông thôn.
b) Phát triển sản xuất vùng DTTS, nâng cao thu nhập,
giảm nghèo bền vững; giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất;
hàng năm giảm 4-5% hộ nghèo là DTTS.
c) Phát triển văn hóa, xã hội vùng DTTS:
- Hàng năm duy trì tỷ lệ con em DTTS trong độ tuổi
được đến trường đạt trên 98%, đến năm 2015 có 60% và đến năm 2020 có 70% học
sinh DTTS tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông hoặc
bổ túc, học nghề; toàn bộ các xã vùng DTTS hoàn thành công tác phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
- Đến năm 2015, có trên 22 xã vùng DTTS có trạm y tế
đạt chuẩn quốc gia, đến năm 2020 toàn bộ các xã vùng DTTS có trạm y tế đạt chuẩn
quốc gia, 95% đồng bào DTTS được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Bảo tồn, phát triển toàn diện văn hóa các DTTS.
d) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, củng cố hệ
thống chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng:
- Đảm bảo tỷ lệ, cơ cấu hợp lý cán bộ người DTTS
trong hệ thống chính trị các cấp; bố trí cán bộ là người DTTS vào các vị trí chủ
chốt tại cấp cơ sở vùng DTTS; 100% cán bộ công chức cấp xã người DTTS được đào
tạo, trong đó trên 60% có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên.
- Trên 60% đồng bào DTTS trong độ tuổi lao động được
qua tập huấn, đào tạo (50% được đào tạo nghề, số còn lại được tập huấn về cách
thức phát triển sản xuất).
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
vùng DTTS.
III. Nội dung chủ yếu:
1. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
vùng DTTS:
a) Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển đường
giao thông nông thôn phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới đến 2020 được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 01/7/2011, trong đó ưu
tiên đầu tư hệ thống giao thông nông thôn vùng DTTS; đồng thời thực hiện kế hoạch
hàng năm về đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, thôn, buôn đặc biệt
khó khăn theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát triển thủy lợi
nhỏ vùng DTTS, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011, trước mắt tập trung đầu
tư xây dựng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, cấp nước sinh hoạt và triển khai Đề án phát
triển hệ thống ao, hồ nhỏ theo nhóm hộ và hệ thống kênh nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020.
c) Thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày
08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Đề án thực hiện Quyết định
số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trước mặt tập trung duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa các công trình nước sinh hoạt nông thôn xuống cấp, hư hỏng; đầu tư xây dựng
mới một số công trình tại các địa phương có nhu cầu bức xúc.
đ) Cơ bản hoàn thành theo quy hoạch bố trí, sắp xếp
di dân tự do, dân cư vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn, vùng xung yếu và rất
xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo tồn nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo
chính sách bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
e) Tiếp tục thực hiện chính sách định canh, định cư
cho đồng bào DTTS đến năm 2015 theo Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013
của Thủ tướng Chính phủ.
g) Phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng đồng bộ,
đảm bảo chuyển tải các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ
thông tin đáp vùng DTTS.
h) Thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án được
đầu tư từ nguồn vốn ODA, vốn tài trợ của các tổ chức phi chính phủ để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng vùng DTTS.
2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm
nghèo bền vững:
a) Phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án phát triển
sản xuất cấp xã theo Chương trình xây dựng nông thôn mới nhằm định hướng phát
triển cây trồng, vật nuôi phù hợp với khí hậu, đất đai, tập quán canh tác và lợi
thế cạnh tranh của từng vùng.
b) Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất và hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 và Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, hỗ
trợ cho đồng bào DTTS có tư liệu sản xuất để ổn định cuộc sống.
c) Tiếp tục thực hiện chính sách trợ giá, hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo vùng khó khăn
theo Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Thực hiện chính sách vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ DTTS đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2014-2020 theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ. Thu hút các doanh nghiệp đầu tư
phát triển công nghiệp chế biến, tiêu thụ nông sản (tập trung điều, cà phê,
chè, rau, hoa); đồng thời phát triển các cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ, ngành
nghề truyền thống (rượu cần, đan lát, dệt thổ cẩm...) trong vùng DTTS.
e) Thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người DTTS tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết
định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện có hiệu
quả các chính sách hỗ trợ người DTTS tham gia xuất khẩu lao động.
g) Thực hiện tốt chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng theo Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
h) Thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển
giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn và miền núi theo Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 01/10/2010 của Thủ tướng
Chính phủ, xây dựng, triển khai các mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật cho đồng bào DTTS.
i) Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg
ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phát triển văn hóa, xã hội vùng DTTS:
a) Lĩnh vực giáo dục:
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia về giáo dục, tập trung đầu tư, phát triển mạng lưới trường tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông ở vùng DTTS; ưu tiên bố trí nguồn lực để nâng
cao chất lượng, quy mô hệ thống trường dân tộc nội trú.
