ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2367/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 27
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM
TẬP TRUNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg,
ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới,
mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi
gia cầm tập trung nuôi công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 về phê duyệt Chiến lược quốc gia an toàn thực phẩm
giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 206/TTr-SNN&PTNT ngày
17 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An
Giang giai đoạn 2018 - 2025, với các nội dung cụ thể sau:
I . MỤC
TIÊU, YÊU CẦU.
1. Mục tiêu:
1.1 Mục tiêu chung: Hình
thành và từng bước đưa vào hoạt động hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm trên địa
bàn tỉnh theo hướng tiên tiến gắn với vùng nguyên liệu chế biến và tiêu thụ sản
phẩm, đảm bảo kiểm soát được dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn năm 2018 - 2019:
Xây dựng 09 cơ sở tại: Thành phố Châu Đốc; xã Đa Phước (huyện An Phú); thị trấn
Chợ Mới và xã Tấn Mỹ (huyện Chợ Mới); thị trấn Tịnh Biên và thị trấn Chi Lăng
(huyện Tịnh Biên); xã Châu Lăng (huyện Tri Tôn); xã Định Thành và xã Vọng Đông
( huyện Thoại Sơn).
b) Giai đoạn năm 2020 - 2021:
Xây dựng 04 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Phú Mỹ (huyện
Phú Tân); xã An Thạnh Trung và xã Mỹ Hội Đông, (huyện Chợ Mới); phường Long Phú
(thị xã Tân Châu).
c) Giai đoạn năm 2022 -
2025: Xây dựng 06 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Hòa Lạc (huyện
Phú Tân); xã Thạnh Mỹ Tây (huyện Châu Phú); thị trấn Ba Chúc (huyện Tri Tôn);
xã Vọng Thê ( huyện Thoại Sơn); xã Khánh Bình (huyện An Phú), xã Vĩnh Bình (huyện
Châu Thành).
2. Yêu cầu: Xây dựng cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại các địa bàn huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh phải:
- Tuân thủ theo quy hoạch tổng
thể kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với định hướng phát triển chăn
nuôi và đảm bảo các tiêu chuẩn của ngành, tiêu chuẩn môi trường sinh thái.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
quản lý, kinh doanh và đảm bảo lợi ích cho các tổ chức, cá nhân tham gia giết mổ
và tiêu thụ sản phẩm giết mổ.
3. Quản lý kế hoạch:
- Cơ quan chủ quản: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan quản lý thực hiện:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Địa điểm thực hiện: Tại 11
huyện, thị, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018
- 2025.
II. QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC,
GIA CẦM TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2023.
1.
Quy hoạch: Theo quy hoạch đã được thống nhất
của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
2.
Vị trí xây dựng:
-
Theo quy định tại Điểm 2.1, Mục 2. của QCVN 01-150:2017/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập
trung được ban hành tại Thông tư số 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm 2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia lĩnh vực thú y.
- Ưu
tiên các cơ sở đang hoạt động trước nay đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách môi
trường, có diện tích và công suất xây dựng phù hợp.
- Các
cơ sở xây dựng mới phải được quy hoạch ở nơi biệt lập, có vành đai bảo vệ môi
trường và đủ diện tích tối thiểu để bố trí các khu vực phù hợp với công suất giết
mổ.
- Đảm
bảo nguyên tắc theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành quy định về
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang. Trong trường hợp đặc biệt, cần
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, địa phương, thì Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể.
3.
Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đến năm 2025:
Bảng 1.
