BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1
|
3.000136
|
Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
Thông tư số 49/2023/TT-
BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
3.000133
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe ô tô
sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ- CP)
|
3
|
1.004994
|
Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
4
|
1.005001
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô
tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
5
|
1.005002
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các
linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
6
|
1.004985
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe
mô tô, xe gắn máy
|
7
|
1.004983
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe
mô tô, xe gắn máy
|
8
|
1.004329
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
9
|
1.004334
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho kiểu loại linh kiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
Thông tư số 49/2023/TT- BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
10
|
1.00498
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe
đạp điện được sản xuất, lắp ráp
|
11
|
1.005014
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ sản xuất, lắp ráp
|
12
|
1.005109
|
Cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
13
|
1.009005
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
|
14
|
1.009006
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
|
15
|
1.005107
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
cải tạo
|
Chi cục Đăng kiểm
|
16
|
1.005018
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo
|
17
|
1.004989
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô thuộc đối tượng của Nghị
định 116/2017/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực
hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở thiết kế lập
hồ sơ thiết kế ô tô theo quy định gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với các hình thức nộp khác và hướng dẫn để cơ sở
thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận
và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Trường hợp hồ sơ
thiết kế ô tô đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm
Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ
sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại cho Cục Đăng
kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã
hoàn thiện đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung của
hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với ô tô. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định
hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý
do. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không
hoàn thiện các nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, Cục Đăng kiểm Việt
Nam sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế ô tô,
cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở thiết kế nhận
kết quả thẩm định thiết kế gồm: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, 01 bản thuyết
minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định (02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) trực tiếp
tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc theo hình
thức phù hợp khác.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Thẩm định hồ sơ
thiết kế mới
- Đơn đề nghị thẩm
định thiết kế ô tô theo quy định;
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định;
- Bản sao bản thông
số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính
toán thiết kế.
b) Thẩm định lại hồ
sơ thiết kế (Khi có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế so với hồ
sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản phẩm cùng kiểu loại được
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2019/TT- BGTVT; khi có sự
thay đổi của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trừ trường hợp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kiểu loại sản phẩm đã được cấp
vẫn còn hiệu lực)
- Đơn đề nghị thẩm
định thiết kế ô tô theo quy định;
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định (liên quan đến các nội
dung thay đổi);
- Bản sao bản thông
số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính
toán thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi).
1.3.2. Số lượng hồ
sơ:
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế dạng điện tử.
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế, cơ sở
thiết kế nộp thêm 01 Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
(02 bản nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất).
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định hiện hành: trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế, Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
- Thông báo bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là
90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
- Giá thẩm định thiết
kế: được tính bằng 8% giá thiết kế do cơ sở thiết kế tự công bố và kê khai
nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/1 thiết kế; Trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi
hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức giá thẩm định thiết kế là 1.000.000
đồng/1 thiết kế. Khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu loại thì mức
giá thẩm định thiết kế là tổng của các mức giá bổ sung.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị thẩm
định thiết kế ô tô;
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp ô tô;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh
kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
MẪU:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE Ô TÔ
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…….., ngày … tháng
… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XE Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/
mã số thuế
.................................................................................
Điện thoại:
……………………..Fax: ……………………..Email: .............................
Người liên hệ:
............................. Chức danh: …………………Điện thoại: ………….
Giấy chứng nhận chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số………..………..…. ngày ……tháng…….
năm………..
Căn cứ các quy định
tại Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ giao
thông vận tải; căn cứ vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
…………………………..xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
/ Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp:
□ Mới □ Cấp lại □ Cấp mở rộng □ Cấp bổ sung
b) Thông tin về sản
phẩm: (Loại sản phẩm, nhấn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký
hiệu thiết kế; Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu) ……..Ngày /
/ ; đăng ký chứng nhận theo tờ khai nhập khẩu, ...)
3. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
…………………………. (tên
doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư /2019/TT-BGTVT
ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn bản pháp luật
khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Bản
thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật ô tô
Thuyết minh thiết kế
kỹ thuật ô tô phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: trong
phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu
mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của ô
tô thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa chọn
thiết bị đặc trưng lắp trên ô tô (nếu có), thông số và đặc tính kỹ thuật cơ bản
của ô tô thiết kế và của ô tô sát xi không buồng lái đã được chứng nhận (sau
đây gọi tắt là ô tô cơ sở) (nếu có).
3) Tính toán các đặc
tính động học, động lực học và tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống:
a) Tính toán đặc tính
động lực học của ô tô bao gồm: động lực học kéo và khả năng tăng tốc của ô tô;
tính ổn định ngang, ổn định dọc của ô tô ở trạng thái tĩnh khi không tải và khi
đầy tải; tính ổn định của ô tô khi quay vòng ở trạng thái không tải và đầy tải;
tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động
đối với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có lắp cần cẩu, ô tô nâng người làm
việc trên cao, ô tô tải tự đổ,...
b) Tính toán kiểm
nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống bao gồm: khung xe; khung xương
của thân xe; dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; liên kết của
thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe; hộp số; trục các đăng; cầu xe; lốp
xe; cơ cấu lái, dẫn động lái; cơ cấu phanh, dẫn động phanh; hệ thống treo; liên
kết giữa các bộ phận của trang thiết bị đặc trưng với khung xe (nếu có); các
tính toán khác (nếu có). Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền
của các chi tiết, tổng thành, hệ thống nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu
rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4) Danh mục các tổng
thành, hệ thống chính sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô có liên quan đến nội
dung tính toán thiết kế;
5) Kết luận chung của
bản thuyết minh;
6) Mục lục và các tài
liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ thuật phải
được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản vẽ bố trí
chung
Bao gồm: bản vẽ bố
trí chung của ô tô thể hiện được các kích thước cơ bản của ô tô; bản vẽ bố trí
và kích thước lắp đặt ghế ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí của cửa lên
xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí khoang chở
hành lý đối với ô tô khách; bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ thống truyền
lực; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản vẽ bố trí
khoang lái thể hiện được bố trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp đặt ghế,
kích thước chiều rộng toàn bộ ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện được kích
thước lòng thùng ô tô (đối với ô tô chờ hàng) và bản vẽ khoang hành lý thể hiện
được kích thước khoang chứa hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ đồ hệ thống
điện của ô tô và thiết bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên
liệu của ô tô và kết cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản vẽ sơ đồ hệ
thống phanh; bản vẽ sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ kết cấu và
lắp đặt
Bao gồm: bản vẽ lắp
đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (đối với các ô tô được thiết kể từ ô tô
sát xi không có buồng lái đã được chứng nhận thi chỉ là các bản vẽ lắp đặt của
các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở); bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật
của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
2.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
kiểu loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP)
2.1. Trình tự thực
hiện:
2.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở sản xuất, cơ
sở nhập khẩu linh kiện (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) lập 01 bộ hồ sơ đăng
ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (hồ sơ đăng ký chứng nhận) theo quy
định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong ngày
làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong vòng
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với các hình thức nộp khác,
hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ và kết quả COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho
doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá
thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội
dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra
đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực
hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu;
- Doanh nghiệp nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác.
(Đối với trường hợp
linh kiện nhập khẩu đăng ký chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng hóa nhập
khẩu thì Giấy chứng nhận cấp cho kiểu loại linh kiện nhập khẩu chỉ có giá trị
đối với các linh kiện cùng kiểu loại thuộc cùng tờ khai hàng hóa nhập khẩu).
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức khác.
2.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm
tra, thử nghiệm và chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản thông tin về
linh kiện có các thông số kỹ thuật của sản phẩm kèm theo ảnh chụp tổng thể sản
phẩm;
- Bản sao báo cáo kết
quả thử nghiệm linh kiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại
Việt Nam;
- Bản sao bản vẽ kỹ
thuật kèm các thông số của sản phẩm; bản thuyết minh các ký hiệu, ký tự, số
đóng trên sản phẩm (nếu có);
- Bản sao tờ khai
hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp cấp chứng nhận chất lượng theo tờ khai
hàng hóa nhập khẩu.
b) Hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với ô tô bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản thông tin ô tô
sản xuất, lắp ráp theo mẫu quy định kèm theo ảnh chụp tổng thể ô tô, ảnh chụp
thiết bị đặc trưng (nếu có);
- Bản sao báo cáo kết
quả thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy
định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với ô tô tại Việt
Nam.
Miễn nộp báo cáo thử
nghiệm về khí thải đối với động cơ nếu cung cấp được một trong các tài liệu
sau: bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo các
tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng khí thải của các kiểu loại
động cơ nhập khẩu theo quy định tại thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ
mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe
cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà
sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại động cơ về khí thải còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam; bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại động cơ về khí thải cấp bởi Cục Đăng
kiểm Việt Nam đối với trường hợp cơ sở sản xuất động cơ trong nước sản xuất,
lắp ráp động cơ để cung cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô;
- Bản sao Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài
liệu thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 25/2019/TT-BGTVT ;
- Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
ô tô theo mẫu quy định và kèm theo một trong các tài liệu tương ứng đối với
từng linh kiện (trừ động cơ) thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng
nhận theo quy định như sau: Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn hiệu lực) được cấp bởi Cục Đăng
kiểm Việt Nam; Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường linh kiện nhập khẩu còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định
60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh
kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; bản sao văn
bản xác nhận của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài kèm theo các tài liệu kết
quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng của các kiểu loại linh kiện nhập khẩu
theo quy định tại các thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký
kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao
văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất linh kiện
nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn hiệu lực) được cấp bởi Cục Đăng kiểm
Việt Nam;
- Bản sao bản thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.
2.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong phạm vi 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và
có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là
90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản thông tin ô tô
sản xuất, lắp ráp;
- Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
ô tô.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp ô tô;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu:
Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…….., ngày … tháng
… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XE Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp
.............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
Mã số doanh nghiệp/
mã số thuế
.........................................................................
Điện thoại:
………………..Fax: ……………………..Email: ............................
Người liên hệ: ...........................
Chức danh: ………………Điện thoại: ……….
Giấy chứng nhận chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số…..…..…. ngày ……tháng……. năm………..
