|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động Tây Ninh
Số hiệu:
|
05/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 02 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ VẬN HÀNH TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 178/TTr-STNMT ngày 10 tháng 01 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định bảng đơn giá vận hành trạm
quan trắc môi trường tự động, cố định gồm: Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc
không khí tự động, cố định; Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc nước mặt tự động,
cố định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm
vi toàn tỉnh Tây Ninh đối với các tổ chức có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm
vụ về vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quy định các trường hợp
áp dụng đơn giá:
1. Đối với đơn vị Sự nghiệp công lập tự chủ một phần
chi thường xuyên hoặc đảm bảo chi thường xuyên thực hiện các dự án, nhiệm vụ về
vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước: áp dụng đơn giá chưa khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị Sự nghiệp công lập đã tự chủ chi
thường xuyên và chi đầu tư hoặc các đối tượng khác thực hiện các dự án, nhiệm vụ
về vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước: áp dụng đơn giá đã khấu hao tài sản cố định.
Điều 4. Bảng đơn giá vận hành
trạm quan trắc môi trường tự động, cố định
Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự
động, cố định được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định này bao gồm:
1. Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc không khí tự
động, cố định (Phụ lục I).
2. Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc nước mặt tự
động, cố định (Phụ lục II).
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn
vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn việc áp dụng Bảng đơn giá theo Quyết định
này đến các tổ chức có liên quan;
b) Theo dõi việc áp dụng thực hiện Bảng đơn giá đã ban
hành, tổng hợp, phản ánh vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và kịp
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện theo dõi, xử lý tình huống vướng mắc, phát sinh
trong triển khai thực hiện.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ ban hành Quyết định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế dẫn đến
thay đổi đơn giá như thay đổi định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật
liệu trên thị trường biến động tăng hoặc giảm trên 20% thì Sở Tài nguyên và Môi
trường lập hồ sơ phương án điều chỉnh đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định điều chỉnh đơn giá theo quy định.
2. Trường hợp định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá
cả vật tư, vật liệu trên thị trường không có sự thay đổi tăng hoặc giảm trên
20% mà chỉ thay đổi về mức lương cơ sở làm thay đổi chi phí nhân công thì đơn vị
thực hiện nhiệm vụ được phép điều chỉnh phần chi phí nhân công nhằm đảm bảo phù
hợp theo quy định của pháp luật có liên quan (hệ số điều chỉnh K = mức lương cơ
sở theo quy định hiện hành/1.490.000 đồng).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 3 năm 2023.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài Chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 7;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐƠN GIÁ VẬN HÀNH TRẠM QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG,
CỐ ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: đồng/trung
bình ngày/trạm
TT
|
Mã hiệu
|
Thông số quan
trắc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
(20%)
|
Đơn giá đã khấu
hao
|
Đơn giá chưa khấu
hao
|
Nhân công
|
Vật liệu
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
1
|
KKC1a
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông
số nhiệt độ
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
2
|
KKC1b
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông
số độ ẩm
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
3
|
KKC1c
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology) đo thông số
