ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh tại Tờ trình số 307/TTr-SYT ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Ký hiệu: QCĐP 01:2023/QNm.
Điều 2. Quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT- BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2024.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các đơn vị cấp nước và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý môi trường y tế;
- Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường - BYT;
- Viện Pasteur Nha Trang;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Báo Quảng Nam;
- Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Châu 100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QCĐP 01:2023/QNM
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Quảng Nam Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2023/QNm do Ban soạn thảo
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt biên soạn trên cơ sở giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT được ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Thông tư số 41/2018/TT- BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Sở Y tế trình duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam ban hành theo Quyết định số: 37/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; các cơ quan
quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các
phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Các đơn vị cấp nước ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn địa phương
tại điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Phần II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1.
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2.
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3.
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4.
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 – 1,0
|
5.
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6.
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7.
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8.
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9.
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10.
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11.
|
Amoni (NH3 và NH4
tính theo N+)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13.
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14.
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15.
|
Chloride (Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
16.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
18.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
19.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20.
|
Nitrat (NO3 tính
theo N)
|
mg/L
|
2
|
21.
|
Nitrit (NO2 tính
theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
22.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
23.
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
24.
|
Thuỷ ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
25.
|
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
26.
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
27.
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
28
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
|
29.
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
30.
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
31.
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
32.
|
Monochloramine
|
mg/L
|
3,0
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
33.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
34.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng các
đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng các đơn
vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng cho
vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là không có
đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat +
Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận
được công nhận phù hợp TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải thực hiện giám sát các thông số này
theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải thực hiện giám sát các thông số này
theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B
trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với
các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các
thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
6. Phương tiện đo sử dụng trong
thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của
chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy
trì trong suốt quá trình sử dụng.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm; Vị trí lấy mẫu theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-1:2018/BYT.
Chấp nhận các phương pháp phân
tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn.
Phần III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước phải tự tiến
hành đánh giá hợp quy theo các quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ
và gửi bản công bố hợp quy về Sở Y tế.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh Quảng Nam theo Mẫu quy
định tại Phụ lục số 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Dấu hợp quy thực hiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; ký hiệu trên dấu hợp
quy thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
4. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch mà không có các hoạt động
khai thác, xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo
hồ sơ hợp quy của đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị
sản xuất nước đến người tiêu dùng.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp nhận bản công bố hợp
quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm
nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc
thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra,
giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm
nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
đ) Thường xuyên rà soát, cập nhật
các quy định mới ban hành và tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn cho
phù hợp với quy định và yêu cầu quản lý tại địa phương.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân
sách cho công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ
hằng năm; đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng thử nghiệm cho Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh để có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng
nước sạch theo quy định.
3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố và đơn vị cấp nước căn cứ Khoản
5,6,7 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế để
tổ chức thực hiện.
Điều 10.
Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này được thay đổi, được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định được thay đổi, được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.