Căn cứ các quy định
tại Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải;
căn cứ vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị
…………………………..xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
/ Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp:
□ Mới □ Cấp lại □ Cấp mở rộng □ Cấp bổ sung
b) Thông tin về sản
phẩm: (Loại sản phẩm, nhấn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký
hiệu thiết kế; Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu) ……..Ngày /
/ ; đăng ký chứng nhận theo tờ khai nhập khẩu, ...)
3. Hồ sơ kèm theo:
................................................................................................................................
…………………………. (tên
doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
/2019/TT-BGTVT ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các
văn bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền
sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu:
BẢN THÔNG TIN Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
sản xuất:
1.1. Cơ sở sản xuất,
lắp ráp:
1.1.1. Địa chỉ:
1.1.2. Người đại
diện/chức danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.2. Nhà máy sản
xuất:
1.2.1. Địa chỉ nhà
máy sản xuất:
1.2.2. Người đại
diện/chức danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.3. Người liên hệ/số
điện thoại/thư điện tử:
2. Thông tin tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng
2.1. Thông tin tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng: tiêu chuẩn an toàn chung/tiêu chuẩn khí thải:
3. Thông tin chung về
kiểu loại xe
3.1. Loại hình sản
xuất, lắp ráp:
3.2. Loại phương
tiện:
3.3. Nhãn hiệu /Tên
thương mại/Mã kiểu loại:
3.4. Mã số VTN/Mã số
khung:
3.5. Mô tả vị trí
đóng/Nơi đóng số khung:
3.6. Mã số động
Cơ/Nơi đóng số động cơ:
4. Thông tin xe mẫu,
loại xe cơ sở
4.1. Số khung xe mẫu
(số VIN) /số động cơ xe mẫu:
4.2. Xe ô tô cơ sở:
4.2.1. Số GCN xe cơ
sở/Loại xe ô tô cơ sở:
4.2.2. Nhãn hiệu/Tên
thương mại/Mã kiểu loại:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CƠ BẢN
1. Công thức bánh xe:
2. Thông số về khối
lượng (kg)
2.1. Khối lượng bản
thân:
2.1.1. Phân bố lên
trục 1/2/3...:
2.2. Khối lượng hàng
chuyên chở theo TK/Khối lượng hành lý cho phép mang theo (đối với ô tô khách):
2.3. Khối lượng toàn
bộ theo thiết kế/Cho phép TGGT:
2.3.1. Phân bố lên
trục 1/2/3...:
2.4. Khối lượng kéo
theo theo thiết kế/Cho phép TGGT:
2.5. Khối lượng tính
toán cho 01 người lớn/01 trẻ em:
3. Số người cho phép
chở, kể cả người lái:
3.1. Số người ngồi kể
cả người lái/số người đứng /số người nằm/số người ngồi xe lăn:
4. Kích thước (mm)
4.1. Kích thước bao:
dài x rộng x cao:
4.2. Khoảng cách
trục:
4.3. Vết bánh xe:
trục 1/2/3...:
4.4. Khoảng cách giữa
tâm 2 bánh sau phía ngoài (Wt):
4.5. Chiều dài đầu xe/Chiều
dài đuôi xe/Chiều dài đuôi xe tính toán - ROH:
4.6. Kích thước (lớn
nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc:
4.7. Số lượng và kích
thước khoang hành lý:
4.8. Khoảng sáng gầm
xe:
4.9. Thông số kích
thước đặc trưng xe ô tô đầu kéo:
4.10. Các thông số
kích thước đặc trưng khác:
5. Động cơ
5.1. Động cơ đốt
trong
5.1.1. Nhà sản xuất
động cơ:
5.1.2. Ký hiệu:
5.1.3. Loại động
cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pítston (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ số
nén/Phương thức làm mát:
5.1.4. Công suất lớn nhất/tốc
độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.1.5. Loại nhiên
liệu:
5.1.6. Tỷ lệ công
suất và khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.1.7. Vị trí đặt
động cơ trên xe:
5.1.8. Thể tích thùng
nhiên liệu (lít):
5.2. Động cơ xe
hybrid
5.2.1. Nhà sản xuất
động cơ:
5.2.2. Ký hiệu:
5.2.3. Loại động
Cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pít tông (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ số nén
/Phương thức làm mát:
5.2.4. Công suất lớn
nhất/tốc độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.2.5. Loại nhiên
liệu:
5.2.6. Tỷ lệ công
suất và khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.2.7. Vị trí đặt
động cơ trên xe:
5.2.8. Thể tích thùng
nhiên liệu (lít):
5.2.9. Công suất lớn
nhất của toàn hệ thống:
5.2.10. Công suất lớn
nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước:
5.2.11. Công suất lớn
nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau:
5.3. Động cơ điện
5.3.1. Nhà sản xuất
động cơ:
5.3.2. Ký hiệu, loại
động cơ/Điện áp hoạt động/Công suất lớn nhất:
5.3.3. Loại ắc
quy/Điện áp-Dung lượng:
5.4. Các hệ thống
liên quan đến khí thải của xe
5.4.1. Kiểu hệ thống
cung cấp nhiên liệu (trang bị/ ký hiệu):
5.4.2. Bơm cao áp/Bộ
nạp tăng áp/Bộ điều khiển (ECU)/Phần mềm điều khiển (phiên bản)/Thiết bị làm
mát trung gian /Bộ tuần hoàn khí xả/Bộ phun u rê/Bộ xử lý xúc tác:
5.4.3. Các thiết bị
kiểm soát ô nhiễm khác:
6. Hệ thống truyền
lực và chuyển động
6.1. Ký hiệu ly
hợp/loại/dẫn động ly hợp:
6.2. Ký hiệu hộp
số/loại/số cấp/điều khiển hộp số/Tỷ số truyền hộp số:
6.3. Ký hiệu hộp phân
phối/loại/số cấp/điều khiển hộp phân phối/Tỷ số truyền hộp số phân phối:
6.4. Kiểu/số
đoạn/đường kính/chiều dày của Trục cát đăng:
6.5. Vị trí cầu dẫn
hướng/Vị trí/tỷ số truyền cầu chủ động:
6.6. Ký hiệu và khả
năng chịu tải của cầu xe 1/2/3...:
6.7. Lốp xe chính: số
lượng/cỡ/khả năng chịu tải của một lốp trục 1/2/3...:
6.8. Lốp xe dự phòng:
số lượng/cỡ lép:
6.9. Khoang hở so với
mặt đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng gồm cả tấm chắn bùn (nếu lắp):
6.10. Vận tốc lớn
nhất khi toàn tải ở tay số cao nhất:
6.11. Độ dốc lớn nhất
xe vượt được (%):
7. Hệ thống treo
7.1. Kiểu loại
treo/số lá nhíp (chính + phụ)/ loại giảm chấn/ bầu khí trục 1/2/3...:
7.2. Trang thiết bị
phụ trợ hệ thống treo: hệ thống cân bằng điện tử có/ không/hệ thống thay đổi độ
đàn hồi hệ thống treo (có/ không)/hệ thống khác:
8. Hệ thống lái
8.1. Ký hiệu:
8.2. Loại cơ cấu
lái/dẫn động và trợ lực /tỷ số truyền cơ cấu lái:
8.3. Góc quay lớn
nhất của bánh xe dẫn hướng
8.3.1. Về bên phải: Số
vòng quay vô lăng lái:
8.3.2. Về bên trái: Số
vòng quay vô lăng lái:
8.4. Góc đặt bánh xe:
độ chụm bánh trước/góc nghiêng ngoài bánh trước/góc nghiêng trong mặt phẳng
dọc/ngang của trụ quay lái:
8.5. Bánh kính quay
vòng nhỏ nhất (m):
9. Hệ thống phanh
9.1. Hệ thống phanh
chính:
9.1.1. Loại cơ cấu
phanh chính trục 1/2/3...:
9.2. Kiểu phanh đỗ/vị
trí tác động/điều khiển:
9.3. Loại phanh phụ
trợ:
9.4. Áp suất làm việc
của hệ thống phanh khí nén:
9.5. Trang thiết bị
trợ giúp điều khiển hệ thống phanh (ABS, EBD,...):
9.6. Hệ thống phanh
khác:
10. Thân xe
10.1. Loại thân xe:
10.2. Tiết diện khung
xe (đối với thân xe dạng khung chịu lực):
10.3. Số lượng cửa sổ/số
lượng cửa lên xuống của hành khách/số lượng cửa thoát hiểm/số lượng búa phá cửa
sự cố:
10.4. Kích thước hữu
ích của cửa thoát hiểm nhỏ nhất:
10.5. Số phê duyệt
kiểu của kính (trước/bên/sau/nóc):
10.6. Chiều cao hữu
ích lối đi dọc (mm):
10.7. Chiều rộng lối
đi dọc (mm):
10.8. Khoảng trống
giữa hai hàng ghế (mm):
10.9. Kích thước ghế
lái rộng x sâu x dầy đệm ngồi (mm):
10.10. Kích thước ghế
khách rộng x sâu x dầy đệm ngồi (mm)[nhỏ nhất]:
10.11. Đối với ô tô
khách có giường nằm: khoảng cách giữa hai giường (D1)/chiều rộng đệm nằm
(R1)/chiều rộng lối đi dọc (R2)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 1 và tầng 2
(C1)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 2 và trần xe (C2) /chiều dầy đệm giường nằm:
10.12. Hệ thống thông
gió/điều hòa:
10.13. Kiểu/số lượng
gạt mưa:
10.14. Kiểu/số lượng
phun nước rửa kính:
10.15. Loại dây đai
an toàn cho người lái:
10.16. Loại dây đai
an toàn cho hành khách ngoài cùng tại hàng ghế cùng ghế người lái:
10.17. Loại/số lượng
dây đai an toàn cho hành khách khác:
10.18. Túi khí: túi
khí tại vị trí người lái (số lượng, ký hiệu)/túi khí tại vị trí hành khách (số
lượng, ký hiệu):
10.19. Gương chiếu hậu
lắp ngoài: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu loại 1/2/3/4/5/6:
10.20. Gương chiếu
hậu lắp trong: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu:
10.21. Số hàng ghế
trong cabin/số ghế ngồi trong cabin: số lượng ghế thông thường/ghế gập/ghế trẻ
em/giường nằm:
10.22. Số lượng quạt
gió/cửa nóc/cửa sổ (đóng mở được):
10.23 Số lượng cầu
thang lên xuống đối với xe khách thành phố 02 tầng:
10.24. Diện tích sàn
dành cho khách (So) tầng 1/tầng 2:
10.25. Diện tích sàn
dành cho khách (S1) cho hành khách đứng:
11. Hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu
11.1. Đèn chiếu gần
phía trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép
trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.2. Đèn báo rẽ phía
trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.3. Đèn báo rẽ phía
sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.4. Đèn vị trí phía
trước: Số lượng/màu sắc/Chiều cao mép dưới/mép trên/Khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.5. Đèn vị trí phía
sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.6. Đèn phanh : số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn
đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.7. Đèn lùi: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên:
11.8. Đèn hiệu chiều
rộng xe phía trước: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép
ngoài của xe (mm):
11.9. Đèn hiệu chiều
rộng xe phía sau: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép
ngoài của xe:
11.10. Đèn hiệu thành
bên - đèn đầu tiên (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách từ đèn đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.11. Đèn hiệu thành
bên - các đèn giữa xe (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên
(mm)/khoảng cách giữa 2 đèn liền kề (mm):
11.12. Đèn hiệu thành
bên - đèn cuối cùng (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách từ đèn đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.13. Đèn chạy ban
ngày: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.14. Tấm phản quang
trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ mép ngoài
của tấm phản quang đến mép ngoài của xe:
11.15. Tấm phản quang
sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 tấm phản quang đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản quang đến
