ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2667/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 04 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình
hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của
Liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế,
nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung;
Thực hiện Chương trình số
22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về “Phát triển đô thị theo hướng
văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 77/TTr-STTTT ngày 21/09/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 -
2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính,
Công thương, Giao thông - Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Dương, Giám đốc
các Doanh nghiệp Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH; Báo BD; Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP (Lượng, Huy), Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh)
I. HIỆN TRẠNG
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 10
doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp (sau đây gọi là doanh nghiệp) cùng tham
gia đầu tư hạ tầng và cung cấp dịch vụ. Trong những năm qua, các doanh nghiệp
đã tích cực đầu tư, nâng cấp hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời
mở rộng vùng phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cho công tác chỉ đạo
điều hành của các cấp chính quyền cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc,
giải trí của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội của địa phương.
Việc đầu tư phát triển hạ tầng mạng
cáp của các doanh nghiệp trong thời gian qua chủ yếu là hình thức treo trên các
cột điện lực (một số treo trên trụ riêng của doanh nghiệp viễn thông) nhằm đáp ứng
yêu cầu về việc cung cấp dịch vụ, tuy nhiên chưa đảm bảo mỹ quan và tuyệt đối
an toàn. Công tác hạ ngầm mạng cáp bước đầu cũng được các
doanh nghiệp quan tâm, nhưng việc triển khai thực tế còn nhiều khó khăn do:
- Thiếu không gian dành cho việc hạ
ngầm (vỉa hè nhỏ và đã có nhiều công trình ngầm khác).
- Các doanh nghiệp tại Bình Dương chủ
yếu là đơn vị phụ thuộc của các Tập đoàn, Tổng Công ty nên chưa chủ động được
nguồn vốn đầu tư.
- Kế hoạch hạ ngầm của các doanh nghiệp
chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến việc phối hợp triển khai đầu
tư và khai thác hạ tầng ngầm,...
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục
đích
- Từng bước hạ ngầm mạng cáp viễn
thông hiện hữu, đầu tư xây dựng hạ tầng ngầm mới, nhằm xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông hiện đại, bền vững, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp
chủ động lập kế hoạch đầu tư hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm
2025 đã được phê duyệt và Chương trình phát triển đô thị của các địa phương.
2. Yêu cầu
- Triển khai hạ tầng ngầm mạng cáp viễn
thông đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; ưu tiên thực hiện tại
khu vực trung tâm, khu hành chính, thương mại và tại các tuyến đường trọng yếu,
tuyến đường chính.
- Mỗi tuyến đường, khu vực chỉ cấp
phép cho 01 (một) doanh nghiệp triển khai hệ thống cống, bể cáp, đường ống ngầm
phục vụ cho việc triển khai mạng cáp viễn thông (sau đây gọi là hạ tầng ngầm) để
khai thác, quản lý và cho thuê lại.
- Các doanh nghiệp phải thuê lại hạ tầng
ngầm để cung cấp dịch vụ tại những tuyến đường, khu vực đã có hạ tầng ngầm do
doanh nghiệp khác đầu tư.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phân công đầu tư hạ tầng ngầm:
a) Các doanh nghiệp được phân công có
trách nhiệm triển khai đầu tư hạ tầng ngầm tại các tuyến đường, khu vực như
sau:
- Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Việt Nam (VNTT): khu đô thị, khu công nghiệp,... do Becamex IDC đầu tư.
- Viễn thông Bình Dương: thành phố Thủ
Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Dầu Tiếng
(trừ các khu vực giao cho VNTT).
- Viettel Bình Dương: thị xã Dĩ An,
thị xã Tân Uyên và huyện Phú Giáo (trừ các khu vực giao cho VNTT).
- Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Miền
Nam - CN Bình Dương: thị xã Thuận An, (trừ các khu vực giao cho VNTT).
b) Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân
cư mới, khu công nghiệp,... phải đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung
và tạo điều kiện để tất cả doanh nghiệp viễn thông triển khai hạ tầng viễn
thông và cung cấp dịch vụ.
c) Đối với các hạ tầng ngầm đã được đầu
tư trước đây nhưng không thuộc các tuyến đường, khu vực được phân công, doanh
nghiệp phải tiếp tục duy tu, khai thác hoặc có thể chuyển giao, chuyển nhượng
cho doanh nghiệp được phân công phụ trách tuyến đường, khu
vực tiếp tục đầu tư, khai thác.
