ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 01 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước; Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm
bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số cơ quan nhà nước; Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam; Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Trên cơ sở Chương
trình hành động số 34-CTr/TU ngày 22/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị
quyết số 165/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh thông
qua Đề án phát triển Chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị
thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch số 411/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến 2025; Kế hoạch số 2394/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số
và bảo đảm ATTT mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển
chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CƠ BẢN
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, gắn kết với chương trình cải cách hành chính
(CCHC) nhằm hiện đại hóa nền hành chính và nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật,
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và công tác bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin nhằm thúc đẩy xây dựng chính quyền điện tử, từng
bước phát triển chính quyền số.
- Xây dựng, cung cấp một số dịch vụ
đô thị thông minh phục vụ đổi mới hoạt động quản lý, điều hành của Chính quyền
và mang lại tiện ích thiết thực, thân thiện, an toàn, thân thiện cho người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
- 100% Cổng/trang
thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp thông tin thường
xuyên, đầy đủ, kịp thời, tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Tỷ lệ văn bản của các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh được trao đổi hoàn toàn dưới dạng
điện tử đạt 90%; dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy là 9% (trừ văn
bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 90% hồ sơ công việc tại cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh, 60% tại cấp huyện và 40% tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Một số báo cáo định kỳ quý, 6 tháng
tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, có kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ.
- 90% thủ tục hành chính được triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp lên
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
- Nâng cao tỷ lệ
thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt trên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
-100% đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ
a) Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu
quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, phát
triển chính quyền số, nhất là các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao và đề ra tại Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh, Kế
hoạch số 411/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 2394/KH-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh.
- Xây dựng, triển khai Đề án triển
khai chức năng Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức tích hợp với Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử và triển khai Kế hoạch
số 1582/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC.
- Xây dựng, triển khai các Đề án chuyển
đổi số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Đề án xây
dựng Hệ thống phòng họp không giấy tỉnh Quảng Bình; Đề án
xây dựng, hoàn thiện CSDL dùng chung nền địa lý tỉnh Quảng Bình; Đề án kết nối chia sẻ CSDL tỉnh Quảng Bình; Đề án số
hóa tài liệu và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Quảng Bình;
- Tiếp tục cập nhật, duy trì Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Rà soát, lập Danh mục Hệ thống thông tin, CSDL
dùng chung, chuyên ngành của các cơ quan nhà nước. Xây dựng
và triển khai thực hiện Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh. Nghiên cứu, hình thành nhận diện Kiến trúc tham chiếu
ICT đô thị thông minh tỉnh trên cơ sở Khung tham chiếu ICT do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
b) Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật,
dịch vụ viễn thông, Internet hiện đại, đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở,
đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử, phát triển chính quyền số. Duy
trì, bảo đảm chất lượng phủ sóng và đường truyền internet băng thông rộng tại 2
xã Tân Trạch, Thượng Trạch.
- Rà soát nâng cấp, phát triển hạ tầng
CNTT tại các sở, ban, ngành, địa phương, bảo đảm 100% có mạng LAN kết nối
internet băng thông rộng, 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
hành chính nhà nước được trang bị máy vi tính đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT phục vụ công việc.
- Tổ chức mở rộng quy mô mạng diện rộng
(WAN) của tỉnh trên cơ sở mạng TSLCD và triển khai ứng dụng
các dịch vụ cơ bản, nhằm tăng cường đảm bảo khai thác, ứng dụng các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng Hệ thống
họp trực tuyến của tỉnh về cấp xã, kết hợp các giải pháp cứng
và mềm bảo đảm hạ tầng kỹ thuật phục vụ hợp trực tuyến liên thông các cấp chính
quyền địa phương và Trung ương.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn.
- Tiếp tục tổ chức, hoàn thiện để thực
hiện đầy đủ mô hình bảo đảm an toàn thông tin chuyên nghiệp “4 lớp”, gồm: Lực lượng tại chỗ; tổ
chức hoặc doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; tổ
chức hoặc doanh nghiệp độc lập kiểm tra, đánh giá định
kỳ; kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia.
- Triển khai, duy trì hoạt động của
Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu
với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. Triển khai xây dựng, ứng
dụng hệ thống phòng, chống mã độc tập trung cho máy tính cán bộ, công chức hành
chính.