mép ngoài của xe:
11.16. Tấm phản quang
thành bên - tấm đầu tiên: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách từ tấm phản quang đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.17. Tấm phản quang
thành bên - tấm giữa xe: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách giữa 2 tấm liền kề:
11.18. Tấm phản quang
thành bên - tấm cuối cùng: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách từ tấm phản quang đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.19. Đèn soi biển
số phía sau: số lượng/màu sắc
12. Các thiết bị khác
12.1. Còi: số lượng
còi/ký hiệu loại còi:
12.2. Loại ắc
quy/điện áp-dung lượng/số lượng:
12.3. Kiểu/điện áp
danh nghĩa của máy phát điện:
13. Thiết bị chuyên
dùng:
14. Các chỉ tiêu và
mức chất lượng
14.1. Lực phanh
chính: trục 1/2/3/... (N) ≥
- Chênh lệch giữa 2
bên bánh (%) ≤
14.2. Tổng lực phanh
chính (N) ≥
14.3. Tổng lực phanh
đỗ (N) ≥
14.4. Độ trượt ngang
bánh dẫn hướng (m/km): ≤
14.5. Cường độ sáng
đèn chiếu xa (cd): ≥
14.5.1. Độ lệch
lên/xuống; độ lệch trái/phải (%): ≤
14.6. Âm lượng còi
(dB(A)):
14.7. Sai số đồng hồ
tốc độ ở tốc độ 40 km/h (%):
14.8. Độ ồn (giá trị
đăng ký/ thử nghiệm) (dB(A): tại chỗ /tăng tốc: ≤
14.9. Khí thải
14.9.1. Mức khí thải
đăng ký theo QCVN:
14.9.2. Ở chế độ
không tải:
14.9.2.1. Cacbon
mônôxít (CO) (%): ≤
14.92.2. Hydrocacbon
(HC) (ppm): ≤
14.9.3. Độ khói
(%HSU): ≤
14.9.4. Giá trị theo
Euro (tiêu chuẩn/ kết quả thử nghiệm):
14.9.4.1. Khối lượng
cacbon mônôxít (CO) (g/km):
14.9.4.2. Khối lượng
hydrocacbon (HC) (g/km):
14.9.4.3. Khối lượng
nitơ oxit (NOx) (g/km):
14.9.4.4. Khối lượng
bay hơi nhiên liệu (CO) (g/lần thử):
15. Ảnh chụp kiểu
dáng xe
Chúng tôi cam kết các
nội dung khai báo nêu trên phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký, kiểu dáng và
nhãn hiệu sản phẩm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung khai báo và vi phạm (nếu có) trước pháp luật.
-
|
, ngày tháng
năm
Cơ sở sản xuất
()
|
Mẫu:
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG
ĐỂ SẢN XUẤT Ô TÔ
Nhãn hiệu…………………..Tên
thương mại: ………………………………
Mã kiểu loại sản
phẩm: ………………………………..
TT
|
Tổng thành, hệ thống (1)
|
Số giấy chứng nhận (2)
|
Số báo cáo TN (2)
|
Nhãn hiệu, số loại/ mã
hiệu
|
Nguồn gốc (3)
|
Nơi sản xuất (4)
|
Nước sản xuất (4)
|
1. Động cơ và hệ thống truyền lực
|
1.1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Động cơ điện
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bộ điều khiển ECU
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Li hợp
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hộp số chính/Hộp số phụ
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Cát đăng/ trục láp
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2. Cầu xe và bánh xe
|
2.1
|
Cầu trục...
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lốp xe trục ...
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Lốp dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Vành bánh xe trục ....
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái
|
3.1
|
Cơ cấu lái
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống phanh
|
4.1
|
Cơ cấu phanh
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Ống dẫn đầu thủy lực hoặc khí nén
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
.
|
|
5. Hệ thống treo
|
5.1
|
Nhíp lá
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lò xo trụ
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Giảm chấn
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống nhiên liệu
|
6.1
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống điện và ắc quy
|
7.1
|
Ắc quy....
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dây điện
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
8. Khung và thân vỏ + Thùng hàng
|
8.1
|
Chassi chính (dầm chính)
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Cabin + thân vỏ xe
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
9. Trang, thiết bị
và nội thất trong xe
|
9.1
|
Ghế lái/Ghế hành
khách
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Dây đai an toàn …..
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Túi khí....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
10. Kính chắn gió,
kính cửa
|
10.1
|
Kính chắn gió trước
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính ……
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
11. Đèn chiếu sáng
và tín hiệu
|
11.1
|
Đèn chiếu sáng
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Đèn báo
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Còi xe
|
|
|
|
|
|
|
....
|
….
|
|
|
|
|
|
|
12. Gương chiếu hậu
|
12.1
|
Gương chiếu hậu....
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
13. Thùng chở hàng
|
13.1
|
Thùng chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
14. Cơ cấu chuyên
dùng
|
14.1
|
Cần cẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Vật liệu sử dụng
làm nội thất
|
15.1
|
Vật liệu sử dụng
làm ....
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
16. Các phụ tùng
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Công ty chúng tôi cam
kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có
nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu cổ gì sai khác, chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Cơ sở sản xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Nếu áp dụng ghi
"x", không áp dụng ghi “-”;
(1) Xem giải thích tại
Điều 3 của Thông tư này;
(2) Chỉ áp dụng với các
linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận;
(3) Phụ tùng nhập khẩu
ghi “Nhập khẩu”; tự sản xuất trong nước ghi “Tự sản xuất”; sản xuất trong nước
đối với trường hợp khác ghi “Trong nước”;
(4) Phụ tùng nhập khẩu
ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất và ghi "Việt Nam" tại cột "Nước sản xuất".
3.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở thiết kế hoặc
cơ sở sản xuất đối với trường hợp đủ điều kiện tự thiết kế sản phẩm (sau đây
gọi chung là cơ sở thiết kế) lập hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định
và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.
- Thẩm định nội dung
thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiết kế có kết quả thẩm định
đạt yêu cầu (hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu), Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
+ Trường hợp hồ sơ
thiết kế đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ
thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại Cục Đăng kiểm
Việt Nam. Trong 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy
đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đánh giá lại hồ sơ thiết kế. Nếu hồ sơ
thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông
báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
+ Quá thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội
dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc
thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế, cơ sở thiết kế phải thực
hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở thiết kế nhận
kết quả thẩm định thiết kế gồm:
+ Trường hợp nhận
trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính: 01
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ
kỹ thuật (01 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế đồng thời là cơ sở sản xuất
hoặc 02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) của hồ sơ
thiết kế.
+ Trường hợp nhận qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến: bản điện tử Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế; bản điện tử bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ
thiết kế.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định thiết kế và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản chính hoặc
biểu mẫu điện tử văn bản đề nghị thẩm định thiết kế;
- 01 hồ sơ thiết kế:
+ Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật xe cơ giới (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
+ Bản vẽ kỹ thuật
(Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính;
hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến);
+ Bản thông số, tính
năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán
thiết kế (Bản sao có xác thực của cơ sở thiết kế đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
(Trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo quy định thì
nộp thêm 01 bộ tài liệu (Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới và Bản vẽ kỹ
thuật) hoặc 02 bộ đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm định nội dung
thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ theo quy định.
- Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế; Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật.
- Thông báo qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế và nêu rõ lý do.
3.8. Phí, lệ phí và
Giá:
- Giá thẩm định thiết
kế: được tính bằng 8% giá thiết kế do cơ sở thiết kế tự công bố và kê khai
nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/1 thiết kế; Trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi
hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức giá thẩm định thiết kế là 1.000.000
đồng/1 thiết kế. Khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu loại thì mức
giá thẩm định thiết kế là tổng của các mức giá bổ sung.
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là
90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh
kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu (khoản 4 của Biểu giá dịch vụ - Giá
dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng,
linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu)
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế
kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: Trong
phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu
mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của
xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố trọng lượng, tính toán lựa
chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe (nếu có), thuyết minh về đặc tính
kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và của xe cơ sở (nếu có).