2. Tuyến đường, khu vực triển khai
hạ tầng ngầm giai đoạn 2017 - 2020:
a) Các tuyến đường phải triển khai hạ
tầng ngầm theo tiến độ nêu trong Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết
định số 2200/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của UBND tỉnh (theo Phụ lục đính kèm).
b) Các tuyến đường, khu vực nằm trong
kế hoạch chỉnh trang đô thị hoặc tuyến đường mở mới của địa phương.
c) Các tuyến đường nằm trong kế hoạch
hạ ngầm cáp điện lực.
3. Phương án tài chính:
a) Vốn thực hiện đầu tư hạ tầng ngầm
cáp viễn thông bao gồm:
- Vốn từ các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn.
- Nguồn vốn theo dự án từ các tổ chức,
đơn vị tham gia đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (vốn ODA,
BOT,...).
- Nguồn vốn từ các tổ chức, đơn vị
tham gia đầu tư vào các dự án khu dân cư, đô thị mới,...
b) Cơ sở xác định giá thuê hạ tầng ngầm
viễn thông:
- Nguyên tắc xác định giá thuê cơ sở
hạ tầng ngầm viễn thông căn cứ trên giá thành và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tự thỏa
thuận, thống nhất giá thuê hoặc trao đổi sử dụng chung cơ sở hạ tầng ngầm viễn
thông. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
- Hệ thống cáp viễn thông phục vụ an ninh, quốc phòng được miễn, giảm giá thuê theo quy định. Các đơn vị triển
khai cáp phục vụ hoạt động an ninh, quốc phòng phải chịu sự
hướng dẫn kỹ thuật của đơn vị chủ quản hạ tầng ngầm.
4. Công tác triển khai:
- Chủ đầu tư hạ tầng ngầm khảo sát, lập
kế hoạch và thực hiện các thủ tục xin cấp phép xây dựng theo quy định.
- Sau khi được sự chấp thuận của cấp
có thẩm quyền, chủ đầu tư hạ tầng ngầm có trách nhiệm
thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan tối thiểu 60 ngày trước khi bắt
đầu thi công để đảm bảo các đơn vị có liên quan đủ thời gian chuẩn bị kế hoạch,
nhân sự, nguồn vốn thực hiện.
- Đảm bảo tất cả doanh nghiệp, điện lực
và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nhận được đầy đủ các văn bản thông
báo triển khai.
- Việc triển khai hạ tầng ngầm trên
các tuyến phố phải được thực hiện đến tận nhà thuê bao ở mặt tiền các tuyến phố
đó.
- Ưu tiên thiết kế, thi công hạ tầng
ngầm trên vỉa hè, hạn chế thi công dưới lòng đường.
- Việc thiết kế hạ tầng ngầm phải đảm
bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Việc triển khai thi công phải bảo đảm
an toàn cho người, công trình lân cận và an toàn chung cho
hệ thống hạ tầng kỹ thuật có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phổ biến, triển khai thực hiện Kế hoạch này
trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp
viễn thông hoạt động trên địa bàn xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai hạ
tầng ngầm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị có liên quan trong việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý việc
treo cáp viễn thông tại những tuyến đường, khu vực đã có hạ tầng ngầm, các vi phạm trong quản lý, khai thác hạ tầng ngầm theo quy định pháp
luật.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
phối hợp xây dựng hệ thống tiếp nhận, giải đáp thông tin, đảm bảo quá trình tiếp
nhận phản ảnh của người dân về công tác triển khai hạ tầng
ngầm và xử lý các sự cố về mạng cáp viễn thông được kịp thời, hiệu quả.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và đề xuất
phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Sở Công Thương:
- Chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực
tỉnh Bình Dương trong việc lập, thẩm định kế hoạch hạ ngầm
cáp điện lực và cung cấp thông tin cho các sở chuyên ngành để phối hợp thực hiện
cùng lúc với kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong xây dựng các công
trình hạ ngầm cáp điện lực, đảm bảo phối hợp cùng lúc với công trình hạ ngầm
cáp viễn thông.
3. Sở Giao thông - Vận tải:
- Công bố danh mục các tuyến đường
xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trước tháng 6 hàng năm để các đơn vị viễn thông và điện lực chủ động phối hợp
điều chỉnh hướng tuyến, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng ngầm viễn thông và điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Chỉ đạo các đơn vị quản lý công
trình giao thông phối hợp triển khai đồng bộ hạ tầng ngầm mạng cáp phục vụ hệ
thống chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông,... với hạ tầng ngầm cáp viễn
thông và cáp điện lực.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm
theo quy định.
4. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Tổ chức quản lý, cập nhật dữ liệu,
cung cấp thông tin về quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm của tỉnh cho Sở
Thông tin và Truyền thông, đảm bảo phối hợp triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn
thông phù hợp với quy hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm
theo quy định.
5. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan
xác định giá cho thuê hạ tầng ngầm được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan xác định khung giá cho
thuê hạ tầng ngầm khi bên cho thuê và bên thuê không thống nhất.
- Hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng kinh phí thu được từ việc cho thuê hạ tầng ngầm được đầu tư bằng nguồn
ngân sách nhà nước, hạ tầng ngầm do các doanh nghiệp bàn giao cho chính quyền địa
phương.
6. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công
an tỉnh:
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
xác nhận hệ thống cáp viễn thông phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh khi có đề nghị của các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Đưa nội dung Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh vào đồ án quy hoạch chung đô thị.
- Thông báo kế hoạch chỉnh trang đô
thị hoặc mở mới tuyến đường cho Sở Thông tin Truyền thông và cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp được giao đầu tư hạ tầng ngầm trên địa bàn nhằm có kế hoạch
triển khai phù hợp, đồng bộ với tiến độ thi công các dự án
của địa phương.
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng ban trực
thuộc xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của tỉnh trước
và trong quá trình thực hiện kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông tại
khu vực do địa phương quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về treo cáp.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm
theo quy định.
8. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận
hành hạ tầng ngầm cáp viễn thông:
- Lập hồ sơ và triển khai hạ tầng ngầm
cáp viễn thông đúng với quy định hiện hành.
- Đảm bảo việc bố trí cho các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được sử dụng chung hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
- Phối hợp với đơn vị quản lý, sở hữu
hệ thống cột, cáp treo để tiến hành thu hồi cáp viễn thông (kể cả cáp vô chủ)
theo quy định.
- Tiến hành thống kê, cập nhật, quản
lý các hồ sơ dữ liệu về hiện trạng các hạ tầng ngầm được xây dựng mới. Cung cấp
dữ liệu (bản vẽ và file điện tử) về hạ tầng ngầm cáp viễn thông cho cơ quan có
thẩm quyền trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng theo
quy định.
- Đối với dữ liệu hạ tầng ngầm phục vụ
mục đích an ninh - quốc phòng phải tuân thủ các quy định về
bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chịu trách nhiệm cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp hạ tầng ngầm; đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho các cá nhân, tổ
chức, đơn vị sử dụng hạ tầng ngầm viễn thông.
- Chủ động liên hệ UBND cấp huyện để
có thông tin về kế hoạch chỉnh trang đô thị hoặc mở mới
tuyến đường trên địa bàn nhằm lập kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm phù hợp, đồng
bộ với tiến độ thi công các dự án của địa phương.
9. Đơn vị tham gia sử dụng chung hạ
tầng ngầm cáp viễn thông:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan về quản lý, sử dụng chung hạ tầng ngầm.
- Thực hiện quyền và trách nhiệm đối
với chủ đầu tư hoặc với đơn vị quản lý vận hành hạ tầng ngầm theo thỏa thuận, hợp đồng đã ký kết.
- Thông báo kịp thời cho đơn vị quản
lý vận hành khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời
phải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý sự cố.
- Phải tháo dỡ, thu hồi ra khỏi hạ tầng
ngầm các đường ống, đường dây, cáp và thiết bị hư hỏng phải thay thế hoặc cần nâng
cấp.
10. Công ty Điện lực tỉnh Bình
Dương:
- Thực hiện kế hoạch và phân kỳ giai
đoạn thực hiện việc hạ ngầm cáp điện lực kết hợp triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn
thông giai đoạn 2017 - 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu
tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông giám sát thi công công trình nhằm đảm bảo tiến độ
thi công và yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật khi cùng triển khai hạ ngầm cáp điện
lực và cáp viễn thông.
- Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư và các
đơn vị thi công hạ ngầm cáp viễn thông treo trên cột điện khi có yêu cầu của chủ
đầu tư công trình, đảm bảo an toàn điện trong khi thi công.
- Không cho treo cáp viễn thông trên
cột điện lực tại các tuyến đường đã triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn
2017 - 2020, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, doanh nghiệp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ
Dầu Một và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan,
đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải theo đúng quy định./.
