ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2952/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 50/TTr-SKH&CN ngày 26 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2018-2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Lực, Tâm).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc
đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi
nghiệp; phát triển các ý tưởng khởi nghiệp, các loại hình doanh nghiệp có khả
năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới; trong đó ưu tiên các lĩnh vực có tiềm năng, có lợi thế cạnh
tranh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao nhận thức của cộng đồng
thông qua truyền thông và giáo dục cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Thu hút vốn đầu tư của tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng với hỗ trợ của Nhà nước cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Nhân rộng các mô hình hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo thành công ở Việt Nam; từ đó phát triển số lượng và chất
lượng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
d) Tập trung đào tạo, nâng cao kỹ
năng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ tầng lớp học sinh, sinh viên, thanh
niên;
đ) Liên kết giữa các cộng đồng khởi
nghiệp trong và ngoài nước.
e) Đến năm 2020:
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 02 dự án
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức, kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp cho ít nhất 90 %
sinh viên trường đại học;
- Hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù
hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm cho ít nhất 10 ý
tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên, thanh niên.
g) Đến năm 2025:
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 20 dự án
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 20 dự án
học sinh, sinh viên, thanh niên khởi nghiệp;
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 10 doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ
TRỢ
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi
nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp
có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật
chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động
hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Người đứng đầu có ít nhất 01 năm
kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
b) Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động,
cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư
hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tại Việt Nam;
c) Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân
trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tại Việt Nam.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có
liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của tỉnh
cho các tổ chức, cá nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng chuyên mục thông tin khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh gắn kết và tương
tác với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia để cung cấp thông
tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối
tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ
trợ; quảng bá, giới thiệu hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Thực hiện các chuyên đề, phóng sự
về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các điển hình khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và trên thế giới;
d) Biên soạn, in ấn các tài liệu
tuyên truyền về hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Nâng cao năng lực cho hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Đào tạo cho các đối tượng được quy
định tại Mục II của Kế hoạch này:
- Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ
năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu
trí tuệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ...).
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp
vụ về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các
sở, ngành làm công tác hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Hỗ trợ tham gia sự kiện Ngày hội
khởi nghiệp công nghệ quốc gia (TECHFEST).
4. Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ
trợ thủ tục cho nhà đầu tư và doanh nghiệp khởi nghiệp.
5. Khuyến khích sử dụng nguồn Quỹ hỗ
trợ khởi nghiệp của tỉnh để tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu, thử
nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường, cho vay với lãi suất thấp hoặc không
lãi suất, góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Điều
lệ của Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
6. Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ
sinh thái khởi nghiệp của tỉnh
a) Xây dựng các chương trình kết nối
giữa các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp và các nhà khởi nghiệp;
b) Hình thành các chuỗi cung ứng, chuỗi
liên kết giữa các nhà khởi nghiệp, các doanh nghiệp lớn trong và ngoài địa bàn
tỉnh tham gia chương trình khởi nghiệp;
c) Thành lập Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo của tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp
và các tổ chức, cá nhân tham gia Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh;
d) Tổ chức Cuộc thi khởi nghiệp, “Ý
tưởng khởi nghiệp sáng tạo” của tỉnh để lựa chọn các dự án khởi nghiệp có khả
năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới hỗ trợ khởi nghiệp.
7. Hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp
và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hình thành các tổ chức trung gian
hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
b) Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý
tại Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề
pháp lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ
khởi nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Tiền Giang và các cơ sở giáo dục để hỗ trợ cá nhân, nhóm về khởi nghiệp và đổi
mới sáng tạo;
d) Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Huy động vốn các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia hình thành các quỹ tài chính, đầu tư cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ cấp tỉnh hàng năm.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác
của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.
3. Nội dung, định mức hỗ trợ kinh phí
nhà nước và việc thanh quyết toán đối với nguồn kinh phí này áp dụng theo các
quy định hiện hành về quản lý tài chính và các quy định khác có liên quan.
