ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2624/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN YÊN THẾ, HUYỆN LỤC YÊN,
TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 7/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày
29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn
2014-2034; Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2034;
Căn cứ Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày
31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ
và kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên,
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
3133/TTr-SXD ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Thế,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, với
các nội dung như sau:
1. Tên chương trình:
Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
và thời hạn Chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn
Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến 2030
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Yên Thế với quy mô diện tích
là 1512,6ha, dân số năm 2022 là 10.188 người.
- Ranh giới: Phía Tây Bắc giáp xã Yên Thắng; Phía
Đông Bắc giáp xã Minh Xuân; Phía Đông Nam giáp xã Liễu Đô; Phía Tây Nam giáp xã
Tân Lĩnh và phía Nam giáp xã Tân Lập.
2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển
đô thị
3.1. Quan điểm
- Cụ thể hóa Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc
giai đoạn 2021-2030; Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Định hướng phát
triển kinh tế - xã hội chung của huyện Lục Yên giai đoạn 2021-2025; Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2035. Từng bước xây dựng
hạ tầng đô thị phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện Lục Yên.
- Phát triển đô thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên
theo hướng “xanh, hài hòa, bản sắc, hạnh phúc”, văn minh, sinh thái, có bản sắc
riêng, có sức hấp dẫn, năng lực cạnh tranh, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
bảo đảm hợp lý giữa phát triển kinh tế và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường,
phát triển không gian, kiến trúc, hạ tầng đô thị phù hợp; nâng cao chất lượng sống
và chỉ số hạnh phúc của người dân.
- Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế sẵn có và liên kết
phát triển với các đô thị, địa phương trong và ngoài huyện; đồng thời bám sát
chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể
hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị của tỉnh và huyện.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị theo quy hoạch, kế hoạch và phát huy những lợi thế sẵn có, phù hợp với
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đã phê duyệt. Khai thác, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống người dân,
thay đổi diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền
vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thị trấn Yên Thế.
- Định hướng phát triển đô thị trong tương lai và
phương án huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển thị trấn Yên Thế
thành đô thị loại IV theo quy hoạch đã phê duyệt.
4. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn đến 2025: Thực hiện hoàn thành 57/61
tiêu chuẩn, bằng 93% các tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành 58/61
tiêu chuẩn, bằng 95% các tiêu chuẩn đô thị loại IV.
4.2. Về chất lượng đô thị
Căn cứ Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2035; các quy
hoạch chuyên ngành có liên quan và thực trạng phát triển đô thị. Các chỉ tiêu
phát triển đô thị thị trấn Yên Thế theo từng giai đoạn như sau:
STT
|
Chỉ tiêu phát
triển đô thị
|
Đơn vị
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
A
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
|
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
28,50
|
32,00
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Diện tích đất giao thông bình quân đầu người
|
m2/người
|
29,50
|
30,00
|
4
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
bình quân đầu người
|
1/ng.ngđ
|
115,00
|
120,00
|
5
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống
cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
|
98,00
|
100,00
|
6
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường
|
%
|
30,00
|
50,00
|
7
|
Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom
|
%
|
95,0
|
100,0
|
8
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường
|
%
|
75,00
|
85,0
|
9
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
100,00
|
100,00
|
10
|
Tỷ lệ đường ngõ xóm được chiếu sáng
|
%
|
100,00
|
100,00
|
11
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
21,00
|
20,00
|
B
|
Các tiêu chuẩn của đô thị loại IV đạt mức tối
thiểu
|
|
|
|
1
|
Vị trí, chức năng, vai trò
|
|
1
|
2
|
2
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
|
|
2
|
2
|
3
|
Dân số toàn đô thị
|
1.000 người
|
12,00
|
15,00
|
4
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
796
|
995
|
5
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
65,00
|
70,00
|
6
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị
|
cơ sở
|
2,00
|
2,00
|
7
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
2,00
|
3,00
|
8
|
Đầu mối giao thông
|
cấp
|
1
|
2
|
9
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng
|
%
|
12,00
|
13,00
|
10
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km2
|
3,00
|
4,00
|
11
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
%
|
8,00
|
15,00
|
12
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
4,00
|
5,00
|
13
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu
|
công trình
|
1
|
1
|
C
|
Các tiêu chuẩn của đô thị loại IV thấp hơn mức
tối thiểu
|
|
|
|
1
|
Công trình thể dục thể thao cấp đô thị
|
công trình
|
2,0
|
2,00
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
2,50
|
3,50
|
3
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
3,0
|
5,0
|
4
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý
|
%
|
20,0
|
30,0
|
5
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
Chưa có
|
Chưa có
|
6
|
Công trình xanh
|
công trình
|
Chưa có
|
Chưa có
|
7
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch,
thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh
|
Khu
|
Chưa có
|
Có 1 khu
|
5. Định hướng và lộ trình thực
hiện các khu vực phát triển đô thị
5.7. Định hướng các khu vực phát triển đô thị
- Theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Thế và
vùng phụ cận đến năm 2035. Thị trấn Yên Thế nằm ở vùng lõi (Khu I): Khu vực tập
trung xây dựng đô thị với chức năng là trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục,
y tế, công viên đô thị, hỗn hợp thương mại dịch vụ. Tập trung hoàn thiện tiêu
chí đô thị loại IV.