3) Tính toán các đặc
tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ
thống theo các nội dung như sau:
STT
|
Nội
dung tính toán
|
Loại
hình sản xuất
|
Sản
xuất từ xe cơ sở đã được chứng nhận
|
Sản
xuất từ linh kiện rời hoặc xe chưa được chứng nhận
|
Rơ
moóc, sơ mi rơ moóc
|
a
|
Tính toán các đặc
tính động học và động lực học
|
1
|
Động lực học kéo và
khả năng tăng tốc của xe
|
x(1)
|
x
|
---
|
2
|
Tính ổn định ngang,
ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Tính ổn định của xe
khi quay vòng
|
x
|
x
|
---
|
4
|
Tính ổn định của xe
có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2)
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Động học lái
|
x(3)
|
x
|
x(4)
|
6
|
Động học quay vòng
của đoàn xe
|
---
|
---
|
x
|
7
|
Động lực học khi
phanh
|
---
|
x
|
x
|
8
|
Động học cơ cấu
nâng hạ thùng chở hàng (5)
|
x
|
x
|
x
|
b
|
Tính toán kiểm
nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống
|
1
|
Khung xe
|
x
(6)
|
x
|
x
|
2
|
Khung xương của
thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; Liên kết của
thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe.
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Khung xương ghế và
liên kết của ghế với sàn xe
|
x
|
x
|
x
(7)
|
4
|
Hộp số
|
---
|
x
|
---
|
5
|
Trục các đăng
|
x
(8)
|
x
|
---
|
6
|
Cầu xe
|
---
|
x
|
x
|
7
|
Lốp xe
|
---
|
x
|
x
|
8
|
Cơ cấu lái; Dẫn
động lái
|
---
|
x
|
x
(4)
|
9
|
Cơ cấu phanh, Dẫn
động phanh
|
---
|
x
|
x
|
10
|
Hệ thống treo
|
---
|
x
|
x
|
11
|
Xi téc
|
Vỏ xi téc ở trạng
thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có)
|
x
|
x
|
x
|
Mối hàn giữa xi téc
và chân đỡ
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Chốt kéo sơ mi rơ
moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc
|
---
|
---
|
x
|
13
|
Chốt hãm contenơ
|
---
|
---
|
x
|
14
|
Liên kết giữa các
bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên
dùng với khung xe
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Các tính toán khác (nếu
có) (9)
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
x: Có áp dụng.
---: Không áp dụng
(1): Chỉ áp dụng đối với
xe có kích thước bao lớn hơn xe cơ sở
(2): Chỉ áp dụng với
các xe như: Ôtô cần cẩu, Ô tô tải có lắp cần cẩu, Ô tô nâng người làm việc
trên cao, Ô tô tải tự đổ, …
(3): Chỉ áp dụng khi
có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe cơ sở
(4): Chỉ áp dụng đối với
xe có trang bị hệ thống lái.
(5): Chỉ áp dụng đối với
xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng.
(6): Chỉ áp dụng trong
các trường hợp sau:
- Khi có sự thay đổi
về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như nối táp, gia cường).
- Đối với ô tô tải
có lắp cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái
nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau.
(7): Chỉ áp dụng đối với
rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người.
(8): Chỉ áp dụng khi
có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng.
(9): Chỉ áp dụng đối với
những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác
tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại phương tiện được thiết kế
và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế.
Trường hợp có cơ sở
để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc
các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết
minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng
mục này.
|
4. Kết luận chung của
bản thuyết minh;
5. Mục lục và các tài
liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
- Bản vẽ bố trí chung
của xe cơ giới;
- Bản vẽ lắp đặt của
các tổng thành, hệ thống lên xe (Riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở
thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);
- Bản vẽ kết cấu và
các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật
nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
4. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô
tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
hồ sơ kiểm tra xe cơ giới theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra xe cơ giới: nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá
điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới
doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và có kết quả COP đạt yêu cầu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp, Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm
Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải
thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nộp
hồ sơ kiểm tra xe cơ giới và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua hình thức phù hợp khác.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ kiểm tra sản
phẩm đối với xe cơ giới bao gồm:
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành
đối với xe cơ giới;
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến) Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết
kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm
Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế theo quy định.
- Ảnh chụp kiểu dáng
có xác nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc ảnh chụp kiểu dáng dạng điện tử (đối với trường hợp nộp thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT (được sửa
đổi bởi Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT) hoặc biểu mẫu điện tử (đối với trường hợp
nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng ký thông số kỹ thuật;
- Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT hoặc biểu mẫu điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất
trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm;
- Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản
thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (đối với xe sản
xuất, lắp ráp từ tổng thành, hệ thống và linh kiện rời).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời gian cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô/rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
4.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là
90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; xe cơ giới loại khác là 40.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật, tính năng kỹ thuật xe cơ giới;
- Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
xe cơ giới.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
Mẫu:
A.
Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
A1. BẢN ĐĂNG KÝ CÁC THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT Ô TÔ
1.
|
Thông tin chung
|
1.1.
|
Cơ sở sản xuất:
|
1.1.1.
|
Địa chỉ:
|
1.1.2.
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
1.1.3.
|
Người đại diện:
|
Chức danh:
|
1.2.
|
Xưởng lắp ráp:
|
1.2.1.
|
Địa chỉ xưởng lắp ráp:
|
1.3.
|
Loại phương tiện:
|
1.4.
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại:
|
1.5.
|
Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
|
1.5.1.
|
Mã số VIN:
|
1.5.2.
|
Vị trí:
|
1.6.
|
Nơi đóng số khung (số VIN):
|
Nơi đóng số động cơ:
|
2.
|
Các thông số và tính năng kỹ thuật cơ bản
|
2.1.
|
Khối lượng
|
2.1.1.
|
Khối lượng bản thân:
|
(kg)
|
|
2.1.1.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.1.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.1.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.1.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.1.5. Phân bố lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.2.
|
Khối lượng hàng chuyên chở(*):
|
2.1.2.1.
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông:
|
(kg)
|
2.1.2.2.
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.3.
|
Số người cho phép chở kể cả người lái:
|
(người)
|
2.1.4.
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông
|
(kg)
|
2.1.4.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.4.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.4.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.4.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.4.5. Phân bố lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.5.
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.5.1.
|
Phân bố lên trục 1:
|
(kg)
|
2.1.5.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.5.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.5.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.5.5. Phân bố lên trục 5:
|
(kg)
|
2.1.6.
|
Khối lượng cho phép lớn nhất trên trục:
|
2.1.6.1.
|
Trục 1:
|
(kg)
|
2.1.6.3. Trục 3:
|
(kg)
|
2.1.6.2.
|
Trục 2:
|
(kg)
|
2.1.6.4. Trục 4:
|
(kg)
|
|
|
|
2.1.6.5. Trục 5:
|
(kg)
|
2.1.7.
|
Khối lượng kéo theo (*):
|
2.1.7.1.
|
Khối lượng kéo theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.7.2.
|
Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao
thông:
|
(kg)
|
2.1.8.
|
Tỷ lệ giữa công suất động cơ và khối lượng
toàn bộ
|
2.1.8.1.
|
Tỷ lệ giữa công suất động cơ và khối lượng
toàn bộ theo thiết kế
|
(kW/kg)
|
2.1.8.2.
|
Tỷ lệ giữa công suất động cơ và khối lượng
toàn bộ cho phép tham gia giao thông:
|
(kW/kg)
|
2.2.
|
Kích thước
|
2.2.1.
|
Kích thước (dài x rộng x cao): x x
|
(mm)
|
2.2.2.
|
Khoảng cách trục:
|
(mm)
|
2.2.3.
|
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc:
(dài x rộng x cao) (*) x
x
|
(mm)
|
2.2.4.
|
Chiều dài đầu/đuôi xe: /
|
(mm)
|
2.2.5.
|
Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt kéo đến điểm
đầu tiên của ô tô đầu kéo:
|
(mm)
|
2.2.6.
|
Vết bánh xe trước/sau: /
|
(mm)
|
2.2.7.
|
Khoảng sáng gầm xe:
|
(mm)
|
2.3.
|
Động cơ
|
2.3.1.
|
Nhà sản xuất động cơ:
|
2.3.2.
|
Kiểu:
|
2.3.3.
|
Loại:
|
2.3.4.
|
Đường kính xi lanh, hành trình piston: (mm)
x (mm)
|
2.3.5.
|
Thể tích làm việc: (cm3)
|
2.3.6.
|
Tỷ số nén:
|
2.3.7.
|
Công suất lớn nhất/tốc độ quay:
|
(kW/vòng/phút)
|
Theo tiêu chuẩn:
|
2.3.8.
|
Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
|
(N.m/vòng/phút)
|
|
2.3.9.
|
Tốc độ không tải nhỏ nhất:
|
(Vòng/phút)
|
|
2.3.10.
|
Vị trí lắp động cơ:
|
2.3.11.
|
Loại nhiên liệu:
|
2.3.12.
|
Một số thông số liên quan đến khí thải của
xe (**)
|
2.3.12.1.
|
Đối với xe lắp động cơ diesel
|
2.3.12.1.1.
|
Bơm cao áp (Feed pump):
|
2.3.12.1.2.
|
Bộ nạp tăng áp (Turbocharger):
|
2.3.12.1.3.
|
Thiết bị làm mát trung gian (Intercooler):
|
2.3.12.1.4.
|
Bộ tuần hoàn khí xả (EGR):
|
2.3.12.1.5.
|
Bộ xử lý xúc tác (Catalytic converter):
|
2.3.12.1.6.
|
Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm khác (Other
pollution control devices):
|
2.3.12.2.
|
Đối với xe lắp động cơ xăng
|
2.3.12.2.1.
