ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
175/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030
I. SỰ CẦN THIẾT
Kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) là nỗ lực
của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số
con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe,
nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội
và điều kiện sống của gia đình. Như vậy, KHHGĐ không chỉ giúp người dân chủ động
sinh con, tránh có thai ngoài ý muốn mà còn giúp giảm phá thai, giảm vô sinh,
giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em có liên quan đến thai sản, cải thiện sức khỏe
và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để đẩy mạnh công
tác y tế, dân số, trong đó có cung cấp phương tiện tránh
thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS). Đối
với tỉnh Quảng Bình, trong bối cảnh tình hình đất nước đã đạt được những thành
tựu to lớn về kinh tế, chính trị và xã hội, một mặt tập trung mọi nỗ lực để
phát triển kinh tế, đồng thời quan tâm đẩy mạnh công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) góp phần làm giảm tốc độ tăng dân số,
hướng đến ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý.
Tuy nhiên, đến nay công tác DS-KHHGĐ
trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức: mức sinh vẫn còn cao, tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên tuy có giảm nhưng chưa thật sự vững chắc, không đồng
đều giữa các vùng, địa phương. Dịch vụ KHHGĐ/SKSS ở một số
nơi, nhất là miền núi, chưa được đập ứng thường xuyên; các biện pháp tránh thai
(BPTT) chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người dân theo hướng đa dạng, thuận tiện.
PTTT miễn phí ngày càng giảm trong khi người dân chưa tự nguyện hưởng ứng và tham gia xã hội hóa phương tiện tránh thai.
Vì vậy, trong thời gian tới, vấn đề kế
hoạch hóa gia đình phải xác định là nhiệm vụ quan trọng để đưa mức sinh tiệm cận mức sinh thay thế, tiếp cận thuận tiện với các BPTT hiện đại, hỗ
trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; giảm mang thai ngoài ý muốn, nhất
là đối với vị thành niên, thanh niên phải được quan tâm, chú trọng. Để giải quyết
các vấn đề trên, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) nhằm mang lại
lợi ích cho mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
công tác dân số trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 137-NQ/CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
công tác dân số trong tình hình mới;
- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày
22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số đến năm
2030;
- Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày
28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh
phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030;
- Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày
19/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình đến năm 2030;
- Kế hoạch số 451/KH-UBND ngày
25/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch
hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Quảng Bình thực hiện
Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
- Kế hoạch số 1484/KH-UBND
ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện chương
trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi: Kế hoạch triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng
- Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ trong
độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người
lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Đối tượng tác động: người dân trọng
toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện Kế hoạch.
IV. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn, thuận tiện có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực
hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện
đại; hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030
và giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.
b) 60% cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài
công lập vào năm 2025, đạt 80% năm 2030.
c) Trên 95% cấp xã tiếp tục triển
khai cung ứng các biện pháp tránh thai phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác
viên dân số, nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố vào năm 2025 và duy trì năm
2030.
d) Trên 95% cấp huyện cơ sở y tế cung
cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp
tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025 và duy trì năm
2030.
e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức
tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sử dụng biện
pháp tránh thai vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ
chế chính sách
a) Xây dựng, hoàn thiện chính sách,
quy định; hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về Chương trình củng cố, phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên cơ sở theo hướng dẫn của
Trung ương.
b) Xây dựng hệ thống: chỉ báo thống
kê, giám sát; thông tin, cơ sở dữ liệu điện tử quản lý Chương trình củng cố,
phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình dựa trên hệ thống
chỉ báo thống kê, giám sát, cơ sở dữ liệu quy định của Trung ương.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng PTTT,
dịch vụ KHHGĐ, có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với
điều kiện thực tiễn trong từng giai đoạn.
d) Thử nghiệm, phổ biến các kỹ thuật mới, hiện đại nâng cao chất lượng dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình.
2. Tuyên truyền,
vận động thay đổi hành vi
a) Cập nhật, cung cấp thông tin, vận
động cấp ủy, chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực. Vận
động các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng PTTT, dịch vụ KHHGĐ.
- Phối hợp với các ban, ngành, đoàn
thể các cấp tổ chức các hoạt động, sự kiện truyền thông nhằm tuyên truyền về
Nghị quyết 21-NQ/TW và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 13/3/2018 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch
số 604/KH-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số
18 CTr/TU ngày 13/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số
trong tình hình mới. Ưu tiên các hoạt động truyền thông có
nội dung tuyên truyền phù hợp với đối tượng ở các vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn,vùng ven biển, đầm phá, vạn đò, vùng đông dân có mức sinh và tỷ lệ sinh
con thứ 3 trở lên cao.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề, hội nghị, tập huấn phổ biến kiến thức, cung cấp thông tin cho lãnh đạo
cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số về lợi
ích, sự cần thiết của chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình; ban hành chính sách, huy động nguồn lực, phối hợp tham gia thực hiện
chương trình.
b) Đa dạng hóa các loại hình truyền
thông, chú trọng kênh thông tin đại chúng; Tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại,
internet, mạng xã hội trong tuyên truyền, vận động về kế hoạch hóa gia đình; lồng
ghép với các hoạt động truyền thông của các chương trình, đề án,...tại địa
phương.