Số TT
|
Địa điểm
|
Hiện trạng cơ sở
|
Quy mô, công suất
(con/ngày)
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Heo
|
Trâu, bò
|
Gia cầm
|
1
|
Thị trấn Chi Lăng, huyện Tịnh
Biên
|
Đất của chủ
|
50
|
10
|
-
|
4.000
|
|
2
|
Thị trấn Cái Dầu, huyện Châu
Phú
|
Hoạt động
|
150
|
-
|
100
|
6.800
|
Xây dựng năm 2017
|
3
|
Cái Dung, P. Mỹ Thạnh, Long
Xuyên
|
Hoạt động
|
300
|
30
|
1.000
|
25.000
|
Xây dựng năm 2017
|
4
|
Xã Bình Hòa, huyện Châu Thành
|
Hoạt động
|
400
|
-
|
-
|
13.000
|
Xây dựng năm 2016
|
5
|
Xã Châu Phong, thị xã Tân
Châu
|
Hoạt động
|
-
|
50
|
-
|
6.000
|
Xây dựng năm 2017
|
6
|
Phường Vĩnh Châu, Châu Đốc
|
Đất của chủ
|
300
|
>40
|
3.000
|
7.914
|
|
7
|
Xã Châu Lăng, huyện Tri Tôn
|
Đất của chủ
|
100
|
40
|
600
|
5.000
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
8
|
Thị Trấn Phú Mỹ, huyện Phú
Tân
|
|
50
|
-
|
300
|
3.000
|
Tạo quỹ đất
|
9
|
Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới
|
|
50
|
-
|
≥300
|
|
Tạo quỹ đất
|
10
|
Xã Đa Phước, huyện An Phú
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
≥300
|
3.000
|
|
11
|
Xã An Thạnh Trung, huyện Chợ
Mới
|
|
50
|
-
|
-
|
|
Tạo quỹ đất
|
12
|
Thị Trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh
Biên
|
Đất công
|
100
|
20
|
|
7.000
|
Xây dựng năm 2016
|
13
|
Thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh
Biên
|
Đất của chủ
|
-
|
-
|
700
|
2.100
|
|
14
|
Xã Hòa Lạc, huyện Phú Tân
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
300
|
3.000
|
|
15
|
Xã Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu
Phú
|
Tạo quỹ đất
|
50
|
-
|
-
|
1.000
|
|
16
|
Xã Vĩnh Bình, huyện Châu
Thành
|
Tạo quỹ đất
|
100
|
-
|
300
|
3.000
|
|
17
|
Phường Long Phú, thị xã Tân
Châu
|
Đất của chủ
|
100
|
10
|
500
|
5.000
|
|
18
|
Xã Khánh Bình, huyện An Phú
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
-
|
3.400
|
|
19
|
Thị trấn Ba Chúc, huyện Tri
Tôn
|
|
100
|
10
|
400
|
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
20
|
Xã Định Thành, huyện Thoại
Sơn
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
-
|
3.000
|
|
21
|
Xã Vọng Đông, huyện Thoại Sơn
|
|
50
|
-
|
-
|
|
Tạo quỹ đất
|
22
|
Xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
-
|
3.000
|
|
23
|
Xã Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
-
|
10.000
|
|
24
|
Xã Mỹ hội Đông, huyện Chợ Mới
|
Đất của chủ
|
50
|
-
|
-
|
3.000
|
|
Ghi chú:
- Hiện trạng cơ sở: Đất xây dựng,
chủ đầu tư,..
- Quy mô, công suất: dự kiến
cho nhu cầu tiêu thụ của địa phương dao động từ 1 - 4 cơ sở/huyện tùy điều kiện
thực tế tại địa phương.
- Diện tích đất: Dự trù cho nhu
cầu mở rộng: kho lạnh, đóng gói, sơ chế tại cơ sở trước khi vận chuyển đến chợ,
siêu thị.
4. Thiết kế xây dựng:
a) Đáp ứng tại Mục 2. của
QCVN 01-150:2017/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Yêu cầu vệ sinh thú y đối
với cơ sở giết mổ động vật tập trung được ban hành tại Thông tư số
13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia lĩnh vực thú y.
b) Quy định về kiểm soát
giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y ban hành tại Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Đảm bảo thực hiện đầy
đủ các thủ tục pháp lý về môi trường theo quy định tại Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc Quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Công nghệ giết mổ
và công suất thiết kế:
a) Công nghệ giết mổ:
Áp dụng quy trình giết mổ treo
đảm bảo vệ sinh thú y, thiết kế từ khu bẩn đến khu sạch. Cụ thể:
- Đối với heo: Dây chuyền giết
mổ treo hiện đại hoặc dây chuyền giết mổ treo cơ bản cải tiến.