4. Hàng năm, vào thời điểm lập dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước; các sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo căn
cứ vào nhiệm vụ được giao lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, cơ sở đào tạo và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Kế hoạch;
c) Chịu trách nhiệm tổng hợp, dự toán
kinh phí hàng năm theo các chế độ, tiêu chuẩn, quy định hiện hành, đề nghị bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các cơ sở đào tạo; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp và các
đơn vị có liên quan có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở
Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ động xây dựng và triển khai kế
hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hàng năm trên cơ sở Kế hoạch này;
b) Bảo đảm kinh phí để thực hiện kế
hoạch hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tăng cường liên kết với
các đơn vị tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ, đầu tư cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo;
c) Hàng năm báo cáo tình hình triển
khai Kế hoạch, kết quả và vấn đề phát sinh cần giải quyết cho Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có
liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của
tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Sở
KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
b
|
Xây dựng chuyên mục thông tin khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh gắn kết và tương
tác với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia
|
Sở
TT&TT
|
Sở
KH&CN, Tỉnh Đoàn, Sở KH&ĐT, Trường Đại học Tiền Giang; sở, ngành có
liên quan
|
2019
- 2020
|
c
|
Thực hiện các chuyên đề, phóng sự về
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các điển hình khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và trên thế giới
|
Sở
KH&CN
|
Sở
TT&TT, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Trường ĐHTG; Đài THTG, Báo Ấp Bắc; sở,
ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
d
|
Biên soạn, in ấn các tài liệu tuyên
truyền về hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở
KH&CN, Sở KH&ĐT
|
Sở
TT&TT,Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan
|
2019
- 2020
|
2
|
Nâng cao năng lực cho hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
a
|
Đào tạo cho các đối tượng được quy
định tại Mục II của Kế hoạch
|
|
|
|
|
Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
ĐHTG,
Tỉnh Đoàn
|
Sở
KH&CN, Sở KH&ĐT; sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
|
Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ
năng khởi nghiệp ĐMST (marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ,
doanh nghiệp KH&CN,...)
|
Sở
KH&CN, Sở KH&ĐT
|
ĐHTG,
Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan
|
|
b
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp
vụ về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
các sở, ngành làm công tác hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Nội
vụ, ĐHTG
|
Sở
KH&CN, Sở KH&ĐT, Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Hỗ trợ tham gia sự kiện Ngày hội khởi
nghiệp công nghệ quốc gia (TECHFEST)
|
Sở
KH&CN
|
Sở
TT&TT, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, ĐHTG; sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ
trợ thủ tục cho nhà đầu tư và doanh nghiệp khởi nghiệp
|
Sở
KH&ĐT, Sở Công Thương
|
Sở
TT&TT, Tỉnh Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở,ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Khuyến khích sử dụng nguồn Quỹ hỗ
trợ khởi nghiệp của tỉnh
|
Sở
KH&ĐT, Tỉnh Đoàn, ĐHTG
|
Sở
KH&CN, Doanh nghiệp
|
2019
- 2020
|
6
|
Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ
sinh thái khởi nghiệp của tỉnh
|
|
|
|
a
|
Xây dựng các chương trình kết nối
giữa các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp và các nhà khởi nghiệp
|
Sở
KH&ĐT
|
Tỉnh
Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở, ngành có liên quan
|
2019
- 2025
|
b
|
Hình thành các chuỗi cung ứng, chuỗi
liên kết giữa các nhà khởi nghiệp, các doanh nghiệp lớn trong và ngoài địa
bàn tỉnh tham gia chương trình khởi nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Sở
KH&ĐT, Sở KH&CN; sở, ngành có liên quan
|
2020
- 2025
|
c
|
Thành lập Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo của tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp
và các tổ chức, cá nhân tham gia Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của
tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
TT&TT, Tỉnh Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở, ngành có liên quan
|
2019
- 2020
|
d
|
Tổ chức Cuộc thi khởi nghiệp, “Ý tưởng
khởi nghiệp sáng tạo” của tỉnh để lựa chọn các dự án khởi nghiệp có khả năng
tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh
doanh mới hỗ trợ khởi nghiệp
|
Tỉnh
đoàn, ĐHTG
|
Sở
TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở KH&CN; sở, ngành có liên quan
|
02
năm 1 lần
|
7
|
Hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp
và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
a
|
Hình thành các tổ chức trung gian hỗ
trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
|
Sở
KH&ĐT
|
Tỉnh
Đoàn, ĐHTG
|
2020
- 2025
|
b
|
Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý tại
Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề pháp
lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
KH&ĐT; sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
c
|
Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ khởi
nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Tiền Giang và các cơ sở giáo dục để hỗ trợ cá nhân, nhóm về khởi nghiệp và đổi
mới sáng tạo
|
Sở
KH&ĐT, Tỉnh Đoàn, Sở GD&ĐT
|
Sở,
ngành có liên quan
|
2019
- 2020
|
d
|
Tiếp tục triển khai Chương trình
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh giai
đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
Sở
KH&CN
|
Sở
Công Thương, Sở KH&ĐT, ĐHTG; Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
8
|
Huy động vốn các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia hình thành các quỹ tài chính, đầu tư cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
Sở
KH&ĐT
|
Tỉnh
Đoàn, ĐHTG, Sở Công Thương; sở, ngành có liên quan
|
2019
- 2020
|