ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 251/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2023/NQ-HĐND NGÀY 20/07/2023 CỦA
HĐND TỈNH VĨNH PHÚC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN HẾT NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định
mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết
năm 2030; Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
nghị quyết, nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của HĐND tỉnh đảm bảo kịp thời, đồng
bộ, thống nhất và hiệu quả gắn với thực hiện Quyết định 2205/QĐ-TTg ngày
24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030.
- Tăng cường vai trò lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phát triển tài sản
trí tuệ. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về vai
trò của tài sản trí tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xác định trách nhiệm và phân
công nhiệm vụ cụ thể đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyên truyền, phổ biến
thực hiện Nghị quyết phải được triển khai thường xuyên, liên tục, sâu rộng và đồng
bộ; xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền nhằm thực hiện đúng trọng
tâm, trọng điểm, hiệu quả và bám sát đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, phù hợp với định hướng,quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh; lồng ghép các hoạt động triển khai Chương trình sở hữu trí tuệ
trong các đề án, chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị và địa phương.
- Triển khai hỗ trợ đúng đối tượng
đã được quy định tại Nghị quyết; đảm bảo công khai, minh bạch và thực hiện đúng
quy định.
- Quá trình thực hiện có sự
tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Tuyên
truyền, phổ biến nội dung của Nghị quyết
Tổ chức tuyên truyền nội dung của
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đến hết năm 2030 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện
thông tin đại chúng như: Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử của các Sở, ngành,…Phổ biến nội
dung của Nghị quyết đến các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên
quan thông qua hội nghị, hội thảo, tập huấn.
2. Triển
khai chính sách hỗ trợ cho các đối tượng đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng kế hoạch, dự trù
kinh phí cho việc thực hiện Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của
HĐND tỉnh về hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh đến hết
năm 2030.
- Hướng dẫn công khai trình tự
thủ tục hỗ trợ đăng ký tài sản trí tuệ được quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND
ngày 20/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh để các đối tượng đăng ký.
- Tiến hành thẩm định, hỗ trợ
kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Kinh phí
- Kinh phí thực hiện: Hàng năm
căn cứ nội dung của Kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán chi tiết,
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Nội dung, mức chi và mức hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước: Thực hiện theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
20/07/2023.
- Dự kiến kinh phí: Phân kỳ
2023-2025: 1.860 triệu đồng (Một tỷ tám trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)
(Có
dự kiến kinh phí kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch;
tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo
quy định. Phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan
báo chí, phát thanh, truyền hình tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị quyết
số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổng hợp, lập kế hoạch kinh
phí gửi Sở Tài chính bố trí trong kế hoạch phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ
quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký bảo hộ đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
- Quản lý, sử dụng và thanh,
quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
- Hàng năm, có báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện, từ đó đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ những
khó khăn, vướng mắc để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ
kết nghị quyết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
2. Sở Tài
chính
Thẩm định dự toán, trình UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc đề xuất đăng ký tài sản trí tuệ cho các loại giống cây trồng
mới; lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc
sản các địa phương và các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiềm năng của tỉnh.
- Phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và triển khai, áp dụng vào sản xuất;
đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch
và bảo quản... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng đều, từ đó đảm
bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
4. Các sở,
ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
- Tổ chức tuyên truyền việc thực
hiện Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động sở hữu trí tuệ, khai thác, phát triển, bảo vệ và tổ chức quản lý việc
sử dụng tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh và đời sống xã hội.
- Rà soát danh mục các sản phẩm,
làng nghề, giống cây trồng mới cần được hỗ trợ bảo hộ theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ để đề nghị hỗ trợ theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền tại địa
phương việc thực hiện Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đến hết năm 2030.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 20/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn
vị gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TTHĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Ban VHXH- HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN
TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
1. Phân kỳ 2023-2025:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
I
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống
cây trồng mới trong nước:
|
|
|
|
1560
|
1
|
Đăng ký bảo hộ, công nhận giống
cây trồng mới
|
đơn
|
9
|
30
|
270
|
2
|
Đăng ký bảo hộ sáng chế
|
đơn
|
9
|
30
|
270
|
3
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
đơn
|
50
|
15
|
750
|
4
|
Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp
|
đơn
|
18
|
15
|
270
|
II
|
Đăng ký bảo hộ ở nước
ngoài đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu đăng ký bảo hộ, công
nhận giống cây trồng mới
|
đơn
|
05
|
60
|
300
|
|
Tổng:
1.860
Bằng chữ: Một tỷ tám trăm sáu mươi triệu đồng
|
2. Phân kỳ 2026-2030: Trên
cơ sở nội dung và kinh phí dự kiến cho giai đoạn 2023-2025, dự kiến phân kỳ
2026-2030 khoảng 3 tỷ đồng.