- Đối với trâu, bò: Dây chuyền
giết mổ treo hiện đại hoặc dây chuyền giết mổ treo cơ bản cải tiến hoặc giết mổ
trên bệ cách sàn 0,3 m trở lên nhưng phải đảm bảo vệ sinh thú y thân thịt.
- Đối với gia cầm: Dây chuyền giết
mổ treo hiện đại hoặc dây chuyền giết mổ treo cơ bản cải tiến hoặc sử dụng máy
đánh lông và làm lòng trên bệ cách sàn 0,3 m trở lên như phải đảm bảo vệ sinh
thú y thân thịt.
b) Công suất thiết kế:
Đảm bảo nhu cầu giết mổ tập
trung gia súc, gia cầm và có khả năng mở rộng sau này, yêu cầu công suất thiết
kế phải đạt:
+ Heo: ≥50 con/ngày, đêm.
+ Gia cầm: ≥300 con/ngày, đêm.
+ Trâu, bò: ≥20 con/ngày, đêm.
III. KINH
PHÍ HỖ TRỢ.
1. Đối tượng hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài
tỉnh tham gia đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa
bàn tỉnh An Giang đáp ứng các quy định tại Mục II của nội dung Kế hoạch này.
2. Điều kiện để được hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân tham gia đầu
tư xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:
- Có giấy phép xây dựng do cơ
quan có thẩm quyền cấp;
- Có dự án (hoặc kế hoạch) xây
dựng mới hoặc nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phù hợp với quy
định của kế hoạch này và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chấp thuận;
- Đáp ứng các yêu cầu quy định
tại mục II của Kế hoạch này;
- Phải sử dụng tối thiểu 30%
lao động tại địa phương trong tổng số lao động của cơ sở;
- Thực hiện đầy đủ các quy định
có liên quan theo quy định hiện hành.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ:
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng)/đối tượng/dự án hoặc kế hoạch để
đầu tư. Đối với dự án hoặc kế hoạch có công suất thiết kế lớn hơn thì mức hỗ trợ
tùy theo công suất giết mổ như bảng 2.
Bảng
2.
|
Đối tượng
|
Công suất (con/ngày, đêm)
|
Đối tượng riêng biệt
|
Heo
|
≥50
|
≥75
|
≥100
|
Gia cầm
|
≥300
|
≥450
|
≥600
|
Trâu, bò
|
≥20
|
≥30
|
≥40
|
Mức hỗ trợ (đồng)
|
100.000.000
|
150.000.000
|
200.000.000
|
b) Đối với dự án giết mổ đối
tượng hỗn hợp: Mức hỗ trợ được tính trên tổng mức hỗ trợ của từng đối tượng
nhưng không vượt quá 600.000.000 đồng/dự án hoặc kế hoạch.
4. Cơ chế hỗ trợ:
4.1. Ngân sách nhà nước
thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, khi các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn
thành thì được giải ngân 70% tổng kinh phí hỗ trợ; sau khi dự án đi vào hoạt động/vận
hành và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
a) Lần thứ nhất: 70% sau
khi đạt các điều kiện:
- Hồ sơ dự án của chủ đầu tư.
- Biên bản giám sát tiến độ thực
hiện các hạng mục dự án.
- Biên bản bàn giao của bên tư
vấn đầu tư thiết kế xây dựng.
- Quyết định phê duyệt kinh phí
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lần thứ hai: 30% còn
lại sau khi có biên bản thống nhất của Hội đồng nghiệm thu công trình.
Trường hợp dự án có đủ tất cả
các điều kiện của lần thứ nhất và của lần thứ hai thì được hỗ trợ bằng hình thức
khoán, chuyển khoản một lần 100% kinh phí.