- Tổ chức quản lý, vận hành và thực
hiện công tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với Trung tâm dữ liệu điện tử, Mạng diện rộng WAN, các hệ thống thông
tin, CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh. Tăng cường hạ tầng thiết bị và phần
mềm giám sát, cảnh báo về an toàn thông tin cho Trung tâm dữ liệu điện tử.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy
trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
Tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng quốc gia. Tăng cường cung cấp thông tin, chia sẻ kinh nghiệm xử lý sự
cố an toàn mạng.
e) Phát triển nguồn nhân lực
- Nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động
của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh. Tổ chức sắp xếp, kiện toàn hệ
thống đơn vị, bộ phận, cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước. Phấn đấu
các cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện có bộ phận chuyên trách CNTT; UBND cấp
xã có cán bộ đầu mối, phụ trách CNTT.
- Triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn, diễn tập nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ
trách CNTT, ATTT của các cơ quan, đơn vị làm nòng cốt tham mưu tổ chức quản trị, vận hành, hỗ trợ triển khai ứng dụng ứng dụng
các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh và phối hợp ứng cứu, xử lý các
sự cố an toàn thông tin mạng (ATTTM).
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử,
Kiến trúc Chính quyền điện tử, về chuyển đổi số để xây dựng
Chính phủ số, Chính quyền số. Tiếp tục bồi dưỡng, chuẩn
hóa kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản và nâng cao kiến thức, kỹ
năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ,
công chức, viên chức.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
kiến thức CNTT, kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người dân. Chủ
động hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công
trực tuyến. Quan tâm tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để nghiên cứu, đơn giản hóa
thủ tục hành chính và thực hiện các chính sách phù hợp để thu hút, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thay cho hình thức trực tiếp.
g) Danh mục các nhiệm vụ, dự án
công nghệ thông tin trọng tâm
- Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Giải pháp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng chính
quyền số trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Thường xuyên rà
soát, đánh giá và định kỳ tổ chức xếp hạng, công bố mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng
chính quyền điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đa dạng hóa các hình thức như xây dựng
chuyên trang, chuyên mục, phóng sự truyền hình, tọa đàm, hội thảo, các phương
tiện truyền thanh, thông tin cơ sở, tờ gấp, áp phích, truyền thông lưu động, cổ
động trực quan... để thông tin, tuyên truyền rộng rãi về các chương trình, kế
hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay
đổi thói quen hành vi trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về xây dựng chính quyền điện tử,
phát triển đô thị thông minh.
b) Nâng cao công tác chỉ đạo, điều
hành
- Người đứng đầu các cấp, các ngành,
địa phương trực tiếp chỉ đạo, tổ chức ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin; gương mẫu, đi đầu trong ứng dụng CNTT vào công
tác chỉ đạo, điều hành, tạo bước chuyển biến về phương thức, lề lối làm việc; bảo
đảm hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong các nghị quyết,
chương trình, kế hoạch, đề án ứng dụng, phát triển CNTT của tỉnh. Chủ động phối
hợp hoặc đề xuất các Bộ, ngành liên quan hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
- Triển khai ứng dụng CNTT, phát triển
chính quyền số theo hướng hiện đại, đồng bộ và thống nhất trên các nền tảng, hệ
thống dùng chung; tiếp tục kế thừa, phát huy hiệu quả các kết quả đã triển
khai; dần thay thế, tích hợp các ứng dụng nhỏ, lẻ. Triển khai theo từng giai đoạn, chọn các đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến cải cách hành chính và lĩnh vực dễ triển khai, nhiều người sử dụng,
thiết thực, hiệu quả, đảm bảo không làm gián đoạn các hoạt động cung cấp dịch vụ
công cho người dân.
- Tổ chức chuẩn bị, triển khai thực
hiện các đề án, dự án, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Đảm bảo nguồn lực tài chính và
nguồn nhân lực CNTT
- Xác định rõ những nội dung nhiệm vụ,
hạng mục công việc Nhà nước phải tập trung đầu tư, triển khai quản lý, vận hành
hoặc có thể xã hội hóa, huy động tối đa các nguồn lực của cộng đồng doanh nghiệp
và xã hội. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà soát, quan tâm bố
trí ngân sách, lồng ghép khai thác, sử dụng nguồn lực từ các chương trình, dự
án khác nhau để triển khai, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm
về ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin.