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
|
2.3.12.2.2.
|
Bộ điều khiển (ECU):
|
2.3.12.2.3.
|
Bộ nạp tăng áp (Turbocharger):
|
2.3.12.2.4.
|
Bộ xử lý xúc tác (Catalytic converter):
|
2.3.12.2.5.
|
Cảm biến ô xy (Oxygen sensor):
|
2.3.12.2.6.
|
Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm khác (Other
pollution control devices):
|
2.3.12.3.
|
Đối với xe lắp động cơ sử dụng LPG/CNG
|
2.3.12.3.1
|
Bộ điều khiển điện từ cấp nhiên liệu
LPG/CNG cho động cơ:
|
2.3.13.
|
Thùng nhiên liệu
|
2.3.13.1.
|
Thùng nhiên liệu chính
|
2.3.13.1.1.
|
Thể tích:
|
(cm3)
|
2.3.13.1.2. Vị trí lắp đặt:
|
2.3.13.2.
|
Thùng nhiên liệu phụ
|
2.3.13.2.1.
|
Thể tích:
|
(cm3)
|
2.3.13.2.2. Vị trí lắp đặt:
|
2.3.14.
|
Hệ thống điện:
|
2.3.14.1.
|
Máy phát điện:
|
2.3.14.1.1.
|
Kiểu:
|
2.3.14.1.2. Điện áp ra danh nghĩa: (V)
|
2.3.14.2.
|
Máy khởi động:
|
2.3.14.3.
|
Ắc quy:
|
2.3.15.
|
Tiêu hao nhiên liệu: (l/100km) tại tốc độ
km/h.
|
2.4.
|
Hệ thống truyền lực
|
2.4.1.
|
Ly hợp:
|
2.4.1.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.1.2. Dẫn động:
|
2.4.2.
|
Hộp số:
|
2.4.2.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.2.2. Điều khiển hộp số:
|
2.4.3.
|
Hộp số phụ/Phân phối:
|
2.4.3.1.
|
Kiểu và loại:
|
2.4.3.2. Điều khiển hộp số phụ:
|
2.4.4
|
Tỷ số truyền ở các tay số:
|
|
I1: ……; II1 …………; …………….
|
Số lùi: ………….. Số phụ I: ……………….
|
|
I2: ……; II2 …………; ……………
|
Số lùi: ………….. Số phụ II: ………………
|
2.4.5.
|
Công thức bánh xe:
|
2.4.6.
|
Cầu chủ động:
|
2.4.7.
|
Loại cầu xe:
|
2.4.7.1.
|
Trục 1:
|
2.4.7.3. Trục 3:
|
2.4.7.2.
|
Trục 2:
|
2.4.7.4. Trục 4:
|
|
|
2.4.7.5. Trục 5:
|
2.4.8.
|
Truyền động tới các cầu chủ động:
|
2.4.9.
|
Tỷ số truyền lực cuối cùng:
|
2.4.10.
|
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải ở tay số cao
nhất: (km/h)
|
2.4.11.
|
Độ dốc lớn nhất xe vượt được: (%)
|
2.5.
|
Hệ thống treo
|
2.5.1.
|
Kiểu treo trục 1:
|
Giảm chấn trục 1:
|
2.5.2.
|
Kiểu treo trục 2:
|
Giảm chấn trục 2:
|
2.5.3.
|
Kiểu treo trục 3:
|
Giảm chấn trục 3:
|
2.5.4.
|
Kiểu treo trục 4:
|
Giảm chấn trục 4:
|
2.5.5.
|
Kiểu treo trục 5:
|
Giảm chấn trục 5:
|
2.5.6.
|
Bộ phận hướng:
|
2.5.7.
|
Số lượng lá nhíp (chính + phụ) trên trục
1/2/3/4/5:
|
2.5.8.
|
Bánh xe và lốp:
|
2.5.8.1.
|
Trục 1: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.2.
|
Trục 2: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.3.
|
Trục 3: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.4.
|
Trục 4: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.5.8.5.
|
Trục 5: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị: ….)
|
2.6.
|
Hệ thống lái
|
2.6.1.
|
Kiểu và loại cơ cấu lái:
|
2.6.2.
|
Tỷ số truyền:
|
2.6.3.
|
Dẫn động và trợ lực lái:
|
2.6.4.
|
Góc quay lớn nhất của bánh xe dẫn hướng
|
2.6.4.1.
|
Về bên phải:
|
Số vòng quay vô lăng lái: (vòng)
|
2.6.4.2.
|
Về bên trái:
|
Số vòng quay vô lăng lái: (vòng)
|
2.6.5.
|
Góc đặt bánh xe
|
2.6.5.1.
|
Độ chụm bánh trước:
|
(mm)
|
2.6.5.2.
|
Góc nghiêng ngoài bánh trước:
|
(độ)
|
2.6.5.3.
|
Góc nghiêng trong mặt phẳng dọc/ngang của
trụ quay lái:
|
(độ)
|
2.6.6.
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất:
|
(m)
|
2.7.
|
Hệ thống phanh
|
2.7.1.
|
Phanh chính:
|
2.7.1.1.
|
Trục 1:
|
2.7.1.3. Trục 3:
|
2.7.1.2.
|
Trục 2:
|
2.7.1.4. Trục 4:
|
|
|
2.7.1.5. Trục 5:
|
2.7.2.
|
Dẫn động phanh chính:
|
2.7.3.
|
Áp suất làm việc (đối với phanh khí nén):
(kG/cm2)
|
2.7.4.
|
Phanh đỗ xe:
|
2.7.4.1.
|
Kiểu:
|
2.7.4.2.
|
Dẫn động phanh đỗ xe:
|
2.7.5.
|
Hệ thống phanh dự phòng:
|
2.7.6.
|
Trang thiết bị trợ giúp điều khiển hệ thống
phanh (ABS, EBD, …)
|
2.8.
|
Thân xe
|
2.8.1.
|
Kiểu thân xe/cabin:
|
2.8.2.
|
Cửa sổ/cửa thoát hiểm:
|
2.8.2.1
|
Số lượng:
|
2.8.2.2. Loại kính:
|
2.8.3.
|
Gương chiếu hậu lắp trong/ngoài xe:
|
Số lượng:
|
2.8.4.
|
Hệ thống thông gió:
|
2.8.5.
|
Hệ thống điều hòa:
|
2.8.6.
|
Dây đai an toàn:
|
2.8.6.1.
|
Dây đai an toàn cho người lái:
|
2.8.6.2.
|
Dây đai an toàn cho hành khách:
|
Số lượng:
|
2.8.7.
|
Gạt mưa và phun nước rửa kính:
|
2.9.
|
Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang
thiết bị khác
|
2.9.1.
|
Đèn chiếu sáng phía trước (xa/gần):
|
2.9.1.1.
|
Số lượng:
|
2.9.1.2. Màu sắc:
|
2.9.2.
|
Đèn sương mù:
|
2.9.2.1
|
Số lượng:
|
2.9.2.2. Màu sắc:
|
2.9.3.
|
Đèn soi biển số phía sau:
|
2.9.3.1
|
Số lượng:
|
2.9.3.2. Màu sắc:
|
2.9.4.
|
Đèn phanh:
|
2.9.4.1.
|
Số lượng:
|
2.9.4.2. Màu sắc:
|
2.9.5.
|
Đèn lùi:
|
2.9.5.1.
|
Số lượng:
|
2.9.5.2. Màu sắc:
|
2.9.6.
|
Đèn kích thước trước/sau:
|
2.9.6.1.
|
Số lượng:
|
2.9.6.2. Màu sắc:
|
2.9.7.
|
Đèn báo rẽ trước/sau/bên:
|
2.9.7.1.
|
Số lượng:
|
2.9.7.2. Màu sắc:
|
2.9.8.
|
Đèn đỗ xe:
|
2.9.8.1.
|
Số lượng:
|
2.9.8.2. Màu sắc:
|
2.9.9.
|
Tấm phản quang:
|
2.9.9.1.
|
Số lượng:
|
2.9.9.2. Màu sắc:
|
2.9.10.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm:
|
2.9.10.1.
|
Số lượng:
|
2.9.10.2. Màu sắc:
|
2.10.
|
Trang thiết bị chuyên dùng
|
2.10.1.
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
2.10.2.
|
Các trang thiết bị khác:
|
2.11.
|
Mức tiêu chuẩn khí thải
|
|
Kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp thỏa mãn mức
khí thải tương đương mức khí thải … quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 Các chỉ tiêu và
mức chất lượng (***)
Stt
|
Tên
chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị
|
Mức
chất lượng đăng ký
|
Phương
pháp thử
|
3.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.
|
Trục 1 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.2.
|
Trục 2 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.3.
|
Trục 3 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.3.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.4.
|
Trục 4 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.4.1
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.5.
|
Trục 5 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.5.1.
|
Chênh lệch giữa 2
bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.2.
|
Phanh đỗ xe
|
N
|
≥
|
|
3.3.
|
Độ trượt ngang bánh
dẫn hướng
|
m/km
|
|
|
3.4.
|
Cường độ sáng đèn
chiếu xa
|
cd
|
≥
|
|
3.5.
|
Âm lượng còi
|
dB(A)
|
|
|
3.6.
|
Sai số đồng hồ tốc
độ (ở tốc độ 40 km/h)
|
%
|
|
|
3.7.
|
Thành phần khí xả
|
%
CO
|
≥
|
|
ppm
HC
|
≥
|
|
%
HSU
|
≥
|
|
3.8.
|
Độ ồn
|
dB(A)
|
≥
|
|
Ghi chú: (*) Không bắt buộc đối
với ô tô con
(**) Phục vụ cho việc nhận
dạng xe liên quan đến khí thải; các nội dung không có thì ghi dấu
"-".
(***) Không dưới mức quy
định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
Đại diện cơ sở sản
xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
A2.
BẢN ĐĂNG KÝ CÁC THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
1.
|
Thông tin chung
|
1.1.
|
Cơ sở sản xuất:
|
1.1.1.
|
Địa chỉ:
|
1.1.2.
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
1.1.3.
|
Người đại diện:
|
Chức danh:
|
1.2.
|
Xưởng lắp ráp:
|
1.2.1.
|
Địa chỉ xưởng lắp ráp:
|
1.3.
|
Loại phương tiện:
|
1.4.
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại:
|
1.5.
|
Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
|
1.5.1.
|
Mã số VIN:
|
1.5.2.
|
Vị trí:
|
1.6.
|
Nơi đóng số khung (số VIN):
|
2.
|
Các thông số và tính năng kỹ thuật cơ bản
|
2.1.
|
Khối lượng
|
2.1.1.
|
Khối lượng bản thân:
|
(kg)
|
|
2.1.1.1.
|
Phân bố lên trục 1 (/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.1.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.1.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.1.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.2.
|
Khối lượng hàng chuyên chở:
|
2.1.2.1.
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông:
|
(kg)
|
2.1.2.2.
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.3.
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông
|
(kg)
|
2.1.3.1.
|
Phân bố lên trục 1 (/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.3.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.3.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.3.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.4.