- Thường xuyên cung
cấp thông tin, tư vấn trực tiếp tại cộng đồng; tổ chức các sự kiện truyền
thông; tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, cung cấp thông tin cho lãnh đạo
cấp ủy, chính quyền, đoàn thể về lợi ích, sự cần thiết của xã hội hóa; ban hành
chính sách, huy động nguồn lực, phối hợp tham gia thực hiện chương trình nâng
cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
- Biên soạn và cấp phát tờ rơi sách mỏng,
băng rôn tình dục an toàn; tránh có thai ngoài ý muốn; hệ lụy của phá thai;
phòng vô sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng, nâng cao chất lượng dịch vụ
KHHGĐ.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp giáo
dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà
trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi.
- Giáo dục về kỹ năng sống, sức khỏe
sinh sản, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới.
- Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào
tạo tổ chức tập huấn, đào tạo giảng viên tuyến tỉnh, học
viên là giáo viên, nhân viên y tế học đường tham gia giảng dạy về dân số, sức
khỏe sinh sản.
- Mở rộng khả năng tiếp cận, sử dụng
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với vị
thành niên, thanh niên, giảm tình trạng vị thành niên, thanh niên mang thai
ngoài ý muốn. Tăng cường quản lý nhà nước đối với việc cung cấp các dịch vụ phá
thai...
d) Tăng cường tư vấn trước, trong và
sau khi sử dụng dịch vụ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình. Tư vấn tại cộng đồng về tình dục an toàn, hệ
lụy của phá thai, hỗ trợ sinh sản.
- Tổ chức tư vấn trực tiếp tại cộng đồng
để vận động người dân sẵn sàng tự nguyện thực hiện và chi trả dịch vụ KHHGĐ; tư
vấn thay đổi lối sống không lành mạnh; tình dục không an toàn và phòng tránh
các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản...
- Tăng cường cung cấp thông tin và tư
vấn cho khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở
y tế, bao gồm y tế ngoài công lập.
3. Phát huy mạng
lưới lịch vụ kế hoạch hóa gia đình
a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình theo hướng bảo đảm các cơ sở y tế
tuyến huyện cung cấp được tất cả các loại dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, các cơ
sở y tế tuyến xã cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cơ bản; đầu tư, bổ
sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa
gia đình; ưu tiên đầu tư cho vùng khó khăn.
- Nâng cấp cơ sở vật chất; rà soát, bổ
sung trang thiết bị, cung ứng phương tiện tránh thai và
hàng hóa sức khỏe sinh sản để đảm bảo các cơ sở y tế tuyến huyện, xã đủ năng lực thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
theo quy định.
b) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ kế hoạch giá gia đình tại các cơ sở y tế theo phân tuyến kỹ thuật trên cơ sở
tăng cường đào tạo, đào tạo liên tục cho người cung cấp dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai; tập huấn bồi dưỡng kỹ
năng tư vấn, theo dõi, quản lý đối tượng và cung cấp biện pháp tránh thai phi
lâm sàng tại cộng đồng.
- Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ y
tế về thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; tập
huấn hàng năm về thực hiện công tác dân số, bao gồm cung ứng phương tiện tránh
thai phi lâm sàng và hàng hóa sức khỏe sinh sản cho viên chức, cộng tác viên, y
tế thôn, bản.
- Tổ chức các lớp
tập huấn về kỹ năng tư vấn và cung cấp đầy đủ dịch vụ KHHGĐ
cho cán bộ y tế, dân số các cấp.
- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật thực hiện
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình từ tuyến trên cho tuyến dưới, chú trọng hỗ trợ
cho tuyến y tế cơ sở.
c) Mở rộng các
hình thức cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại
các cơ sở y tế trong và ngoài công lập; ứng dụng công nghệ thông tin trong cung
cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; thí điểm mô hình cung cấp
dịch vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn.
- Thí điểm và mở rộng mô hình cung cấp
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đặc thù ở
khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp,...
- Thí điểm và mở rộng mô hình tư vấn
và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản thân thiện cho vị
thành niên, thanh niên trong tình hình mới.
- Tổ chức lồng ghép khám sức khỏe với
tầm soát vô sinh, ung thư đường sinh sản,... tại các công ty trong các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp,...