- Tăng cường công tác đào tạo giáo viên là người
DTTS; thực hiện tốt chính sách thu hút giáo viên về công tác tại vùng DTTS,
vùng sâu, vùng xa theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày
19/9/2013 của liên Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; mở rộng dạy
và học tiếng DTTS cho cán bộ công tác tại vùng DTTS.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh -
sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của
UBND tỉnh Lâm Đông. Đề xuất Trung ương xem xét, điều chỉnh mức học bổng và trợ
cấp xã hội đối với học sinh - sinh viên là người DTTS học tại các trường công lập
theo Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001, trong đó, đề nghị xem xét hỗ
trợ cho các đối tượng học tại trường ngoài công lập.
- Nâng cao chất lượng các trường dạy nghề, tập
trung đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề, phù hợp với năng lực, tập quán của các dân
tộc, chú trọng bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là đồng bào
DTTS.
b) Lĩnh vực y tế:
- Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất y tế
tại nông thôn; nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người dân;
đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ y bác sĩ tuyến huyện, xã; đào tạo đội ngũ cán
bộ y tế thôn, buôn đạt chuẩn; củng cố và phát triển y tế dự phòng.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
để giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Thực hiện tốt việc cấp phát thẻ bảo
hiểm y tế cho đối tượng là đồng bào DTTS.
c) Lĩnh vực văn hóa, xã hội:
- Phát triển toàn diện văn hóa các
DTTS thông qua việc sưu tầm, bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể
của các dân tộc trên địa bàn, có chính sách hỗ trợ, khuyến khích giữ gìn, bảo tồn,
tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết, tập quán, tín ngưỡng
truyền thống tốt đẹp của đồng bào DTTS.
- Xây dựng các thiết chế văn hóa phù
hợp với tập quán của từng dân tộc gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di
tích lịch sử ở từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ mê tín, dị
đoan, hủ tục lạc hậu, thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện
Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới, giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số
2351/QĐ-TTg, ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, củng cố hệ thống chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng:
a) Thực hiện có hiệu quả Chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 21/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xây dựng và thực hiện quy hoạch
đào tạo, hướng nghiệp, giải quyết việc làm cho học sinh, sinh viên DTTS sau khi
tốt nghiệp trung học phổ thông và các cấp học khác để tạo nguồn cán bộ gắn với
nhu cầu sử dụng của địa phương, đặc biệt chú trọng các vị trí cán bộ chủ chốt
trong hệ thống chính trị cơ sở; thực hiện tốt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức
trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn
2013 - 2020 theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính
phủ.
c) Thực hiện chính sách cán bộ người
DTTS theo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ, thực hiện
công tác luân chuyển cán bộ, khuyến khích, thu hút các nhà khoa học, nhà quản
lý giỏi cho công tác dân tộc.
d) Đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến
tuyên truyền pháp luật vùng DTTS theo Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại
Quyết định số 554/2009/QĐ-TTg ngày 04/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ; chú trọng
xây dựng, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác tư
pháp là người DTTS.
đ) Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt
động của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể; tăng cường cử cán bộ các sở, ban,
ngành, phòng, ban cấp huyện xuống cơ sở để hướng dẫn, hỗ trợ người dân tổ chức
sản xuất, tổ chức các hoạt động văn hóa - xã hội.
e) Thực hiện tốt chính sách đối với
người có uy tín trong vùng DTTS theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ, tiếp tục phát huy vai trò của người có uy
tín và cộng đồng trong giám sát việc tổ chức, triển khai thực hiện các chương
trình, chính sách trong vùng DTTS.
g) Thực hiện tốt công tác dân vận,
tôn giáo trong vùng DTTS, tuyên truyền, đấu tranh xóa bỏ các tổ chức (chính trị,
tôn giáo) hoạt động bất hợp pháp trong vùng DTTS.
h) Thực hiện có hiệu quả phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, góp phần giữ vững an ninh trật tự, tạo môi trường
ổn định phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS.
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Ban Dân tộc là cơ quan đầu mối,
tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp các sở,
ngành liên quan và các địa phương:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng
năm, tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Chủ động đề xuất, tham mưu xây dựng,
sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách dân tộc, các chương trình, dự án liên quan
nhằm phát triển toàn diện, nhanh và bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS đến năm 2020.
c) Hướng dẫn các địa phương tổ chức
thực hiện Kế hoạch, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện, định kỳ
(06 tháng, năm) báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc.