- Định hướng tổ chức hệ thống hạ tầng đô thị: Hệ thống
công trình hạ tầng đô thị tập trung chủ yếu ven trục đường động lực được xác định
trên cơ sở các trung tâm của đô thị, các khu ở, bán kính tiếp cận phù hợp và
các định hướng quy hoạch cấp trên có liên quan.
5.2. Lộ trình triển khai xây dựng các khu vực
phát triển đô thị
5.2.1. Giai đoạn đến năm 2025
a) Không gian đô thị
- Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, nâng
cấp hoàn thiện các chức năng còn thiếu hoặc xuống cấp, đảm bảo tính đồng bộ của
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, nhằm nâng cao đời sống của người
dân cũng như đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV.
- Phát triển đô thị tập trung, với các chức năng
hành chính, văn hóa, thương mại, dịch vụ đô thị và phát triển các khu dân cư tập
trung trên cơ sở cải tạo, nâng cấp và kết nối các khu dân cư đô thị trung tâm
hiện nay.
- Tập trung xây dựng hạ tầng khung, làm động lực
cho khu vực trung tâm hành chính huyện; trung tâm văn hóa thể dục, thể thao,
trung tâm thương mại dịch vụ, công viên cây xanh, vườn hoa, bố trí liên tục tạo
thành một quần thể không gian xanh, làm lõi đô thị. Khai thác quỹ đất xây dựng
khu thương mại dịch vụ, các dự án khu dân cư mới dọc tuyến Phạm Văn Đồng, các
tuyến nhánh đường Phạm Văn Đồng và các tuyến đường phát triển mới.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Công trình văn hóa, thể thao: Cải tạo Trung tâm
truyền thông văn hóa và đầu tư xây dựng nhà văn hóa Tổ dân phố số 6, Tổ dân phố
số 7.
- Công trình giáo dục: Nâng cấp, cải tạo trường tiểu
học Trần Phú; san tạo mặt bằng trường PTDT nội trú THCS Lục Yên và trường mầm
non Hồng Ngọc. Cải tạo trường THCS Lê Hồng Phong, đồng thời đầu tư các phòng chức
năng, phòng học bộ môn cho các trường theo hướng đạt chuẩn.
- Công trình y tế: Tiếp tục sử dụng hệ thống y tế hiện
trạng.
- Công trình thương mại dịch vụ: Nâng cấp chợ thị
trấn Yên Thế lên hạng I. Kêu gọi đẩy mạnh đầu tư hạ tầng, mở rộng Cụm công nghiệp
Yên Thế (từ 39,97 ha lên 55 ha).
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Nâng cấp, cải tạo đường Phạm Văn Đồng
kéo dài; tuyến kết nối ĐT.170 và ĐT.171 với trung tâm đô thị; Đường giao thông
nông thôn thị trấn Yên Thế (dài 6km); Đường tránh nội thị thị trấn Yên Thế (đoạn
từ Cụm công nghiệp Yên Thế đến tỉnh lộ 170).
- Cấp nước: Mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước
D110-D200 đáp ứng nhu cầu cấp nước của thị trấn.