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế:
|
(kg)
|
2.1.4.1.
|
Phân bố lên trục 1 (/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.4.3. Phân bố lên trục 3:
|
(kg)
|
2.1.4.2.
|
Phân bố lên trục 2:
|
(kg)
|
2.1.4.4. Phân bố lên trục 4:
|
(kg)
|
2.1.5.
|
Khối lượng cho phép lớn nhất trên trục:
|
2.1.5.1.
|
Trục 1 (/chốt kéo):
|
(kg)
|
2.1.5.3. Trục 3:
|
(kg)
|
2.1.5.2.
|
Trục 2:
|
(kg)
|
2.1.5.4. Trục 4:
|
(kg)
|
2.2.
|
Kích thước, khung xe, sàn và cầu xe
|
2.2.1.
|
Kích thước (dài x rộng x cao): x x
|
(mm)
|
2.2.2.
|
Khoảng cách trục:
|
(mm)
|
2.2.3.
|
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc:
(dài x rộng x cao) x x
|
(mm)
|
2.2.4.
|
Chiều dài đầu/đuôi xe:
|
|
/
|
(mm)
|
2.2.5.
|
Vết bánh xe trước/sau:
|
|
/
|
(mm)
|
2.2.6.
|
Khoảng sách gầm xe:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.
|
Khung xe (chassis) và sàn:
|
2.2.7.1
|
Chiều cao mặt dầm chính:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.2.
|
Khoảng cách giữa hai dầm chính:
|
|
|
(mm)
|
2.2.7.3.
|
Kích thước tiết diện dầm chính (D x R x
dày):
|
x
|
x
|
(mm)
|
2.2.8.
|
Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở
container:
|
2.2.8.1.
|
Số lượng chốt hãm:
|
2.2.8.2.
|
Khoảng cách giữa các chốt hãm theo đường
chéo lớn của khung xe (trái/phải):
|
x
|
x
|
(mm)
|
2.2.9.
|
Loại cầu xe:
|
2.2.9.1.
|
Trục 1:
|
2.2.9.3. Trục 3:
|
2.2.9.2.
|
Trục 2:
|
2.2.9.4. Trục 4:
|
2.3.
|
Hệ thống treo
|
2.3.1.
|
Kiểu treo trục 1:
|
Giảm chấn trục 1:
|
2.3.2.
|
Kiểu treo trục 2:
|
Giảm chấn trục 2:
|
2.3.3.
|
Kiểu treo trục 3:
|
Giảm chấn trục 3:
|
2.3.4.
|
Kiểu treo trục 4:
|
Giảm chấn trục 4:
|
2.3.5.
|
Bộ phận hướng:
|
2.3.6.
|
Số lượng lá nhíp (chính + phụ) trên trục
1/2/3/4/5:
|
2.3.7.
|
Bánh xe và lốp:
|
2.3.7.1.
|
Trục 1: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.2.
|
Trục 2: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.3.
|
Trục 3: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.3.7.4.
|
Trục 4: Số lượng:
|
Cỡ lốp:
|
Áp suất:
|
(đơn vị ….)
|
2.4.
|
Hệ thống phanh
|
2.4.1.
|
Phanh chính:
|
2.4.1.1.
|
Trục 1:
|
2.4.1.3. Trục 3:
|
2.4.1.2.
|
Trục 2:
|
2.4.1.4. Trục 4:
|
2.4.2.
|
Dẫn động phanh chính:
|
2.4.3.
|
Áp suất làm việc (đối với phanh khí nén):
(kG/cm2)
|
2.4.4.
|
Phanh đỗ xe:
|
2.4.4.1.
|
Kiểu:
|
2.4.4.2.
|
Dẫn động phanh đỗ xe:
|
2.4.5.
|
Hệ thống phanh dự phòng:
|
2.4.6.
|
Trang thiết bị trợ giúp điều khiển hệ thống
phanh (ABS, EBD, …):
|
2.5.
|
Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang
thiết bị khác
|
2.5.1.
|
Đèn soi biển số phía sau:
|
2.5.1.1.
|
Số lượng:
|
2.5.1.2. Màu sắc:
|
2.5.2.
|
Đèn phanh:
|
2.5.2.1.
|
Số lượng:
|
2.5.2.2. Màu sắc:
|
2.5.3.
|
Đèn lùi:
|
2.5.3.1.
|
Số lượng:
|
2.5.3.2. Màu sắc:
|
2.5.4.
|
Đèn kích thước trước/sau:
|
2.5.4.1.
|
Số lượng:
|
2.5.4.2. Màu sắc:
|
2.5.5.
|
Đèn báo rẽ trước/sau/bên:
|
2.5.5.1.
|
Số lượng:
|
2.5.5.2. Màu sắc:
|
2.5.6.
|
Đèn đỗ xe:
|
2.5.6.1.
|
Số lượng:
|
2.5.6.2. Màu sắc:
|
2.5.7.
|
Tấm phản quang:
|
2.5.7.1.
|
Số lượng:
|
2.5.7.2. Màu sắc:
|
2.5.8.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm:
|
2.5.8.1.
|
Số lượng:
|
2.5.8.2. Màu sắc:
|
2.6.
|
Trang thiết bị chuyên dùng
|
2.6.1.
|
Chân chống (nếu có):
|
2.6.1.1.
|
Kiểu:
|
2.6.1.2. Khả năng chịu tải lớn nhất: (kg)
|
2.6.1.3.
|
Khoảng cách giữa 2 chân chống: (mm)
|
2.6.2.
|
Chốt kéo:
|
2.6.2.1.
|
Ký hiệu:
|
2.6.2.2. Đường kính: Ø (mm)
|
2.6.3.
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
2.6.4.
|
Các trang thiết bị khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các chỉ tiêu và
mức chất lượng (*)
Stt
|
Tên chỉ tiêu chất
lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất lượng đăng
ký
|
Phương pháp thử
|
3.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.
|
Trục 1 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.2.
|
Trục 2 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.3.
|
Trục 3 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.3.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.1.4.
|
Trục 4 (2 bên)
|
N
|
≥
|
|
3.1.4.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
|
3.2.
|
Phanh đỗ xe
|
N
|
≥
|
|
Ghi chú: (*) Không dưới mức quy
định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
Đại diện cơ sở sản
xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
B.
MẪU BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
BẢN
THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn
hiệu, số loại sản phẩm: ………………………
TT
|
Tổng
thành, hệ thống(1)
|
Nguồn
gốc
|
Nơi
sản xuất(2)
|
Số
giấy chứng nhận(3)
|
Nhập
khẩu
|
Tự
sản xuất
|
Mua
trong nước
|
|
|
1.
|
Động cơ và hệ thống
truyền lực
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
2.
|
Cầu xe
|
2.1
|
Lốp
|
|
|
|
|
-
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
3.
|
Hệ thống lái
|
|
|
|
|
-
|
4.
|
Hệ thống phanh
|
4.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
-
|
4.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
5.
|
Hệ thống treo
|
5.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
6.
|
Hệ thống nhiên liệu
|
|
|
|
|
-
|
7.
|
Hệ thống điện
|
7.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
8.
|
Khung và thân vỏ
|
8.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
9.
|
Trang, thiết bị
trong xe
|
9.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
10.
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
10.1
|
Kính chắn gió
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính cửa
|
|
|
|
|
|
10.3
|
…
|
|
|
|
|
|
11.
|
Đèn chiếu sáng và
tín hiệu
|
11.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
11.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
12.
|
Gương chiếu hậu
|
|
|
|
|
|
13.
|
Cơ cấu chuyên dùng
|
|
|
|
|
-
|
14.
|
Các phụ tùng khác (nếu
có)
|
|
|
|
|
-
|
Công ty chúng tôi cam
kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có
nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú:
Nếu áp dụng ghi
"x", không áp dụng ghi "-";
(1) Xem giải thích tại
điều 2 của Thông tư này;
(2) Phụ tùng nhập khẩu
ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản
xuất;
(3) Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc
đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm.