- Xây dựng phần mềm tư vấn và tổ chức
bán hàng qua ứng dụng internet; Tổ chức triển khai máy bán hàng tự động bao cao
su, film tránh thai,... (theo hướng dẫn Trung ương nếu có).
- Tổ chức tư vấn và cung ứng dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản qua bác sĩ gia đình.
d) Thí điểm mô hình hỗ trợ sinh sản, dự phòng tầm soát vô sinh cho nhóm dân số trẻ; can thiệp, điều
trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh.
- Thí điểm và mở rộng mô hình tầm
soát các bệnh liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng (vô sinh, ung thư đường
sinh sản, các bệnh lây truyền qua đường tình dục,...).
- Thí điểm và mở rộng mô hình huy động cộng tác viên, y tế thôn bản lồng ghép tham gia các
chương trình khác tại cộng đồng (chương trình chăm sóc sức
khỏe ban đầu; phòng chống suy dinh dưỡng; chăm sóc SKSS,....).
đ) Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ
thống thông tin quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình (LMIS).
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo
và chế độ báo cáo về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng và triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình (LMIS) tuyến huyện (đề xuất với Trung ương)
- Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ thống kê báo cáo về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
e) Kiểm tra, giám sát thực hiện các
quy định về công tác kế hoạch hóa gia đình; kiểm định chất lượng phương tiện
tránh thai, cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
- Tổ chức phối hợp liên ngành tăng cường
kiểm soát chất lượng trong quá trình phân phối và lưu hành phương tiện tránh
thai trên thị trường.
- Xây dựng bộ công cụ giám sát chất
lượng dịch vụ và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý chất lượng
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở y tế, bao gồm khu vực tư nhân (quy
trình phòng chống nhiễm khuẩn, thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình,...)
- Tăng cường kiểm tra thực hiện quy trình
và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại các
cơ sở y tế tư nhân.
4. Đẩy mạnh xã hội
hóa, huy động nguồn lực thực hiện
Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình;
huy động toàn bộ hệ thống y tế, dân số tham gia thực hiện chương trình theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; ưu tiên bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở, vùng khó khăn có mức sinh cao.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ mạng lưới
cộng tác viên, y tế thôn, bản tham gia chương trình xã hội hóa PTTT và hàng hóa
SKSS.
- Đào tạo, tập huấn đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ.
5. Nghiên cứu
khoa học, hợp tác quốc tế
a) Khuyến khích triển khai nghiên cứu
khoa học cung cấp bằng chứng phục vụ hoạch định chính sách, biện pháp thực hiện
các mục tiêu Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình.
b) Hợp tác quốc tế: Thực hiện theo hướng
dẫn của Trung ương và hợp tác quốc tế tại địa phương.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Ngân sách Trung ương: Phân bổ hàng
năm và tùy theo khả năng ngân sách Trung ương bổ sung.
- Ngân sách địa phương: 29.330.000.000
đồng
(Hai mươi chín tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
+ Được bố trí trong dự toán hàng năm
theo quy định của Luật Ngân sách NN.
+ Ngân sách địa phương thực hiện các
nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
(Có
phụ lục kế hoạch hoạt động và kinh phí kèm theo)
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban,
ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm
triển khai và tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện triển khai
Kế hoạch phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Chiến lược Dân số Việt
Nam đến năm 2030.
- Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình xây dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành triển khai có hiệu quả các
hoạt động của Kế hoạch.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
tình hình triển khai thực hiện kế hoạch theo hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách bảo đảm thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn kiểm
tra việc sử dụng kinh phí.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Y tế tổng hợp, bố trí các nguồn kinh phí thực hiện Chương trình củng cố, phát triển
và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Sở
Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp
học, lứa tuổi theo định hướng của Chương trình.
5. Ban Dân tộc
Phối hợp với Sở y tế tổ chức thực hiện
các chương trình, đề án, hoạt động về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình,
phối hợp tham gia tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch;
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục trong tổ chức mình; tham gia xây dựng
chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
7. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch của
địa phương trên cơ sở các nội dung định
hướng của Kế hoạch này và điều kiện, đặc điểm của từng địa phương.
- Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các
ban, ngành, đoàn thể tại huyện, thị xã, thành phố và các địa bàn tổ chức triển
khai có hiệu quả các nội dung Kế hoạch.
- Bố trí nhân lực, phương tiện, kinh
phí thực hiện và các hoạt động của Kế hoạch theo điều kiện đặc thù của địa
phương trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch tại địa phương tổng hợp báo cáo cơ quan
Sở Y tế chủ trì theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch thực
hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình đến năm 2030 của tỉnh Quảng Bình. Các cơ quan, ban, ngành, địa
phương gửi văn bản về Sở Y tế (Chi cục Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Tổng cục DS-KHHGĐ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH QB, Báo Quảng Bình;
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT.