- Cấp điện, chiếu sáng: Xây dựng mới đường 110kV đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110kV Khánh Hòa - Bắc Quang (Hà Giang) cấp cho trạm
110KV Yên Thế (2x40MVA), trạm nằm trên địa bàn xã Minh Xuân, dài 5km; Cải tạo,
nâng cấp và xây dựng mới bổ sung các trạm biến áp 22/0,4kV; Xây mới 22km và cải
tạo 12km tuyến cáp ngầm trung thế 22kV. Cải tạo, lắp mới hệ thống chiếu sáng
các tuyến đường chính và các tuyến ngõ hẻm trên địa bàn thị trấn.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Đầu tư kênh thoát
lũ, thoát nước thải cho Cụm Công nghiệp Yên Thế; hệ thống thoát nước mưa cống
tròn D1000-D2000 (dài 12 km) và hệ thống thoát nước thải cống tròn BTCT
D300-D400 (dài 8,7 km) cho thị trấn Yên Thế.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý tại khu xử lý rác tập trung
của huyện tại thôn Ngòi Kèn xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, quy mô dự kiến khoảng
6.5ha.
- Cải tạo chỉnh trang hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật các khu dân cư thuộc Tổ dân phố số 11; Khu đất trung tâm dịch vụ hỗ trợ
và phát triển nông nghiệp và Phòng Kinh tế - Hạ tầng cũ. Xây dựng khu dân cư đô
thị mới, chỉnh trang đô thị tại Tổ dân phố số 12.
5.2.2. Giai đoạn 2026-2030
a) Không gian đô thị
- Tiếp tục tập trung nguồn lực đầu tư phát triển
cho khu vực trung tâm hiện hữu, đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển các không
gian công cộng đô thị, cây xanh công viên, các công trình văn hóa, thể thao, y
tế, giáo dục.... Hướng đến đạt tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Tiếp tục đầu tư tuyến Phạm Văn Đồng kéo dài. Khai
thác quỹ đất về phía Đông và phía Tây tuyến Phạm Văn Đồng. Xây dựng mới 01 khu
liên cơ quan quy mô 2ha trên tuyến Phạm Văn Đồng, phục vụ quy mô cấp thị trấn
trong giai đoạn đến năm 2035.
- Thực hiện các dự án cải tạo các trục động lực đường
tỉnh ĐT.170 (đường Nguyễn Tất Thành) và đường tỉnh ĐT.171. Kết hợp đầu tư xây dựng
mới các tuyến đường kết nối với đường Phạm Văn Đồng kéo dài, đường quy hoạch
Đ7, Đ8, Đ9, đường vành đai phía Nam và hệ thống các đường liên khu vực, chính
khu vực tạo thành hệ thống giao thông trục chính kết nối đồng bộ.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Công trình văn hóa, thể thao: Đầu tư xây dựng
quảng trường trung tâm thị trấn. Xây dựng mới 01 trung tâm thể dục, thể thao
trong nhà và 01 trung tâm văn hóa. Nâng cấp nhà văn hóa cũ kết hợp với công
viên Thanh Niên thành khu vui chơi giải trí.
- Công trình giáo dục: Nâng cấp cải tạo trường
THPT Hoàng Văn Thụ hiện có đáp ứng các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia.
- Công trình y tế: Nâng cấp Trung tâm y tế
huyện, tăng số lượng giường bệnh từ 160 giường lên 220 giường đạt tiêu chuẩn hạng
II. Cải tạo, nâng cấp trang thiết bị cơ sở vật chất Trạm y tế thị trấn.
- Công trình thương mại dịch vụ: Xây dựng chợ
nông sản quy mô khoảng 1,24 ha và xây mới siêu thị tổng hợp hạng III tại khu vực
thị trấn Yên Thế.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Tiếp tục đầu tư tuyến đường tránh thị
trấn Yên Thế (đoạn từ Cụm công nghiệp Yên Thế đến Tỉnh lộ 170); Nâng cấp, cải tạo
đường tỉnh ĐT. 170 (đường Nguyễn Tất Thành) chiều dài 4km; đường tỉnh ĐT.171
(đường Nguyễn Tất Thành, đường Bà Triệu) chiều dài 3,74 km; Nâng cấp mở rộng nền
đường Trần Phú (Đ.11), kết nối đường vành đai phía Nam với ĐT.170, ĐT.171 chiều
dài 2,1 km; Nâng cấp mở rộng đường Võ Thị Sáu (Đ.7), đường số 8 (Đ.8), đường số
9 (Đ.9); Nâng cấp bến xe khách Lục Yên hiện hữu đạt loại 4.
- Cấp nước: Đầu tư công trình thu nước mặt; xây dựng
mới Nhà máy nước công suất 3.000 m3/ng.đ (nguồn nước lấy từ đập Làng
Át).