|
Cơ sở sản xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
5. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp
các linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
hồ sơ kiểm tra sản phẩm đối với linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra (gọi
chung là sản phẩm) theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra sản phẩm: nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá
điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới
doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và có kết quả COP đạt yêu cầu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung không phù hợp, Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm Việt
Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng
nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải thực
hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nộp
hồ sơ kiểm tra sản phẩm và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hình thức phù hợp khác.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Hồ sơ kiểm tra đối
với linh kiện (thuộc đối tượng phải kiểm tra quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi Thông tư số
54/2014/TT-BGTVT)) bao gồm:
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính)
hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện;
- Bản sao (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản vẽ
kỹ thuật kèm các thông số của sản phẩm; bản sao (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc biểu mẫu điện tử (đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng ký thông số kỹ
thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Ảnh chụp sản phẩm
có xác nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc ảnh chụp sản phẩm dạng điện tử (đối với trường hợp nộp thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện tử (đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản thuyết minh các ký
hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có);
Miễn nộp báo cáo kết
quả thử nghiệm linh kiện và bản đăng ký thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với trường hợp linh kiện nhập khẩu từ
nước ngoài cung cấp được tài liệu về Giấy chứng nhận kiểu loại do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp, đính kèm theo báo cáo thử nghiệm (test report) thể
hiện kiểu loại linh kiện nhập khẩu thỏa mãn quy định ECE của Liên hiệp quốc
phiên bản tương đương hoặc cao hơn so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài
liệu thể hiện kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất
(Conformity of Production, gọi tắt là đánh giá COP) còn hiệu lực theo quy định
ECE, EC được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nước ngoài hoặc tổ chức đánh
giá độc lập được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời gian cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện sử dụng để
sản xuất, lắp ráp xe.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
5.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 40.000 Đồng
(Lệ phí cấp giấy chứng nhận 40.000 đồng/01 giấy chứng nhận);
5.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
Không có.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
6. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp
xe mô tô, xe gắn máy
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới
doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định. Trong thời hạn 6 tháng kể
từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ sơ chưa
phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa có kết
quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả đánh giá
COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh
giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có
kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù hợp thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm
Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải
thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản đăng ký thông số kỹ thuật (đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ theo mẫu (Bản chính đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam kết của Cơ
sở sản xuất về việc kiểu loại sản phẩm kiểm tra chứng nhận không xâm phạm quyền
sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với
trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô
tô, xe gắn máy.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
6.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí:
40.000VNĐ/01 Giấy chứng nhận;
6.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật theo mẫu;
- Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ theo mẫu;
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
45/2012/TT-BGTVT ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
A. Thông tin chung (General
information)
1. Tổng quát
(General)
1.1. Nhãn hiệu xe (Make)
1.2. Số loại xe (Type)
1.3. Mã nhận dạng phương
tiện (VIN)
1.3.1. Vị trí của mã nhận
dạng (Location of that means of VIN)
1.4. Mã số khung (Chassis
No)
1.4.1. Vị trí đóng số khung
(Location of that means of chassis No)
1.5. Kiểu loại xe (Vehicle
category)
1.6. Tên và địa chỉ của Cơ
sở sản xuất (Name and address of manufacturer)
1.7. Mô tả hoặc bản
vẽ minh hoạ vị trí và nội dung nhãn hàng hoá (Description or drawing of
location and content of good label)
1.8. Số thứ tự sản
xuất của loại xe đăng ký bắt đầu từ (The serial numbering of the type
begins with No)
1.9. Vị trí và phương
pháp ghi dấu chứng nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and
method of affixing the component type-approval mark for components and separate
technical units(where applicable))
2. Bố trí chung (General
arrangement of the vehicle)
2.1. Ảnh chụp kiểu
dáng (Photos of a typical vehicle)
2.2. Bản vẽ kích thước
tổng thể (Dimensional drawing of the complete vehicle)
2.3. Số lượng trục
và bánh xe (Number of axles and wheels)
2.4. Bố trí động cơ
trên xe (Position and arrangement of engine)
2.5. Số người cho
phép chở kể cả người lái (Number of seating positions)
3. Khối lượng (Mass)(kg)
3.1. Khối lượng bản
thân (Kerb mass - mass of vehicle in running order)
3.1.1. Khối lượng bản
thân phân bố lên các trục (Distribution of Kerb mass between the axles)
3.2. Khối lượng
chuẩn (Mass of vehicle in running order, together with rider)
3.2.1. Khối lượng
chuẩn phân bố lên các trục (Distribution of that mass between the axles)
3.3. Khối lượng toàn
bộ (Gross mass)
3.3.1. Khối lượng toàn bộ
phân bố lên các trục (Distribution of Gross mass between the axles)
3.3.2. Khối lượng cho phép
lớn nhất của nhà sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible
mass on each of the axles)
3.4. Khả năng leo dốc
lớn nhất ở Khối lượng toàn bộ (%) (Maximum hill-starting ability at the
Gross mass)
4. Động cơ (Engine)
4.1. Cơ sở sản xuất
động cơ (Manufacturer)
4.2. Nhãn hiệu động cơ (Make)
4.2.1. Số loại động cơ
(Type)
4.3. Động cơ cháy
cưỡng bức hoặc cháy do nén (Spark- or compression-ignition engine)
4.3.1. Các thông số chính (Specific
characteristics of the engine)
4.3.1.1. Số kỳ làm việc
(4 kỳ/ 2 kỳ) (Operating cycle (four or two-stroke))
4.3.1.2. Số lượng, bố
trí và thứ tự đánh lửa của xi lanh (Number, arrangement and firing
order of cylinders)
4.3.1.2.1. Đường kính xi lanh (Bore)
(mm)
4.3.1.2.2. Hành trình pít
tông (Stroke) (mm)
4.3.1.3. Thể tích xi lanh (Cylinder
capacity) ( cm3)
4.3.1.4. Tỷ số nén (Compression
ratio)
4.3.1.5. Bản vẽ nắp xi lanh,
pít tông, xéc măng (Drawings of cylinder head, piston(s), piston rings
and cylinder(s))
4.3.1.6. Tốc độ quay không tải
(Idling speed)(r/min)
4.3.1.7. Công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ (Maximum net power output) (kW/r/min)
4.3.1.8. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất của động cơ (Net maximum torque) (Nm/r/min)
4.3.2. Nhiên liệu
(điêzen/xăng/hỗn hợp/LPG/loại khác) (Fuel:
diesel/petrol/mixture/LPG/other)
4.3.2.1. Tiêu hao nhiên liệu
tại vận tốc không đổi 45 km/h (Fuel consumption at speed 45 km/h)
Tiêu hao nhiên liệu
tại vận tốc không đổi 60 km/h (Fuel consumption at speed 60 km/h)
4.3.3. Thùng nhiên
liệu (Fuel tank)
4.3.3.1. Thể tích danh định
lớn nhất (Maximum capacity) (lít)
4.3.3.2. Bản vẽ thùng nhiên
liệu, nêu rõ loại vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication of
material used)
4.3.3.3. Sơ đồ chỉ rõ vị trí
của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the position
of the tank on the vehicle)
4.3.4. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply)
4.3.4.1. Bằng
bộ chế hòa khí (Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
4.3.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.1.2. Số loại (Type)
4.3.4.1.3. Số lượng (Number
fitted)
4.3.4.1.4. Các thông số chỉnh
đặt (Settings)
4.3.4.1.4.1. Các họng khuếch
tán (Diffusers)
4.3.4.1.4.2. Mức nhiên liệu
trong buồng phao (Level in float chamber) (mm)
4.3.4.1.4.3. Khối lượng
phao (Mass of float) (g)
4.3.4.1.4.4. Kim phao (Float
needle) (mm)
hoặc (or)
4.3.4.1.4.5. Đường đặc tính cung
cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a function of
the air flow and setting required in order to maintain that curve)
4.3.4.1.5. Hệ thống khởi
động nguội (Cơ khí/tự động) (Cold-starting system: manual/automatic)
4.3.4.1.5.1. Nguyên lý hoạt
động (Operating principle(s))
4.3.4.2. Bằng hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén) (Có/Không) (By
fuel injection (solely in the case of compression ignition):
yes/no)
4.3.4.2.1. Sơ đồ hệ thống hoạt
động (Description of system)
4.3.4.2.2. Nguyên lý hoạt
động: Phun trực tiếp/ gián tiếp/ buồng phun chảy rối (Operating principle:
direct/indirect/turbulence chamber injection)
4.3.4.2.3. Bơm nhiên liệu
(Có/Không) (Injection pump)
4.3.4.2.3.1. Nhãn hiệu (Make)
:
4.3.4.2.3.2. Số loại (Type)
:
hoặc (or)
4.3.4.2.3.3. Lưu lượng cấp
trên một hành trình (...mm3 ở tốc độ bơm ….r/min) hoặc đường
đặc tính kỹ thuật (Maximum fuel flow rate .. mm3 /per stroke or cycle at a
pump rotational speed of . Min-1 or characteristic diagram)
4.3.4.2.3.4. Góc phun sớm (Injection
advance)
4.3.4.2.3.5. Đường cong phun
sớm (Injection advance curve)
4.3.4.2.3.6. Tiến trình hiệu
chuẩn: băng thử/ động cơ (Calibration procedure: test bench/engine)
4.3.4.2.4. Bộ điều chỉnh vận tốc
(Bộ điều tốc) (Regulator)
4.3.4.2.4.1. Loại (Type)
4.3.4.2.4.2. Điểm cắt (Cut-off
point)
4.3.4.2.4.2.1. Điểm cắt khi có
tải (Cut-off point under load) (r/min)
4.3.4.2.4.2.2. Điểm cắt khi không
tải (Cut-off point under no load) (r/min)
4.3.4.2.4.3. Vận tốc không
tải (Idling speed) (r/min)
4.3.4.2.5. Ống dẫn cao
áp (Injection pipework)
4.3.4.2.5.1. Dài (Length) (mm)
4.3.4.2.5.2. Đường kính
trong (Internal diameter) (mm)
4.3.4.2.6. Vòi phun (Injector(s))
4.3.4.2.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.6.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.6.3. áp suất phun
(Opening pressure) (kPa) hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram)
4.3.4.2.7. Hệ thống khởi
động nguội(nếu có) (Cold starting system)
4.3.4.2.7.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.7.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.7.3. Sơ đồ hệ thống
hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.8. Thiết bị khởi
động thứ cấp (nếu có) (Secondary starting device (if applicable))
4.3.4.2.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.8.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.8.3. Sơ đồ hệ thống
hoạt động (Description of system)
4.3.4.3. Bằng hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy cưỡng bức) (Có/Không) (By
fuel injection (solely in the case of spark-ignition) yes/no
4.3.4.3.1. Sơ đồ hệ thống
hoạt động (Description of system)
4.3.4.3.2. Nguyên lý hoạt
động: [Phun vào đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating
principle: injection into induction manifold (single/multiple point)/ direct
injection/other)
Hoặc (or)
4.3.4.3.2.1. Nhãn hiệu của
bơm nhiên liệu (Make(s) of the injection pump)
4.3.4.3.2.2. Loại bơm nhiên
liệu (Type(s) of the injection pump)
4.3.4.3.3. Vòi phun: áp
suất phun (kPa) hoặc đường đặc tính (Injectors: opening pressure or
characteristic diagram)
4.3.4.3.4. Góc phun
sớm (Injection advance)
4.3.4.3.5. Hệ thống khởi
động nguội (Cold-starting system)
4.3.4.3.5.1. Nguyên lý hoạt
động (Operating principle(s))
4.3.4.3.5.2. Hoạt động/giới
hạn chỉnh đặt (Operating/setting limits)
4.3.4.4. Bơm nhiên liệu
(Có/Không) (Fuel pump: yes/no)
4.3.5. Trang thiết bị
điện (Electrical equipment)
4.3.5.1. Điện áp danh
định (Nominal voltage) (V)
4.3.5.2. Máy phát
điện (Generator)
4.3.5.2.1. Loại (Type)
4.3.5.2.2. Công suất danh
định (Nominal power) (W)
4.3.5.3. Ắc quy (Battery)
4.3.5.3.1. Điện áp danh
định (Operating voltage) (V)
4.3.5.3.2. Dung lượng (Capacity) (Ah)
4.3.6. Đánh lửa (Ignition)
4.3.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.2. Loại (Type)
4.3.6.3. Nguyên lý hoạt
động (Operating principle)
4.3.6.4. Đường đặc tính đánh
lửa sớm hoặc điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set
point)
4.3.6.5. Thời điểm đánh
lửa (Static timing)
4.3.6.6. Khe hở đánh
lửa (Points gap) (mm)
4.3.6.7. Góc dừng (Dwell
angle)(0)
4.3.6.8. Bugi đánh
lửa (Spark plus)
4.3.6.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.8.2. Loại (Type)
4.3.6.8.3. Thông số chỉnh
đặt khe hở bugi (Spark gap setting)
4.3.6.9. Hệ thống chống nhiễu
radio (Anti-radio interference system)
4.3.6.9.1. Ký hiệu và bản
vẽ của thiết bị chống nhiễu radio (Terminology and drawing of anti-radio
interference equipment)
4.3.6.9.2. Ghi giá trị
điện trở danh định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị
điện trở trên một mét dài (Indication of the nominal DC resistance
value and, in the case of resistive ignition leads, statement of nominal
resistance per metre) (kΩ)
4.3.7. Hệ thống làm
mát (Chất lỏng/Không khí) (Cooling system (liquid/air))
4.3.7.1. Chất lỏng (Liquid)
4.3.7.1.1. Thành phần của
chất lỏng (Nature of liquid)
4.3.7.1.2. Bơm tuần hoàn
(Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
4.3.7.2. Không khí (Air)
4.3.7.2.1. Quạt gió
(Có/Không) (Blower: yes/no)
4.3.8. Hệ thống
nạp (Induction system)
4.3.8.1. Bơm tăng áp
(Có/Không) (Supercharging: yes/no)
4.3.8.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.1.2. Loại (Type)
4.3.8.1.3. Mô tả hệ thống (ví dụ
áp suất tăng cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system
[example: maximum boost pressure …. kPa, waste gate)
4.3.8.2. Thiết bị làm
mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler: with/without)
4.3.8.3. Mô tả và vẽ sơ
đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang để giảm dao động
không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description
and drawings of induction pipework and accessories (plenum chamber, heating
device,
4.3.8.3.1. Mô tả đường ống
nạp (với bản vẽ và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold (with
drawings and/or photos))
4.3.8.3.2. Bản vẽ lọc
không khí (Air filter, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.2.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.8.3.2.2.