- Thực hiện chuẩn hóa kiến thức cho
cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT theo Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng
do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn. Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn
viễn thông, CNTT lớn để đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức,
kỹ năng nâng cao về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
d) Gắn kết chặt chẽ giữa tổ chức ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
- Triển khai ứng dụng CNTT, phát triển
chính quyền số và đô thị thông minh phải gắn với thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính quốc gia và địa phương, bảo đảm việc
thực hiện “điện tử hóa”, “chuyển đổi số”, áp dụng công nghệ phải nhằm đổi mới
phương thức làm việc, tăng cường hiệu quả, hiệu lực hoạt động của cơ quan, đơn
vị và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong giải quyết thủ tục
hành chính và các hoạt động hành chính khác tại cơ quan, đơn vị. Tăng cường kiểm tra việc ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin lồng ghép trong các đợt kiểm tra công tác cải cách hành chính,
công vụ.
d) Tích cực học tập, nghiên cứu, hợp
tác để làm chủ công nghệ, triển khai và ứng dụng hiệu
quả CNTT
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT
phục vụ xây dựng chính quyền điện tử.
- Tăng cường triển khai các dự án, đề
tài khoa học ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp, các giải pháp,
phương án kỹ thuật, công nghệ để triển khai các hệ thống thông tin, CSDL nền tảng
của chính quyền số, đô thị thông minh.
- Tích cực hợp tác, trao đổi, tiếp
thu những giải pháp tốt, kinh nghiệm hay về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh của các tập đoàn viễn thông, CNTT hàng đầu và địa
phương khác trong nước như tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thừa Thiên Huế, thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố Đà Nẵng... Tổ chức học tập, nghiên cứu,
áp dụng các mô hình hiện đại, hiệu quả của các quốc gia có trình độ công nghệ, mức độ chuyển đổi số cao như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore...
đ, Xây dựng, ban hành văn bản về
cơ chế phối kết hợp trong việc đầu tư và triển khai
ứng dụng các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động cơ quan nhà nước
Phân công, phân định trách nhiệm cụ
thể giữa các cơ quan QLNN về chuyên ngành, QLNN về CNTT, thẩm định dự án trong
việc xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh, từ khâu thiết kế, xây dựng, thẩm định đề án, tổ chức thực hiện đầu tư,
hoàn thiện cho đến khâu vận hành, kiểm thử các hệ thống trước khi đưa vào khai
thác, sử dụng để đảm bảo tính hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển
chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 của cơ quan, đơn vị,
địa phương mình, tập trung thực hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
trong Kế hoạch này.
- Ưu tiên bố trí kinh phí, nhân lực
cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai ứng dụng hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh, CSDL, ứng
dụng chuyên ngành và nội bộ tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình
triển khai và kết quả ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định
về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Tổ chức hướng dẫn các sở, ban, ngành,
địa phương rà soát, đề xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục,
quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai trong năm
2021.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn kết với cải cách hành chính, cải
cách thủ tục hành chính; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối
với bộ máy, đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển năm 2021 cho các chương trình, dự án ứng dụng CNTT,
phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh, nhất là
các nhiệm vụ, dự án đầu tư trọng tâm đã được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh phê
duyệt.
5. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh quy định, hướng
dẫn thực hiện mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng,
phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin; bố trí kinh
phí sự nghiệp cho đơn vị chuyên trách của tỉnh thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí sự nghiệp KH&CN hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, hợp tác làm chủ công
nghệ, chuyển giao ứng dụng CNTT, nhất là các dự án, đề tài khoa học ứng dụng
CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp, các giải pháp, phương án kỹ thuật, công
nghệ để triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nền tảng của chính quyền
số, đô thị thông minh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu cho
UBND tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý tổng hợp báo tình
hình triển khai và kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng các quy định, chính sách đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT, phát triển chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng. Xây dựng, triển khai kế hoạch đào tạo
nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT của sở, ban, ngành, địa
phương.
- Tham mưu các phương án để huy động
các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ đô thị thông minh. Phối hợp chặt chẽ với sở, ban,
ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án của tỉnh, bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định, tránh đầu
tư dàn trải, lãng phí và hiệu quả thấp.