- Cấp điện, chiếu sáng: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp
và xây dựng mới bổ sung các trạm biến áp 22/0,4kV; các tuyến cáp ngầm trung thế
22kV. Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng các tuyến chính, các tuyến nhánh và ngõ hẻm
trên địa bàn đô thị.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Tiếp tục đầu tư hệ
thống thoát nước mưa (D1000-D2000) và hệ thống thoát nước thải (D300-D400) dọc
các trục đường chính dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung. Xây dựng
mương thoát lũ TDP số 7; Xây dựng mới trạm xử lý nước thải khu trung tâm thị trấn
(công suất 1.700 m3/ngđ);
- Cải tạo chỉnh trang đô thị, khu dân cư trung tâm
thị trấn: Tiếp tục chỉnh trang đô thị, khai thác quỹ đất Tổ dân phố số 12. Xây
dựng khu công viên cây xanh tập trung của thị trấn; các khu công viên cây xanh
trong các khu dân cư, trung tâm thương mại.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư trong giai đoạn 2022-2025; giai đoạn 2026-2030 và nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn
(Có phụ lục danh mục chi tiết kèm theo).
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối
ưu tiên trên địa bàn thị trấn Yên Thế dự kiến là 1.390,770 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 403,159 tỷ đồng;
ngân sách huyện 385,215 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 602,396 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự
kiến là 396,735 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 115,529 tỷ đồng; ngân sách
huyện 173,730 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 107,476 tỷ đồng);
+ Giai đoạn năm 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư
dự kiến là 994,035 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 287,630 tỷ đồng; ngân
sách huyện 211,485 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 494,920 tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Lục
Yên, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án theo nội dung Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình sau khi được phê duyệt,
đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các
quy hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để
triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị thị trấn
Yên Thế được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng
năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với
các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực
thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân
sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy
ban nhân dân huyện Lục Yên trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình phát
triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình
phát triển đô thị thị trấn Yên Thế được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện
Lục Yên rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất
theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai
thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện
Lục Yên thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý
trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát
triển kết cấu hạ tầng đô thị thị trấn Yên Thế.
6. Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô
thị thị trấn Yên Thế sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng
hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất
các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu
tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ
tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn
minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị trấn theo chức năng
nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ
động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển
khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực
phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối
với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế
hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó CVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN
YÊN THẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Giai đoạn đến
năm 2025
|
Giai đoạn năm 2026-2030
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Vốn huy động hợp
pháp khác