CHỦ TICH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND
ngày 03 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG
|
Tổng
|
GIAI
ĐOẠN TỪ 2021-2030
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Năm
2026
|
Năm
2027
|
Năm
2028
|
Năm
2029
|
Năm
2030
|
|
TỔNG CỘNG
|
29
330
|
1
370
|
2
600
|
2
760
|
2
890
|
2
970
|
3
290
|
3
300
|
3
320
|
3
350
|
3
480
|
I
|
HOÀN THIỆN
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
|
1
040
|
80
|
140
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
120
|
1
|
Hỗ trợ phổ biến
chính sách, quy định, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về
chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng
dịch vụ KHHGĐ
|
540
|
50
|
90
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống: chỉ báo thống
kê, giám sát; thông tin; cơ sở dữ liệu điện tử
|
500
|
30
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
70
|
II
|
TUYÊN
TRUYỀN, VẬN ĐỘNG THAY ĐỔI HÀNH VI
|
5
720
|
490
|
560
|
560
|
560
|
540
|
570
|
570
|
580
|
600
|
690
|
1
|
Tập huấn, hội nghị và các sự kiện
truyền thông cập nhật, cung cấp thông tin các chính sách về dân số trong tình
hình mới
|
950
|
90
|
100
|
100
|
100
|
80
|
80
|
80
|
80
|
90
|
150
|
2
|
Hội nghị, hội thảo chuyên đề, tập
huấn phổ biến kiến thức về chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ
|
1 010
|
70
|
90
|
90
|
90
|
90
|
100
|
100
|
110
|
120
|
150
|
3
|
Truyền thông,
tư vấn tại cộng đồng về chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ
|
780
|
50
|
70
|
70
|
70
|
70
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
4
|
Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
480
|
30
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Biên tập, in ấn, nhân bản sản phẩm
truyền thông nội dung liên quan nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ
|
1 000
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Đào tạo, tập huấn giảng viên Chương
trình về dân số, SKSS cho giáo viên, cán bộ trong nhà trường
|
500
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
7
|
Giáo dục kỹ năng sống, SKSS, tình dục
an toàn, giới và bình đẳng giới cho VTN/TN trong trường học
|
1 000
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
III
|
PHÁT HUY
MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ KHHGĐ
|
13
430
|
730
|
1300
|
1
300
|
1
330
|
1
330
|
1
470
|
1
480
|
1
490
|
1
500
|
1
500
|
1
|
Nâng cấp cơ sở vật chất; bổ sung trang thiết bị cung ứng PTTT, hàng hóa SKSS tuyến huyện, xã
|
4 700
|
200
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2
|
Đào tạo, đào tạo
lại cho cán bộ y tế, dân số về thực hiện kỹ thuật; về kỹ năng tư vấn cung cấp
đầy đủ dịch vụ KHHGĐ/SKSS
|
1 190
|
50
|
150
|
100
|
100
|
100
|
120
|
130
|
140
|
150
|
150
|
3
|
Thí điểm và mở
rộng mô hình tư vấn và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS đặc thù cho công nhân tại
khu công nghiệp; cho VTN/TN tại trường học
|
2 050
|
130
|
150
|
150
|
150
|
150
|
250
|
250
|
250
|
270
|
300
|
4
|
Tổ chức lồng ghép khám sức
khỏe với tầm soát vô sinh, ung thư đường sinh sản cho công nhân
tại khu công nghiệp
|
1 350
|
70
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
130
|
100
|
5
|
Thí điểm và mở rộng mô hình tầm soát các bệnh
liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng
|
1 000
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Thí điểm và mở
rộng mô hình huy động
cộng tác viên, y tế thôn bản
lồng ghép tham gia chương trình khác tại cộng đồng
|
1 430
|
50
|
100
|
130
|
150
|
150
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
300
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
8
|
Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ thống kê các cấp
về dịch vụ KHHGĐ
|
0 500
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
9
|
Hoạt động kiểm tra giám sát các quy định về KHHGĐ; kiểm định chất lượng PTTT; cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
910
|
50
|
70
|
90
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IV
|
ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA DỊCH
VỤ KHHGĐ
|
9
140
|
70
|
600
|
800
|
900
|
1
000
|
1
150
|
1
150
|
1
150
|
1
150
|
1
170
|
1
|
Đào tạo, tập huấn đẩy mạnh
hoạt động xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS
và dịch vụ KHHGĐ
|
1 240
|
70
|
100
|
100
|
100
|
100
|
150
|
150
|
150
|
150
|
170
|
2
|
Chính sách hỗ trợ mạng lưới cộng tác viên, y tế
thôn, bản tham gia chương trình xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS
|
7 900
|
|
500
|
700
|
800
|
900
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|