4.2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị, thành xây dựng kế hoạch hỗ trợ đầu tư hàng năm, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
5. Quy trình hỗ trợ đầu tư:
5.1. Trình tự tiếp nhận và
giải quyết thành phần hồ sơ:
a) Bước 1: Chủ đầu tư trực
tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang. Địa chỉ số 05, Lê
triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Ưu tiên chủ dự
án có hồ sơ xin hỗ trợ đến trước. (kể cả các dự án từ 2018 - 2023).
b) Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cho chủ đầu tư hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu
tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó thẩm tra hồ sơ thông qua Hội
đồng thẩm định (Hội đồng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
- Thời gian trả lời kết quả: 07
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
c) Bước 3: Hội đồng thẩm
định thẩm tra tính phù hợp của dự án hoặc kế hoạch và Kết quả thẩm định chuyển
đến Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang.
d) Bước 4: Trung
tâm Hành chính công tỉnh An Giang trả lời kết quả cho chủ đầu tư.
- Nếu dự án thẩm định không đạt
yêu cầu thì Hội đồng thẩm định sẽ chuyển biên bản thẩm định đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh An Giang để thông báo đến chủ đầu tư tính không phù hợp và yêu
cầu bổ sung dự án hoặc kế hoạch.
- Nếu hồ sơ thẩm tra đạt yêu cầu
thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt danh sách các dự án được hỗ
trợ.
5.2. Trình tự thực hiện giải
ngân:
- Tổ chức, cá nhân có dự án được
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt hỗ trợ, liên hệ với Chi cục Chăn nuôi
và Thú y để làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ (thủ tục nhận tiền hỗ trợ theo quy định
của Tài chính).
- Khi các hạng mục đầu tư, gói
thầu của dự án hoàn thành thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ.
- Khi dự án hoàn thành đầu tư
và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
IV. CÁC HOẠT
ĐỘNG KHÁC.
1. Công tác thanh tra, kiểm
tra:
- Tăng cường quản lý chặt chẽ
hoạt động buôn bán, giết mổ tại các cơ sở giết mổ tạm thời, các chợ.
- Đình chỉ hoạt động giết mổ đối
với các cơ sở không đảm bảo theo yêu cầu vệ sinh thú y và xử lý nghiêm các trường
hợp giết mổ không đúng nơi quy định.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra
03 đợt/cơ sở xây dựng.
2. Công tác giám sát tiến độ
thực hiện các hạng mục: 03 đợt/cơ sở xây dựng.
3. Công tác tổ chức nghiệm
thu công trình: 01 đợt/cơ sở xây dựng.
4. Tổ chức hội nghị sơ kết
và tổng kết.
V. TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN.
Bảng
3.
Số TT
|
Các hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng
|
Năm 2018-2019
|
Năm 2020-2021
|
Năm 2022-2025
|
1
|
Thẩm định hồ sơ dự án
|
dự án
|
19
|
9
|
4
|
6
|
2
|
Triển khai và tổng kết tại
huyện
|
đợt
|
19
|
9
|
4
|
6
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra:
|
đợt
|
57
|
27
|
12
|
18
|
4
|
Giám sát tiến độ:
|
đợt
|
57
|
27
|
12
|
18
|
5
|
Hội nghị sơ kết:
|
ngày
|
1
|
|
1
|
|
6
|
Tổ chức nghiệm thu:
|
cơ sở
|
19
|
9
|
4
|
6
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư:
|
cơ sở
|
19
|
9
|
4
|
6
|
8
|
Hội nghị tổng kết:
|
đợt
|
01
|
|
|
01
|
VI. KINH PHÍ
VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN.
1. Dự toán kinh phí thực hiện:
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
Kế hoạch là 4.716.750.000 đồng (Bốn tỷ, bảy trăm, mười sáu triệu, bảy
trăm, năm chục ngàn đồng)
Bảng
4.
ĐVT:
1.000 đồng
Số TT
|
Các hạng mục
|
Tổng
|
Năm 2018-2019
|
Năm 2020-2021
|
Năm 2022-2023
|
1
|
Thẩm định hồ sơ dự án
|
60.800
|
28.800
|
12.800
|
19.200
|
2
|
Dự hội nghị triển khai &
tổng kết tại huyện
|
57.000
|
27.000
|
12.000
|
18.000
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
216.600
|
102.600
|
45.600
|
68.400
|
4
|
Giám sát tiến độ
|
57.000
|
27.000
|
12.000
|
18.000
|
5
|
Hội nghị sơ kết
|
17.200
|
|
17.200
|
|
6
|
Tổ chức nghiệm thu
|
190.950
|
90.450
|
40.200
|
60.300
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư
|
4.100.000
|
2.200.000
|
800.000
|
1.100.000
|
8
|
Hội nghị tổng kết
|
17.200
|
|
|
17.200
|
|
Tổng cộng
|
4.716.750
|
2.475.850
|
939.800
|
1.301.100
|
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Sử dụng từ nguồn kinh phí sự
nghiệp nông nghiệp bố trí hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN.