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Vốn huy động hợp
pháp khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.390.770
|
115.529
|
173.730
|
107.476
|
287.630
|
211.485
|
494.920
|
A
|
DỰ ÁN CẤP QUỐC GIA, CẤP VÙNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới tuyến Cao tốc Hà Giang - Yên Bái (đoạn
qua huyện Lục Yên)
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DỰ ÁN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN PTĐT
|
2.250
|
0
|
1.100
|
0
|
0
|
1.150
|
0
|
1
|
Lập và ban hành quy chế quản lý kiến trúc theo
QHC phê duyệt
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
|
|
2
|
Lập Đề án công nhận Thị trấn Yên Thế là đô thị loại
IV
|
1.150
|
|
|
|
|
1.150
|
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
501.700
|
4.450
|
133.050
|
23.100
|
93.000
|
62.000
|
186.100
|
II.1
|
Nhà ở và khu đô thị
|
110.100
|
-
|
110.100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Xây dựng KDC đô thị mới TDP 12
|
36.000
|
|
36.000
|
|
|
|
|
2
|
Chỉnh trang KDC TDP 12 (Khu A)
|
22.600
|
|
22.600
|
|
|
|
|
3
|
Chỉnh trang KDC TDP 12 (Khu B)
|
15.500
|
|
15.500
|
|
|
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới tại TDP 12
(Khu C)
|
36.000
|
|
36.000
|
|
|
|
|
II.2
|
Công trình Giáo dục
|
41.400
|
4.450
|
20.950
|
0
|
16.000
|
0
|
0
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo trường THCS Lê Hồng Phong
|
4.100
|
2.050
|
2.050
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Trường tiểu học Trần Phú
|
4.800
|
2.400
|
2.400
|
|
|
|
|
3
|
San tạo mặt bằng trường PTDT Nội trú THCS Lục Yên
và trường mầm non Hồng Ngọc, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
|
16.500
|
|
16.500
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp cải tạo, tiếp tục sử dụng trường THPT
Hoàng Văn Thụ
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
II.3
|
Công trình văn hóa, thể dục thể thao
|
138.700
|
0
|
0
|
600
|
59.000
|
61.500
|
17.600
|
1
|
Quảng trường trung tâm thị trấn Yên Thế
|
25.000
|
|
|
|
5.000
|
7.500
|
12.500
|
2
|
Xây dựng mới 01 trung tâm thể dục thể thao trong
nhà (diện tích 3,8 ha)
|
40.000
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
3
|
Xây dựng mới 01 trung tâm văn hóa (diện tích
1,78ha)
|
50.000
|
|
|
|
25.000
|
25.000
|
|
4
|
Xây dựng khu công viên kết hợp với hồ cảnh quan
|
22.500
|
|
|
|
9.000
|
9.000
|
4.500
|
5
|
Xây dựng nhà văn hóa TDP 6, 7 thị trấn Yên Thế
|
1.200
|
|
|
600
|
|
|
600
|
II.4
|
Công trình Y tế
|
18.500
|
-
|
-
|
-
|
18.000
|
500
|
-
|
1
|
Nâng cấp cải tạo, mở rộng Trung tâm Y tế huyện đạt
hạng II (220 giường bệnh)
|
18.000
|
-
|
|
|
18.000
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế thị trấn Yên Thế
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
III
|
Công trình thương mại, dịch vụ, công nghiệp
|
193.000
|
0
|
2.000
|
22.500
|
0
|
0
|
168.500
|
4
|
Đầu tư xây mới 01 siêu thị tổng hợp hạng III tại
khu vực thị trấn Yên Thế
|
127.500
|
|
|
20.000
|
|
|
107.500
|
IV
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
|
693.820
|
111.079
|
37.580
|
61.876
|
194.630
|
148.335
|
140.320
|
IV.l
|
Giao thông
|
392.270
|
111.079
|
13.105
|
3.276
|
157.430
|
99.380
|
8.000
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 170 (đường Nguyễn Tất
Thành) dài 4km;
|
46.000
|
|
|
|
9.200
|
36.800
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 171 (đường Nguyễn Tất
Thành, đường Bà Triệu) dài 3,74 km;
|
43.010
|
|
|
|
21.505
|
21.505
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường Phạm Văn Đồng kéo dài
|
89.000
|
89.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng mới đường Phạm Văn Đồng kéo dài kết nối
đường tỉnh ĐT.170
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường Trần Phú (Đ.11) kết nối đường
vành đai phía Nam với ĐT.170, ĐT.171, tổng chiều dài 2,1 km
|
22.050
|
|
|
|
11.025
|
11.025
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo mở rộng đường Võ Thị Sáu, chiều
dài 1,4 km
|
74.750
|
|
|
|
74.750
|
|
|
7
|
Đường nhánh nội thị thị trấn Yên Thế (đoạn CCN
Yên Thế - Tỉnh lộ 170)
|
90.000
|
17.550
|
9.450
|
|
40.950
|
22.050
|
|
8
|
Đường giao thông nội thị TT. Yên Thế (dài 6km)
|
5.460
|
1.529
|
655
|
3.276
|
|
|
|
9
|
Xây dựng mới bến xe khách Lục Yên đạt cấp III, tại
ĐT171 vào thị trấn.