2. Các Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, bố trí ngân sách
địa phương trong kế hoạch hàng năm, lồng ghép và huy động các nguồn vốn để thực
hiện Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch, lồng ghép các
chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án có liên quan để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo, gửi Ban Dân tộc để tổng
hợp báo cáo toàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Đà Lạt, Bảo Lộc:
a) Căn cứ vào điều kiện thực tế, xây
dựng và triển khai Kế hoạch của địa phương, phối hợp chặt chẽ với Ban Dân tộc,
các sở, ngành chức năng trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
b) Huy động các nguồn lực, lồng ghép
nguồn vốn các dự án, chương trình liên quan trên địa bàn với các nhiệm vụ của Kế
hoạch.
c) Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng,
năm gửi Ban Dân tộc tổng hợp báo cáo toàn tỉnh
Phân công nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục
I đính kèm.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và đoàn thể các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên
tích cực tham gia thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể thuộc tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, tp Đà Lạt, Bảo Lộc;
- LĐVP, các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 3960/KH-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
1
|
Chính sách định canh, định cư cho đồng bào DTTS đến
năm 2015.
|
Ban Dân tộc
|
UBND các địa phương
|
2
|
Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban Dân tộc
|
Các sở: TNMT, NN&PTNT, UBND các địa phương
|
3
|
Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển
sản xuất theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban Dân tộc
|
Các sở: KHĐT, NN&PTNT, UBND các địa phương
|
4
|
Chính sách trợ giá, hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo vùng khó khăn theo Quyết định
số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban Dân tộc
|
Các sở: KHĐT, TC, NN&PTNT, UBND các địa
phương
|
5
|
Chính sách hỗ trợ học sinh - sinh viên của tỉnh
Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
và Dạy nghề theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh
Lâm Đồng.
|
Ban Dân tộc
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo: Tài chính, UBND các
địa phương
|
6
|
Chính sách đối với người có uy tín trong vùng
DTTS theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban Dân tộc
|
Công an tỉnh, UBND các địa phương
|
7
|
Quy hoạch phát triển thủy lợi nhỏ vùng DTTS, vùng
sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020.
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các địa phương
|
8
|
Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển hệ thống ao,
hồ nhỏ theo nhóm hộ và hệ thống kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông
nghiệp giai đoạn 2015-2020
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KHĐT, UBND các địa phương
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
|
Sở NN&PTNT
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
10
|
Xây dựng và thực hiện dự án rà soát, điều chỉnh
quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến 2020.
|
Sở NN&PTNT
|
Ban Dân tộc
UBND các địa phương
|
11
|
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị
định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các địa phương
|
12
|
Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục
vụ chương trình xây dựng nông thôn mới đến 2020.
|
Sở GTVT
|
Sở NN&PTNT, UBND các địa phương
|
13
|
Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải
đảo giai đoạn 2013-2020.
|
Điện lực Lâm Đồng
|
Sở Công thương, UBND các địa phương
|
14
|
Phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng, dịch vụ
phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đài PTTH tỉnh, VNPT Lâm Đồng, UBND các địa phương
|
15
|
Chính sách vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
DTTS đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012.
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh Lâm Đồng
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
16
|
Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến
bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền
núi theo Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 01/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở NN&PTNT, Ban dân tộc
UBND các địa phương
|
17
|
Xây dựng chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu
tư phát triển công nghiệp chế biến, tiêu thụ nông sản; phát triển sản xuất thủ
công mỹ nghệ, ngành nghề truyền thống tại vùng DTTS.
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các địa phương
|
18
|
Thu hút vốn ODA, vốn tài trợ của các tổ chức phi
chính phủ.
|
Sở KHĐT
|
Các sở, ngành thuộc tỉnh, UBND các địa phương
|
19
|
Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2014-2020 theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
|
Sở KHĐT
|
Sở NN&PTNT, UBND các địa phương
|
20
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người DTTS tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết
định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao Động TBXH
|
Sở Tài chính, NN&PTNT, UBND các địa phương
|
21
|
Chính sách hỗ trợ người DTTS tham gia xuất khẩu
lao động.
|
Sở Lao động TBXH
|
Ban dân tộc, UBND các địa phương
|
22
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động TBXH
|
Các sở ngành thuộc tỉnh, UBND các địa phương
|
23
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng
giới, giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 2351/QĐ-TTg, ngày 24/12/2010 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động
TB&XH
|
UBND các địa phương
|
24
|
Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn
theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 21/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động
TB&XH
|
Sở NN&PTNT, Ban Dân tộc
UBND các địa phương
|
25
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND các địa phương
|
26
|
Chính sách thu hút giáo viên về công tác tại vùng
DTTS, vùng sâu, vùng xa theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 19/9/2013 của liên Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
27
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên quan
UBND các địa phương
|
28
|
Xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích
giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.
|
Sở Văn hóa
TT&DL
|
UBND các địa phương
|
29
|
Chính sách quy hoạch, đào tạo, hướng nghiệp, giải
quyết việc làm cho học sinh, sinh viên DTTS sau khi tốt nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
30
|
Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện
về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 theo
Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
31
|
Chính sách cán bộ người DTTS theo Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
32
|
Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại Quyết định
số 554/2009/QĐ-TTg ngày 04/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tư pháp
|
Ban Dân tộc, UBND các địa phương
|
33
|
Thực hiện Đề án phát triển sản xuất cấp xã theo
Chương trình Xây dựng nông thôn mới
|
UBND các địa
phương
|
Sở NN&PTNT
|