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRIỂN KHAI HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tuyến
giao thông
|
Chiều
dài tuyến đường (km)
|
Chiều
dài tuyến cáp treo hiện trạng
|
Chiều
dài tuyến cáp ngầm hiện trạng
|
Loại
công trình hạ tầng kỹ thuật (*)
|
Thời
điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông
|
Đơn
vị thực hiện hạ ngầm
|
Ghi chú
|
I
|
TP Thủ Dầu Một
|
34,73
|
32,60
|
46,69
|
|
|
VNPT
|
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông
theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương
|
1
|
Cách Mạng Tháng 8
|
5,51
|
6,00
|
5,50
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
2
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
0,34
|
0,50
|
0,34
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
3
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
0,37
|
0,50
|
0,40
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
4
|
Hai Bà Trưng
|
0,25
|
0,50
|
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
5
|
Hùng Vương
|
0,41
|
0,60
|
0,40
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
6
|
Huỳnh Văn Lũy
|
5,00
|
5,50
|
10,00
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
7
|
Lê Lợi
|
0,13
|
|
0,10
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
8
|
Lý Thường Kiệt
|
0,81
|
1,20
|
0,80
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
9
|
Ngô Quyền
|
0,54
|
0,80
|
0,54
|
N1
|
2018
|
VNPT
|
10
|
Nguyễn An Ninh
|
0,20
|
|
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
11
|
Nguyễn Chí Thanh
|
6,10
|
6,00
|
5,10
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
12
|
Nguyễn Du
|
0,14
|
|
0,10
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
14
|
Nguyễn Thái Học
|
0,36
|
0,50
|
0,35
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
15
|
Phạm Ngọc Thạch
|
3,45
|
1,50
|
6,29
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
16
|
Phạm Ngũ Lão
|
1,56
|
1,50
|
2,77
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
17
|
Phan Đình Giót
|
0,64
|
|
0,62
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
18
|
Quang Trung
|
0,10
|
|
0,39
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
19
|
Trần Hưng Đạo
|
0,21
|
0,30
|
0,20
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
20
|
Trừ Văn Thố
|
0,14
|
0,50
|
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
21
|
Văn Công Khai
|
0,49
|
0,70
|
0,50
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
22
|
Đại Lộ Bình Dương
|
6,00
|
6,00
|
9,54
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
23
|
Hoàng Văn Thụ
|
1,00
|
|
0,71
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
24
|
Huỳnh Văn Cù
|
1,00
|
|
2,04
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
25
|
Các tuyến đường mới trong khu đô thị mới Hòa Phú - Phú Tân
|
|
|
|
N2
|
2018-2020
|
VNTT
|
Quy hoạch chung đô thị BD đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 (QĐ số 1701/QĐ-UBND ngày 26/6/2012)
|
II
|
Thị xã Bến Cát
|
17,10
|
6,00
|
14,23
|
|
|
VNPT
|
|
1
|
Hùng Vương
|
0,60
|
|
1,49
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông
theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương
|
2
|
Đường 30/4
|
1,50
|
1,50
|
0,91
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
3
|
Đường 2/9
|
4,50
|
4,50
|
4,05
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
4
|
Nguyễn Văn Thành (đường tỉnh 741)
|
5,50
|
|
7,78
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
5
|
Đường tỉnh 744
|
5,00
|
|
|
N1
|
2018
- 2020
|
VNPT
|
Nâng cấp đường giao thông theo Quy
hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013)
|
III
|
Thị xã Dĩ An
|
8,80
|
0,00
|
8,54
|
|
|
VIETTEL
|
|
1
|
Đường tỉnh 743
|
0,40
|
|
1,24
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
Ngầm hóa mạng cáp viễn thông theo kế
hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của
địa phương
|
2
|
Trần Hưng Đạo
|
0,60
|
|
2,82
