ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐOÀN ĐI KIỂM TRA, NẮM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI MỘT SỐ TỈNH VÙNG TÂY NAM BỘ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN
TỘC
- Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban Dân tộc;
- Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg, ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Địa phương
III và Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch tổ chức đoàn đi kiểm tra, nắm tình hình thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại một số tỉnh vùng Tây Nam bộ (có
Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Địa phương III, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để
b/c);
- Văn phòng Ủy ban;
- Vụ Địa phương III;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, HC-TK, KT-TV (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC ĐOÀN ĐI KIỂM TRA, NẮM TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI MỘT SỐ TỈNH VÙNG TÂY NAM BỘ
(Kèm
theo Quyết định số 36/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiểm tra kết quả thực hiện Quyết định
số 1722/QĐ-TTg , ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020;
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
sản xuất và đời sống, y tế, giáo dục, văn hóa xã hội, đào tạo nghề, giải quyết
việc làm, xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc; tình hình thiếu đói, dịch bệnh,
thiếu nước sinh hoạt và các nhu cầu thiết yếu khác...; tình hình an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội, những vấn đề nổi cộm (nếu có) ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số; hoạt động tôn giáo; tình hình dân di cư tự do trên địa
bàn... nhiệm vụ, giải pháp, kiến nghị đề xuất và bài học kinh nghiệm
trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện trong thời gian tiếp theo;
- Nắm tình hình đời sống của đồng bào
vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt là công tác chăm lo, hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo trong dịp Tết nguyên đán Mậu Tuất năm 2018;
- Đảm bảo về nội dung, thời gian, thành
phần theo kế hoạch đề ra.
II. NỘI DUNG
- Làm việc với Ban Dân tộc tỉnh nghe báo
cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất và đời sống, y tế, giáo dục, văn hóa xã
hội, an ninh chính trị trên địa bàn; tình hình triển khai thực hiện công tác
dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc đặc biệt là kết quả triển khai
thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg , ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 năm 2017, đề xuất nhiệm vụ và giải
pháp triển khai thực hiện trong năm 2018 của tỉnh. Đề nghị mời đại diện Lãnh đạo
các Sở, ban, ngành liên quan của tỉnh thuộc các lĩnh vực cùng tham dự làm việc.
- Làm việc với UBND huyện (01 huyện do tỉnh
chọn); nghe báo cáo tình hình thực hiện công tác dân tộc năm 2017 của huyện và
thăm, kiểm tra thực tế tại 01 xã của huyện do UBND tỉnh chỉ đạo.
III. THÀNH PHẦN, ĐỊA ĐIỂM
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tỉnh Sóc Trăng và Cà Mau:
- Đồng chí Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm - Trưởng
đoàn.
- Đồng chí Huỳnh Thị SôMaLy, Vụ trưởng Vụ
Địa phương III - Phó đoàn.
- Lãnh đạo, công chức một số Vụ, đơn vị
thuộc Ủy ban Dân tộc.
2. Các tỉnh Trà Vinh và
Kiên Giang:
- Đại diện lãnh đạo Vụ trưởng Vụ Địa
phương III - Trưởng đoàn.
- Lãnh đạo phòng, công chức Vụ Địa
phương III.
3. Thời gian: Dự kiến từ ngày 04/02
đến ngày 09/02/2018.
IV. KINH PHÍ
- Dự kiến: 45.000.000 đồng (Bốn
mươi lăm triệu đồng chẵn).
- Nguồn kinh phí: Thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 giao Ủy ban Dân tộc năm 2018.
(Dự toán chi tiết
kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Địa phương III tham mưu cho lãnh đạo
Ủy ban chuẩn bị các nội
dung liên quan phục vụ các buổi làm việc tại địa phương; đôn đốc các Ban Dân tộc
trong khu vực xây dựng báo cáo theo đề cương gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Địa phương III).
- Văn phòng Ủy ban phối hợp với Vụ Địa
phương III xây dựng kế hoạch, thẩm định, thanh toán kinh phí.
- Các Vụ, đơn vị liên quan của Ủy ban
Dân tộc chuẩn bị nội dung,
tham gia Đoàn công tác và trả lời các vướng mắc trong triển khai, thực hiện
chính sách dân tộc tại địa phương.
- Vụ Địa phương III chủ trì, tham mưu
giúp Lãnh đạo Ủy ban, phối hợp với Văn phòng Ủy ban, các Vụ, đơn vị thực hiện
các nội dung Kế hoạch./.
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
(Kèm
theo Quyết định số 36/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I
|
Công tác phí Đoàn đi công tác
tại tỉnh Sóc Trăng, Cà Mau (Đoàn Hà Nội: 2 người; Vụ Địa
phương III: 4 người)
|
35.200.000
|
1
|
Vé máy bay (VP đặt mua, tạm tính)
|
02
|
|
20.000.000
|
2
|
Công tác phí: 02 người x 200.000đ/người
x 05 ngày
|
10
|
200.000
|
2.000.000
|
3
|
Khoán ngủ LĐUB 04 đêm x 1.000.000đ/đêm
|
04
|
1.000.000
|
4.000.000
|
4
|
Khoán ngủ chuyên viên Văn
phòng UBDT: 01 người
x 400.000đ/đêm
x 04 đêm
|
04
|
400.000
|
1.600.000
|
5
|
Công tác phí cho: 04 người x 200.000đ/người
x 02 ngày
|
08
|
200.000
|
1.600.000
|
6
|
Khoán ngủ 04 người Vụ Địa phương III:
04 người x 350.000đ/đêm
x 01 đêm
|
04
|
350.000
|
1.400.000
|
7
|
Xăng xe: 1.000km x 201/100km x 20.500đ/lít
|
200
|
20.500
|
4.100.000
|
8
|
Phí, lệ phí
|
|
|
500.000
|
II
|
Đoàn Vụ Địa phương III đi các tỉnh
Trà Vinh, Kiên Giang
|
9.800.000
|
1
|
Công tác phí: 04 người x 200.000d x 03 ngày ngoại
tỉnh
|
12
|
200.000
|
2.400.000
|
2
|
Khoán ngủ 04 người x 350.000đ/người
x 02 đêm
|
08
|
350.000
|
2.800.000
|
3
|
Xăng xe: 1.000km x 201/100km x 20.500đ/lít
|
200
|
20.500
|
4.100.000
|
4
|
Phí, lệ phí
|
|
|
500.000
|
|
Tổng cộng (I)
+ (II)
|
|
|
45.000.000
|
Bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu
đồng chẵn./.