UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 22 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHẠM VI
VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Công văn số 688/TTr-SNN ngày 14/5/2018 và Tờ trình số
107/TTr-SNN ngày 17/10/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phạm vi vùng phụ
cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Quy định phạm vi
vùng phụ cận công trình thủy lợi
1. Vùng phụ cận của cống
trên kênh:
a) Cống có khẩu độ nhỏ hơn 2
mét, phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra
mỗi phía 3 mét;
b) Cống có khẩu độ từ 2 m
đến 6 m, vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra
mỗi phía 5 mét;
c) Cống có khẩu độ lớn hơn 6
m, vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi
phía 10 mét;
d) Các cống đầu mối, cống nằm trong khu vực dân cư,
khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống.
2. Vùng phụ cận của cống
dưới đường bộ:
Đối với các loại cống thủy lợi lắp đặt ngang đường bộ
thì phạm vi vùng phụ cận cống trùng với hành lang an toàn đường bộ (lộ giới của
đường) tại nơi xây dựng cống.
3. Vùng phụ cận của đập trên
kênh:
a) Đối với đập cố định, vùng phụ cận được tính từ đầu
đập mỗi bên và từ chân đập phía thượng lưu, hạ lưu đập trở ra tối thiểu 8 mét;
b) Đối với đập tạm, vùng phụ cận được tính từ đầu đập
mỗi bên và từ chân đập phía thượng lưu, hạ lưu đập trở ra tối thiểu 6 mét.
4. Vùng phụ cận của trạm bơm
thủy lợi:
a) Trạm bơm có tổng công suất nhỏ hơn 75kW, vùng phụ
cận tính từ hàng rào bảo vệ an toàn trạm bơm trở ra mọi phía tối thiểu 5 mét;
b) Trạm bơm có tổng công
suất từ 75kW trở lên, vùng phụ cận tính từ hàng rào bảo vệ an toàn trạm bơm trở
ra mọi phía tối thiểu 8 mét.
5. Vùng phụ của cận của kè
thủy lợi:
Vùng phụ cận kè được xác định trong phương án bảo vệ
công trình kè được phê duyệt hoặc quy trình vận hành khai thác trong dự án đầu
tư được duyệt của kè.
6. Phạm vi vùng phụ cận đối
với công trình thủy lợi không quy định trong Quyết định này thì áp dụng theo
quy định tại Điều 40 Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Tỉnh và Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành Tỉnh.
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị,
tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Triển khai thực hiện xác
định vùng phụ cận các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
đã được Tỉnh phân cấp quản lý.
Điều 5. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 05/11/2018.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- VPCP (I,II);
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- Vụ Pháp chế (Bộ NN và PTNT);
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH Tỉnh;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KTN Đ.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|