|
16.000
|
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
IV.2
|
Hệ thống cấp nước
|
18.400
|
0
|
0
|
2.500
|
0
|
0
|
15.900
|
1
|
Đầu tư công trình thu nước mặt
|
1.650
|
|
|
|
|
|
1.650
|
2
|
Đầu tư mạng lưới đường ống cấp nước sạch
D110-D200
|
8.500
|
|
|
2.500
|
|
|
6.000
|
3
|
Xây dựng NMN mới số 1 công suất 3.000 m3/ng.đ
(Nguồn nước lấy từ đập Làng Át)
|
8.250
|
|
|
0
|
|
|
8.250
|
IV.3
|
Hệ thống thoát nước, chống ngập úng và xử lý
nước thải
|
108.150
|
0
|
11.375
|
0
|
37.200
|
38.455
|
21.120
|
1
|
Kênh thoát lũ, thoát nước thải cho CCN Yên Thế
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
2
|
Mương thoát lũ TDP số 7 thị trấn Yên Thế
|
1.250
|
|
|
|
|
1.250
|
|
3
|
Đầu tư hệ thống thoát nước mưa cống tròn BTCT
D1000-D2000 (dài 12 km)
|
25.000
|
|
6.250
|
|
|
18.750
|
|
4
|
Đầu tư hệ thống thoát nước thải cống tròn BTCT
D300-D400 (dài 8,7 km)
|
8.500
|
|
2.125
|
|
2.000
|
4.375
|
|
5
|
Xây dựng trạm XLNT khu trung tâm thị trấn (Công suất
1.700 m3/ngđ)
|
70.400
|
|
|
|
35.200
|
14.080
|
21.120
|
IV.4
|
Hệ thống xử lý CTR, nghĩa trang
|
28.000
|
0
|
600
|
1.900
|
0
|
3.500
|
22.000
|
1
|
Phương tiện và thiết bị phục vụ lưu chứa, thu
gom, xử lý CTR
|
4.500
|
|
|
1.500
|
|
|
3.000
|
2
|
Trạm trung chuyển CTR
|
20.000
|
|
|
|
|
2.000
|
18.000
|
3
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang tập trung thị trấn
|
3.500
|
|
600
|
400
|
|
1.500
|
1.000
|
IV.5
|
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
|
62.800
|
0
|
0
|
15.500
|
0
|
0
|
47.300
|
1
|
Xây dựng mới trạm 110KV
|
15.000
|
|
|
0
|
|
|
15.000
|
2
|
Cải tạo hành lang an toàn lưới điện đường dây
110KV Lục Yên (Khánh Hòa)- Bắc Quang (Hà Giang) đoạn qua ranh giới nghiên cứu
6,2km.
|
9.300
|
|
|
0
|
|
|
9.300
|
3
|
Xây dựng mới đường 110kV đấu chuyển tiếp trên đường
dây 110kV Khánh Hòa- Bắc Quang (Hà Giang) cấp cho trạm 110KV Yên Thế, dây dẫn
AC240 dài 2km.
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
|
4
|
Cải tạo và nâng cấp trạm biến áp 22/0,4 kV
|
4.000
|
|
|
1.500
|
|
|
2.500
|
5
|
Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4 kV
|
4.500
|
|
|
1.500
|
|
|
3.000
|
6
|
Cáp ngầm trung thế 22kV xây mới dài 22km
|
6.400
|
|
|
2.400
|
|
|
4.000
|
7
|
Cáp 22kV hiện trạng cải tạo dài 12 km
|
3.600
|
|
|
1.600
|
|
|
2.000
|
8
|
Cải tạo, lắp mới hệ thống chiếu sáng các tuyến
chính thị trấn Yên Thế
|
12.500
|
|
|
4.000
|
|
|
8.500
|
9
|
Cải tạo, lắp mới hệ thống chiếu sáng tuyến nhánh
và ngõ hẻm
|
4.500
|
|
|
1.500
|
|
|
3.000
|
IV.6
|
Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
|
23.200
|
0
|
0
|
7.700
|
0
|
0
|
15.500
|
1
|
Nâng cấp dung lượng tổng đài tại Host Lục Yên lên
15.000 thuê bao (lines)
|
15.000
|
|
|
5.000
|
|
|
10.000
|
2
|
Xây mới tuyến cáp thuê bao kết nối tổng đài vệ tinh
mới với Host (dài 30km)
|
5.900
|
|
|
1.900
|
|
|
4.000
|
3
|
Đầu tư xây dựng mới trạm BTS
|
2.000
|
|
|
500
|
|
|
1.500
|
4
|
Xây mới ống cáp thuê bao dự kiến
|
300
|
|
|
300
|
|
|
0
|
IV.7
|
Công viên, cây xanh và chỉnh trang đô thị
|
61.000
|
0
|
12.500
|
31.000
|
0
|
7.000
|
10.500
|
1
|
Xây dựng mới 01 công viên cây xanh kết hợp hồ cảnh
quan
|
22.500
|
|
2.000
|
3.000
|
|
7.000
|
10.500
|
2
|
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố số 11
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
3
|
Chỉnh trang đô thị tổ nhân dân số 12
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
|
4
|
Chỉnh trang đô thị thị trấn Yên Thế
|
30.000
|
|
2.000
|
28.000
|
|
|
|