ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2875/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2023- 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội
dung Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc
Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ
thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số: 4586/TTr-SGTVT ngày 21/12/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở Giao thông vận tải (Có danh mục và thủ tục hành chính nội bộ
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2875/QĐ-CT ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định
|
Lĩnh vực
|
1
|
Phê duyệt nhu cầu, danh mục
quản lý bảo trì hệ thống đường bộ do cấp tỉnh quản lý
|
Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023
|
Đường bộ
|
2
|
Phê duyệt Kế hoạch bảo trì
công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý
|
Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023
|
Đường bộ
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý
|
Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023
|
Đường bộ
|
4
|
Tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử
dụng chính thức công trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên các tuyến đường
quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý
|
Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 12/5/2023
|
Đường bộ
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Phê duyệt nhu cầu, danh mục quản lý bảo trì hệ thống đường bộ do cấp tỉnh
quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ vào tình trạng
công trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa
chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, các tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và công trình, bộ phận gắn liền với tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo
trì, định mức, quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày
05/9/2022, hàng năm, Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh trước ngày 30
tháng 5 nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục dự án ưu tiên cho
phép chuẩn bị đầu tư năm sau;
- Bước 2: Trước ngày 30
tháng 6, UBND tỉnh chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm sau; chấp
thuận công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch
bảo trì năm sau.
b, Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ trình, danh
mục nhu cầu quản lý, bảo trì.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
g, Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Phê duyệt nhu cầu, danh mục quản lý bảo trì hệ thống
đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
h, Phí, lệ phí: Không
có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND
ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định
số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
2. Thủ tục:
Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ nội dung duyệt
tại điểm c Khoản 3 Điều 5 của Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 và
các công việc quản lý, bảo trì cần thiết bổ sung nhưng nằm ngoài danh mục quy định,
Sở Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Sở Tài chính và các cơ quan liên quan cho ý
kiến về kế hoạch bảo trì năm sau trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Bước 2: Sở Tài chính và các
cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày
làm việc để Sở Giao thông vận tải tổng hợp.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải
tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị, hoàn thiện Kế hoạch bảo trì đường bộ
trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Bước 4: UBND tỉnh Phê duyệt kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý của năm sau trong vòng
15 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua dự toán thu chi ngân sách tỉnh.
b, Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản xin
ý kiến, danh mục, hồ sơ dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính và các cơ quan
có liên quan: Trong vòng 10 ngày làm việc, khi nhận được văn bản xin ý kiến về
dự thảo Kế hoạch bảo trì do cấp tỉnh quản lý của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải: Trước
ngày 15 tháng 12 trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch bảo trì hàng năm do cấp tỉnh
quản lý.
- UBND tỉnh: Trong vòng 15 ngày
(kể cả thứ 7, CN), từ ngày được HĐND tỉnh thông qua dự toán thu chi ngân sách tỉnh
đối với UBND tỉnh.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan phối hợp giải quyết:
Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan.
g, Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh,
h, Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp
tỉnh quản lý.
i, Phí, lệ phí: Không
có.
k, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
l, Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
m, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND
ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định
số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Thủ tục:
Phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp
tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với các công trình
chưa có trong Kế hoạch bảo trì đã được UBND tỉnh phê duyệt. Sở Giao thông vận tải
trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận chuẩn bị đầu tư các công trình cần điều chỉnh,
bổ sung. Sau khi có văn bản chấp thuận chuẩn bị đầu tư của UBND tỉnh, Sở Giao
thông vận tải lập, thẩm định và quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ
thuật. Trên cơ sở các công trình đã có quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh
tế kỹ thuật, Sở Giao thông vận tải tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
- Bước 2: Trong vòng 15 ngày
(kể cả thứ 7, CN), kể từ ngày nhận được dự thảo điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ của Sở giao thông vận tải, UBND tỉnh xem xét, Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản
lý.
b, Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ trình,
danh mục các quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 15 ngày (kể cả thứ 7, CN), kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở
giao thông vận tải.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
g, Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
h, Phí, lệ phí: Không
có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND
ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định
số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
4. Thủ tục:
Tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử dụng chính thức công trình đèn tín hiệu giao
thông đường bộ trên các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường
do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi thi công lắp
đặt xong, được cơ quan chuyên môn thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu trước khi đưa vào khai thác, sử dụng đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên
các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý, trong
vòng 10 ngày (kể cả thứ 7, CN) Chủ đầu tư báo cáo Sở Giao thông vận tải, đề
nghị tổ chức tiếp nhận, bàn giao đưa công trình vào vận hành tạm thời;
- Bước 2: Trong vòng 7 ngày (kể
cả thứ 7, CN), Sở Giao thông vận tải tổ chức tiếp nhận, bàn giao vận hành tạm
thời trong thời gian 30 ngày;
- Bước 3: Sau khi hết thời gian
vận hành tạm thời, trong vòng 7 ngày (kể cả thứ 7, CN), Chủ đầu
tư báo cáo kết quả vận hành với Sở Giao thông vận tải;
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải
tổ chức tiếp nhận, bàn giao vận hành chính thức công trình trong vòng 10
ngày (kể cả thứ 7, CN) sau khi xác nhận đủ điều kiện theo quy định.
b, Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến Sở Giao thông vận tải qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị tiếp nhận, hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục đèn tín hiệu, báo cáo kết
quả chạy thử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: 64
ngày (kể cả thứ 7, CN) kể từ ngày Chủ đầu tư báo cáo Sở Giao thông vận tải,
đề nghị tổ chức tiếp nhận, bàn giao đưa công trình vào vận hành tạm thời.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan là Chủ đầu tư công trình đèn tín hiệu giao thông đường
bộ.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải
g, Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử dụng chính thức công
trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ.
h, Phí, lệ phí: Không
có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.