- Tăng cường theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra hoạt động ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng của sở, ban, ngành, địa phương. Cuối năm tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng
CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
8. Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông
- Bưu điện tỉnh thực hiện việc hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến của DVCTT mức
độ 3, 4 theo quy định tại phần V điểm 19 Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Điều 6, Khoản 4 Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình.
- Các doanh nghiệp Viễn thông đảm bảo
hạ tầng CNTT, đường truyền, mạng chuyên dùng, băng thông, bảo mật an toàn thông
tin đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân trong hoạt
động ứng dụng dịch vụ hành chính công.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa
phương triển khai, thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh năm 2021. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc
báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ xây dựng CQĐT tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT&TH Quảng Bình;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban, TT;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRỌNG TÂM NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
|
NỘI
DUNG, QUY MÔ, KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Hoàn thiện
môi trường pháp lý
|
1.1
|
Xây dựng Đề án/Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt Đề án/Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Lập Danh mục Hệ thống thông tin,
CSDL dùng chung, chuyên ngành của các CQNN
|
Quyết định/văn bản của UBND tỉnh
phê duyệt/công bố Danh mục Hệ thống thông tin, CSDL dùng
chung, chuyên ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành
|
|
1.3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.
|
Quyết định QPPL của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
|
1.4
|
Xây dựng, ban hành văn bản về cơ chế phối kết hợp trong việc đầu tư và triển khai ứng dụng các
dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
|
Quyết định ban
hành văn bản về cơ chế phối kết hợp trong việc đầu tư và triển khai ứng dụng
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
|
2
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
2.1
|
Nâng cấp, phát triển hạ tầng CNTT tại
các sở, ban, ngành, địa phương
|
100% cơ quan hành chính nhà nước có
mạng LAN kết nối internet băng thông rộng; 100% CBCC được trang bị máy tính đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng mạng
diện rộng (WAN) của tỉnh trên cơ sở mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và tối thiểu 70% UBND cấp xã được kết nối mạng WAN tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, xã
|
|
2.3
|
Xây dựng, mở rộng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
Cơ bản hoàn thành nền tảng LGSP của tỉnh, thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu một số hệ thống thông tin, CSDL quan trọng của tỉnh và với Trung ương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
2.4
|
Nâng cấp, mở rộng Hệ thống giao ban
trực tuyến của tỉnh về cấp xã
|
Kết hợp giải
pháp cứng và mềm, bảo đảm hạ tầng kỹ
thuật phục vụ các cuộc họp trực tuyến liên thông 3 cấp chính quyền địa phương
và Trung ương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
|
2.5
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, trang
thiết bị CNTT Trung tâm Dữ liệu điện tử của tỉnh
|
Xây dựng Trung tâm DLĐT đủ mạnh,
đáp ứng nhu cầu tối thiểu triển khai ứng dụng các hệ thống
thông tin, CSDL dùng chung, chuyên ngành của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2.6
|
Xây dựng bước đầu Trung tâm điều
hành thông minh (IOC) của tỉnh
|
Xây dựng cơ bản và đưa vào khai
thác một số dịch vụ của IOC phục vụ chỉ đạo, điều hành của
tỉnh, đồng thời bảo đảm cung cấp
thông tin, dữ liệu cho Trung tâm điều hành của Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3
|
Xây dựng
các hệ thống nền tảng và phát triển dữ liệu
|
3.1
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh
|
Bảo đảm chức
năng ký số trên nền tảng di động; đáp ứng yêu cầu tạo lập, quản lý hồ sơ công
việc, nộp lưu trữ cơ quan và kết nối hệ thống lưu trữ lịch sử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
|
3.2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công/hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh
|
Đáp ứng cơ bản
các yêu cầu về chức năng, tính năng, tiện ích theo quy định, bảo đảm cung cấp các DVCTT mức độ cao, thanh toán trực tuyến, biên lai điện
tử và sẵn sàng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, CSDL khác
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành
|
|
3.3
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh
|
Đáp ứng yêu cầu
mở rộng triển khai ứng dụng trong tỉnh, kết nối liên
thông HTTTBC Chính phủ và sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTTBC
các Bộ, ngành TW
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
3.4
|
Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm quản
lý công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Đáp ứng nghiệp vụ quản lý tại địa
phương và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các CSDL quốc gia về khiếu nại, tố cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh
|
|
3.5
|
Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ các hệ thống thông tin, CSDL của tỉnh (LGSP)
|
Bảo đảm phục vụ kết nối các hệ thống
thông tin, CSDL chuyên ngành hiện có của tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND Tỉnh; Sở, ban, ngành
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, kế thừa, phát triển,
khai thác, sử dụng các CSDL đã dược Trung ương đầu tư,
xây dựng
|
Tiếp nhận, khai thác, sử dụng hoặc phát triển dữ liệu các CSDL quốc gia thành phần (liên quan
tỉnh) về đăng ký doanh nghiệp, dân cư, dân số, hộ tịch, đất đai...