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
3
|
Hai Bà Trưng
|
1,00
|
|
1,25
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
4
|
Nguyễn An Ninh
|
1,40
|
|
1,52
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
5
|
Truông Tre
|
1,40
|
|
1,72
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
6
|
Quốc lộ 1K
|
2,00
|
|
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
7
|
Xa lộ Hà Nội
|
2,00
|
|
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
IV
|
Thị xã Tân Uyên
|
12,00
|
0,00
|
21,85
|
|
|
VIETTEL
|
Nâng cấp đường theo Quy hoạch tổng thể
giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến 2020 và định hướng
đến 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013)
|
1
|
Đường trục chính TX. Tân Uyên
|
3,00
|
|
|
N1
|
2018
|
VIETTEL
|
2
|
Đường tỉnh 746
|
3,00
|
|
9,48
|
N1
|
2019
|
VIETTEL
|
3
|
Đường tỉnh 747
|
3,00
|
|
8,73
|
N1
|
2019
|
VIETTEL
|
4
|
Đường tỉnh 742
|
3,00
|
|
3,64
|
N1
|
2019
|
VIETTEL
|
V
|
Thị xã Thuận An
|
17,50
|
10,30
|
40,53
|
|
|
FPT
|
|
1
|
Đại Lộ Bình Dương
|
4,80
|
|
13,39
|
N1
|
2018-2020
|
FPT
|
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông
theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương
|
2
|
Đường tỉnh 743
|
2,30
|
|
5,44
|
N1
|
2018
- 2020
|
FPT
|
3
|
Đường tỉnh 745
|
1,10
|
|
9,56
|
N1
|
2018-2020
|
FPT
|
4
|
Nguyễn Văn Tiết
|
2,10
|
|
2,11
|
N1
|
2017-2020
|
FPT
|
5
|
Đường 22/12
|
4,00
|
|
4,25
|
N1
|
2018-2020
|
FPT
|
6
|
Lê Văn Duyệt
|
1,10
|
|
0,10
|
N1
|
2018-2020
|
FPT
|
7
|
Đông Cung Cảnh
|
0,20
|
|
0,33
|
N1
|
2018-2020
|
FPT
|
8
|
Phan Chu Trinh
|
0,50
|
|
0,46
|
N2
|
2019
- 2020
|
FPT
|
9
|
Phan Đình Phùng
|
0,30
|
5,30
|
0,30
|
N1
|
2018
- 2020
|
FPT
|
10
|
Nguyễn Trãi
|
1,10
|
5,00
|
4,60
|
N1
|
2017-2020
|
FPT
|
VI
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
5,00
|
0,00
|
5,37
|
|
|
VNPT
|
|
1
|
Đường tỉnh 747
|
5,00
|
|
5,37
|
N1
|
Đến
năm 2020
|
VNPT
|
Nâng cấp đường giao thông theo Quy
hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013)
|
VII
|
Huyện Bàu Bàng
|
15,00
|
0,00
|
3,82
|
|
|
VNPT
|
|
1
|
Quốc lộ 13 (đoạn qua thị trấn Bàu
Bàng)
|
15,00
|
|
3,82
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
Nâng cấp đường giao thông theo Quy hoạch
tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013)
|
VIII
|
Huyện Dầu Tiếng
|
13,10
|
0,00
|
7,46
|
|
|
VNPT
|
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
1,00
|
|
1,63
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông
theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông,
đô thị của địa phương
|
2
|
Bàu Rong
|
1,20
|
|
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
3
|
Đường N4
|
0,90
|
|
0,98
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
4
|
Cách Mạng Tháng 8
|
3,80
|
|
2,63
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
5
|
Hùng Vương
|
2,20
|
|
2,23
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
6
|
Đường tỉnh 750
|
4,00
|
|
|
N1
|
2018-2020
|
VNPT
|
Nâng cấp đường giao thông theo Quy
hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013)
|
IX
|
Huyện
Phú Giáo
|
10,60
|
0,00
|
3,74
|
|
|
VIETEL
|
|
1
|
Đường tỉnh 741 (đoạn qua thị trấn
Phước Vĩnh)
|
4,50
|
|
2,79
|
N1
|
2018-2020
|
VIETEL
|
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông
theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương
|
2
|
Trần Quang Diệu
|
0,80
|
|
0,41
|
N1
|
2018-2020
|
VIETEL
|
3
|
Đường 18/9
|
1,10
|
|
0,55
|
|
|
VIETEL
|
4
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
0,60
|
|
|
N1
|
2018-2020
|
VIETEL
|
5
|
Trần Hưng Đạo
|
1,50
|
|
|
N1
|
2017-2020
|
VIETEL
|
6
|
Hùng Vương
|
0,70
|
|
|
N1
|
2018-2020
|
VIETEL
|
7
|
Bùi Thị Xuân
|
1,40
|
|
|
N1
|
2017-2020
|
VIETEL
|
Ghi chú: (*) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1
(công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt);
N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các
ngành khác).