tốc độ gió
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
4
|
KKC1d
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông
số hướng gió
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
5
|
KKC1đ
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông
số bức xạ mặt trời
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
6
|
KKC1e
|
Modul quan trắc khí tượng (Meteorology), đo thông
số áp suất khí quyển
|
29.989
|
33.737
|
13.237
|
35.027
|
4.698
|
23.338
|
140.025
|
104.998
|
7
|
KKC2a
|
Modul quan trắc Bụi TSP
|
60.130
|
132.497
|
9.502
|
57.763
|
7.494
|
53.477
|
320.863
|
263.100
|
8
|
KKC2b
|
Modul quan trắc Bụi PM-10
|
60.130
|
132.497
|
9.502
|
57.763
|
7.494
|
53.477
|
320.863
|
263.100
|
9
|
KKC2c
|
Modul quan trắc Bụi PM-2,5
|
60.130
|
132.497
|
9.502
|
57.763
|
7.494
|
53.477
|
320.863
|
263.100
|
10
|
KKC2d
|
Modul quan trắc Bụi PM-1
|
60.130
|
132.497
|
9.502
|
57.763
|
7.494
|
53.477
|
320.863
|
263.100
|
11
|
KKC3a
|
Modul quan trắc khí NO
|
60.130
|
333.340
|
14.866
|
109.816
|
7.494
|
105.129
|
630.776
|
520.959
|
12
|
KKC3b
|
Modul quan trắc khí NO2
|
60.130
|
333.340
|
14.866
|
109.816
|
7.494
|
105.129
|
630.776
|
520.959
|
13
|
KKC3c
|
Modul quan trắc khí NOx
|
60.130
|
333.340
|
14.866
|
109.816
|
7.494
|
105.129
|
630.776
|
520.959
|
14
|
KKC4
|
Modul quan trắc khí SO2
|
60.130
|
156.916
|
14.866
|
106.706
|
7.494
|
69.223
|
415.335
|
308.629
|
15
|
KKC5
|
Modul quan trắc khí CO
|
60.130
|
117.307
|
14.866
|
93.464
|
7.494
|
58.652
|
351.914
|
258.450
|
16
|
KKC6
|
Modul quan trắc O3
|
60.130
|
37.490
|
14.866
|
102.658
|
7.494
|
44.528
|
267.166
|
164.508
|
17
|
KKC7
|
Modul quan trắc THC
|
60.130
|
96.328
|
16.433
|
72.334
|
7.494
|
50.544
|
303.264
|
230.930
|
18
|
KKC8
|
Modul quan trắc BTEX
|
60.130
|
629.872
|
14.376
|
71.662
|
7.779
|
156.764
|
940.584
|
868.922
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐƠN GIÁ VẬN HÀNH TRẠM QUAN TRẮC NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG,
CỐ ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: đồng/trung
bình ngày/trạm
TT
|
Mã hiệu
|
Thông số quan
trắc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
(20%)
|
Đơn giá đã khấu
hao
|
Đơn giá chưa khấu
hao
|
Nhân công
|
Vật liệu
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
1
|
NMC1a
|
Nhiệt độ
|
54.525
|
57.521
|
13.593
|
19.707
|
13.124
|
31.694
|
190.164
|
170.457
|
2
|
NMC1b
|
pH
|
54.525
|
57.521
|
13.593
|
19.707
|
13.124
|
31.694
|
190.164
|
170.457
|
3
|
NMC1c
|
ORP
|
54.525
|
57.521
|
13.593
|
19.707
|
13.124
|
31.694
|
190.164
|
170.457
|
4
|
NMC2
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
54.525
|
77.283
|
17.997
|
19.928
|
13.124
|
36.571
|
219.428
|
199.500
|
5
|
NMC3
|
Độ dẫn điện (EC)
|
54.525
|
90.793
|
25.611
|
19.707
|
13.124
|
40.752
|
244.512
|
224.805
|
6
|
NMC4
|
Độ đục
|
54.525
|
131.196
|
15.687
|
18.604
|
13.124
|
46.627
|
279.763
|
261.159
|
7
|
NMC5
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
54.525
|
97.403
|
14.840
|
16.844
|
13.124
|
39.347
|
236.083
|
219.239
|
8
|
NMC6
|
Amoni (NH4+)
|
54.525
|
143.886
|
16.389
|
17.143
|
13.124
|
49.013
|
294.080
|
276.937
|
9
|
NMC7
|
Nitrat (NO3-)
|
54.525
|
148.919
|
16.389
|
17.204
|
13.124
|
50.032
|
300.193
|
282.989
|
10
|
NMC8
|
Tổng nitơ (TN)
|
54.525
|
151.619
|
15.850
|
18.659
|
13.124
|
50.755
|
304.533
|
285.873
|
11
|
NMC9
|
Tổng phốt pho (TP)
|
54.525
|
147.431
|
15.850
|
18.779
|
13.124
|
49.942
|
299.650
|
280.871
|
12
|
NMC10
|
Tổng các bon hữu cơ (TOC)
|
54.525
|
150.215
|
15.850
|
18.935
|
13.124
|
50.530
|
303.179
|
284.244
|
13
|
NMC_TN1
|
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
54.525
|
150.215
|
15.850
|
18.935
|
13.124
|
50.530
|
303.179
|
284.244
|
14
|
NMC_TN2
|
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
|
54.525
|
150.215
|
15.850
|
18.935
|
13.124
|
50.530
|
303.179
|
284.244
|
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 về Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|