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch theo đúng các nội dung của Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và giám sát việc thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ.
b) Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra giết mổ gia súc, gia cầm, xử lý nghiêm những trường hợp vi
phạm. Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ 01
năm/lần hoặc đột xuất (nếu có).
c) Phối hợp với Sở Tài
Chính thẩm định nguồn kinh phí kịp thời để thực hiện các hoạt động của kế hoạch.
Hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán cho các đơn vị tham gia thực hiện. Kiểm
tra, rà soát các chứng từ có liên quan để bổ sung, hiệu chỉnh kịp thời.
d) Phòng Kinh tế, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thị, thành: Theo dõi xuyên suốt quá
trình thực hiện kế hoạch và thường xuyên hỗ trợ, hướng dẫn các chủ đầu tư tham
gia thực hiện đúng hướng dẫn nêu trên và xử lý kịp thời các tình huống, sự cố xảy
ra.
2. Trách nhiệm của các Sở,
ngành có liên quan:
a) Sở Tài chính: Căn cứ
Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hàng năm thẩm định và bố trí kinh
phí thực hiện. Hướng dẫn thanh toán, quyết toán các khoản hỗ trợ đúng theo quy
định; thực hiện theo dõi, kiểm tra việc hỗ trợ kinh phí cho các chủ đầu tư.
b) Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện rà soát, bổ sung kế hoạch sử dụng đất để thực
hiện quy hoạch.
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án, phương án đầu
tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung thuộc thẩm quyền theo quy
định. Hướng dẫn, quản lý chất thải, khí thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
c) Sở Khoa học và Công
nghệ: Hướng dẫn thực hiện đổi mới công nghệ giết mổ treo hiện đại hoặc bán công
nghiệp; công nghệ xử lý chất thải. Hỗ trợ các nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học công nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ theo
quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện và cấp xã:
a) Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố: Chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch tại địa
phương một cách có hiệu quả. Xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp phường, xã, thị trấn trường hợp để xảy ra giết mổ lậu trên địa bàn. Cụ thể:
- Tạo quỹ đất sạch phù hợp quy
mô và công suất,
- Thực hiện các thủ tục mời gọi
đầu tư,
- Tạo thuận lợi cho các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng,
- Quản lý và xử lý các điểm giết
mổ trái phép, giết mổ lậu.
b) Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn:
- Chịu trách nhiệm quản lý trực
tiếp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xây dựng trên địa bàn; đảm bảo an
ninh trật tự khu vực sản xuất.
- Kiểm tra và xử lý nghiêm các
hộ giết mổ không đúng nơi quy định; kiên quyết loại bỏ việc buôn bán gia cầm sống,
cắt tiết, giết mổ gia cầm tại các chợ.
4. Trách nhiệm chủ đầu tư:
- Tổ chức, triển khai thực hiện
dự án đúng theo Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định phân công, phân cấp trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An
Giang.
- Nội dung được thể hiện đúng
theo tinh thần Kế hoạch này và những hướng dẫn của các ngành có liên quan như:
thủ tục đất đai, thiết kế nhà xưởng, đầu tư công nghệ, về xử lý chất thải, nguồn
nước sử dụng,…
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Ủy ban nhân dân các cấp về hiệu quả chất lượng công trình đầu tư xây dựng
và các trách nhiệm khác theo quy định.
- Được hưởng chính sách hỗ trợ
đầu tư trong Kế hoạch này và các ưu đãi khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai các nội dung kế
hoạch theo đúng tiến độ. Khi có phát sinh, điều chỉnh phải có báo cáo bằng văn
bản việc điều chỉnh gởi về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày
05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng KTN, P.HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|