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
3.7
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 1582/KH-UBND ngày 04/9/2020 của
UBND tỉnh
|
Hoàn thành khối lượng số hóa kết quả
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương
theo lộ trình dự kiến thực hiện năm 2021
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3.8
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử
của tổ chức cá nhân tích hợp với Cổng
DVC/Hệ thống MCĐT để lưu giữ kết quả giải quyết TTHC bản
điện tử, hồ sơ TTHC
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử của tổ chức cá nhân tích hợp với Cổng DVC/Hệ thống
MCĐT để lưu giữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử, hồ
sơ TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh,
|
|
4
|
Triển khai
ứng dụng, cung cấp dịch vụ
|
4.1
|
Cập nhật thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời trên Cổng/trang thông tin điện tử
|
Cung cấp đầy đủ,
kịp thời thông tin theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ và
Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
4.2
|
Tập huấn,
triển khai ứng dụng quản lý hồ sơ công việc trên hệ thống
QLVB&ĐH
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng
tạo lập, quản lý hồ sơ công việc trên hệ thống QLVB&ĐH cho CBCCVC và triển
khai ứng dụng tại cơ quan, đơn vị
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.3
|
Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4; tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đổ
nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh
|
Tối thiểu 40% DVCTT mức độ 4; tối
thiểu 40% tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh đối với các DVCTT mức độ 3, 4 đã
cung cấp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4.4
|
Cung cấp, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia đối với các giao dịch thanh toán dịch vụ
công
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán
dịch vụ công đạt từ 25% trở lên
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4.5
|
Cung cấp, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối
với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trên Cổng
dịch vụ công quốc gia đạt từ 50% trở lên
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4.6
|
Cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại đơn vị cấp xã
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính đạt từ 35% trở lên
|
UBND
cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
|
4.7
|
Triển khai ứng dụng hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh
|
Thực hiện 100% chế độ báo cáo định
kỳ tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND cấp tỉnh, cấp huyện trên
HTTTBC của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ liệu với HTTTBC
Chính phủ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
5
|
Bảo đảm an
toàn thông tin
|
5.1
|
Triển khai, duy trì hoạt động của
Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh
|
Triển khai SOC của tỉnh, bước đầu giám
sát Trung tâm DLĐT, phòng máy chủ và máy tính tại một số cơ quan, đơn vị (thí điểm),
có kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương tham gia triển khai
|
|
5.2
|
Triển khai xây dựng, ứng dụng hệ thống
phòng, chống mã độc tập trung của tỉnh cho máy tính cán
bộ, công chức hành chính
|
Triển khai xây dựng, thí điểm ứng dụng
hệ thống phòng, chống mã độc cho hệ thống máy tính cán bộ, công chức hành chính tại một số cơ quan, đơn vị
tham gia thực hiện giám sát ATTT ở mục 5.1 nêu trên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương tham gia triển khai
|
|
6
|
Phát triển
nguồn nhân lực
|
6.1
|
Tổ chức sắp xếp, kiện toàn hệ thống
đơn vị, bộ phận, cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Phấn đấu cơ
quan cấp tỉnh và UBND cấp huyện có đơn vị hoặc bộ phận
chuyên trách CNTT; UBND cấp xã có cán bộ đầu mối, phụ
trách CNTT
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
6.2
|
Tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
|
Nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh
đạo, quản lý các cấp về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử,
Kiến trúc Chính quyền điện tử, về chuyển đổi số để xây dựng
chính phủ số, chính quyền số...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
|
6.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuẩn
hóa và nâng cao kiến thức, kỹ năng cho CBCCVC
|
Tổ chức bồi dưỡng, chuẩn hóa kỹ năng
ứng dụng CNTT cơ bản và sử dụng các phần mềm dùng chung của tỉnh; nâng cao kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu
cho CBCCVC
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
|