Loại (Type)
4.3.8.3.3. Bản vẽ
thiết bị giảm âm đầu đường ống nạp (Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.3.1. Nhãn
hiệu (Make)
4.3.8.3.3.2.
Loại (Type)
4.3.9. Hệ thống xả (Exhaust
system)
4.3.9.1. Bản vẽ của hệ
thống xả (Drawing of complete exhaust system)
4.3.9.2. Hàm lượng CO
trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with
the engine idling per cent (manufacturer standard)) (%)
4.3.9.3. Hàm lượng HC
trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất) (hydrocarbons content by volume in the exhaust gas, with the
engine idling per cent (manufacturer standard)) (ppm)
4.3.9.4. Độ ồn (Noise
level) (dB)
4.3.10. Tiết diện nhỏ
nhất của cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and exhaust
ports) (mm2)
4.3.11. Hệ thống nạp xả
hoặc số liệu tương đương (Induction system or equivalent data)
4.3.11.1. Đối với hệ thống
đóng mở bằng van (Distribution by valves)
4.3.11.1.1. Độ nâng xu páp
lớn nhất, góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve lift,
opening and closing angles in relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
4.3.11.1.2. Khe hở xu páp:
Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges) (mm)
4.3.11.2. Đối với hệ
thống đóng mở bằng cửa (Distribution by ports)
4.3.11.2.1. Thể tích khoang
các te khi pít tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with
piston at TDC)
4.3.11.2.2. Mô tả các van
lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed
valves if any (with dimension drawing))
4.3.11.2.3. Mô tả (bằng bản
vẽ có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở
tương ứng. (Description (with dimension drawing) of inlet ports,
scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
4.3.12. Xử lý ô nhiễm
không khí (Anti-air pollution measures adopted)
4.3.12.1. Thiết bị tuần
hoàn khí các te, áp dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
4.3.12.2. Xử lý ô nhiễm
khác (Additional anti-pollution devices)
4.3.12.2.1. Mô tả và/hoặc
bản vẽ (Description and/or drawings)
4.4. Động cơ điện (Electric
traction motor)
4.4.1. Loại (dây quấn,
kích từ) (Type (winding, excitation))
4.4.1.1. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum continuous rated power) (kW)
4.4.1.2. Điện áp danh
định (Operating voltage) (Vôn)
4.4.2. Ắc qui (Battery)
4.4.2.1. Số lượng
ngăn (Number of cells)
4.4.2.2. Khối lượng (mass) ()
4.4.2.3. Dung
lượng (Capacity) Ah (ampe/giờ)
4.4.2.4. Vị trí lắp
đặt (Location)
4.5. Các loại động cơ
khác (thông tin liên quan đến) (Other motors or combinations of
motors)
4.6. Nhiệt độ làm mát
động cơ (Cooling system temperatures)
4.6.1. Làm mát bằng
chất lỏng (Liquid cooling)
4.6.1.1. Nhiệt độ lớn
nhất ở đầu ra (Maximum temperature at outlet) (0C)
4.6.2. Làm mát bằng
không khí (Air cooling)
4.6.2.1. Điểm đo (Reference
point)
4.6.2.2. Nhiệt độ lớn
nhất tại điểm đo (Maximum temperature at reference point) (0C)
4.7. Hệ thống bôi
trơn (Lubrication system)
4.7.1. Mô tả hệ thống
(Description of system)
4.7.1.1. Vị trí bình
chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
4.7.1.2. Hệ thống cung
cấp dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system
(pump/injection into induction system/mixed with the fuel, etc.))
4.7.2. Loại dầu bôi
trơn (Lubricant)
4.7.3. Dầu bôi trơn
hoà trộn với nhiên liệu (Lubricant mixed with the fuel)
4.7.3.1. Tỷ lệ hoà
trộn (Percentage) (%)
4.7.4. Thiết bị làm
mát dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
4.7.4.1. Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
4.7.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.7.4.1.2. Loại (Type)
5. Hệ thống truyền
lực (Transmission)
5.1. Sơ đồ của hệ
thống truyền lực (Diagram of transmission system)
5.2. Loại (cơ khí,
thuỷ lực, điện, v v ) (Type (mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
5.3. Ly hợp (Clutch)
5.4. Hộp số (Gearbox)
5.4.1. Loại (tự động/
cơ khí) (Type: automatic/manual)
5.4.2. Phương pháp chuyển số
(bằng tay/bằng chân) (Method of selection: Bộ Y tế hand/foot)
5.5. Tỉ số
truyền (Gear ratios) Cơ sở
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
5.5.1. Mô tả tóm tắt
đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the
transmission)
5.6. Tốc độ lớn nhất
của xe (km/h) tương ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and
gear in which it is reached)
5.7. Đồng hồ đo vận
tốc (Speedometer)
5.7.1. Nhãn hiệu (Make)
5.7.2. Loại (Type)
5.7.3. Ảnh và/hoặc bản
vẽ của hệ thống (Photographs and/or drawings of the complete system)
5.7.4. Dải hiển thị
vận tốc (Speed range displayed) (km/h)
5.7.5. Sai số của đồng
hồ đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the
speedometer)
5.7.6. Hằng số kỹ
thuật của đồng hồ đo vận tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
5.7.7. Nguyên lý làm
việc và mô tả cơ cấu dẫn động (Method of operation and description of
the drive mechanism)
5.7.8. Tỉ số truyền
tổng của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive
mechanism)
6. Hệ thống
treo (Suspension)
6.1. Bản vẽ bố trí
hệ thống treo (Drawing of suspension arrangement)
6.2. Lốp xe (loại,
kích cỡ) (Tyres (category, dimensions))
6.2.1. Vành bánh xe
(Kích cỡ/loại) (rims (Tyres (category, dimensions))
6.2.2. Chu vi vòng lăn
danh định (Nominal rolling circumference) (mm)
6.2.3. Áp suất lốp quy
định của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by the manufacturer) (kPa)
6.2.4. Độ không trùng
vết (Trace deviation of Front and rear wheel) (mm)
7. Hệ thống lái (Steering)
7.1. Loại (Type of
gear)
7.2. Mô tả tóm tắc
đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the steering
system)
7.3. Góc quay lái
lớn nhất của tay lái sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to
the left/right) (0)
8. Hệ thống
phanh (Braking)
8.1. Sơ đồ của hệ
thống phanh (Diagram of braking devices)
8.2. Loại
phanh(đĩa/tang trống) (Front and rear brakes, disc and/or drum)
8.2.1. Nhãn hiệu (Make)
8.2.2. Loại (Type)
8.3. Bản vẽ các bộ
phận của hệ thống phanh (Drawing of parts of the brake system)
8.3.1. Guốc phanh
và/hoặc má phanh (Shoes and/or pads)
8.3.2. Mặt ma sát và/
hoặc má phanh (Linings and/or pads (Indicate make, grade of material or
identification mark))
8.3.3. Tay phanh
và/hoặc bàn đạp (Brake levers and/or pedals)
8.3.4. Bình chứa dầu
phanh (Hydraulic reservoirs)
8.4. Bản vẽ và mô tả
các thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable): drawing
and description)
8.5. Lực phanh (Braking
force) (N)
8.5.1. Lực phanh bánh
trước (Front wheel braking force) (N)
8.5.2. Lực phanh bánh
sau (Rear wheel braking force) (N)
8.6. Mô tả tóm tắt
đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the braking
system)
9. Đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
9.1. Danh mục của
tất cả các loại đèn (ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh
kiện, công suất bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tư- ơng ứng) (List
of all devices (mentioning the number, make(s), model, component type-approval
mark(s), power of
9.2. Sơ đồ vị trí
của các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Diagram showing the location of
the lighting and light-signalling devices)
9.3. Đèn cảnh báo
nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard warning lamps (where fitted))
9.4. Cường độ đèn
chiếu sáng phía trước (High beam intensity ) (cd)
10. Trang thiết
bị (Equipment)
10.1. Bố trí và nhận
biết các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement
and identification of controls, tell-tales and indicators)
10.1.1. Ảnh và/hoặc bản
vẽ về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs
and/or drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and
indicators))
10.2. Ảnh và/hoặc bản
vẽ khung xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
10.3. Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method
and location made chassis number and engine number)
10.4. Thiết bị cảnh
báo bằng âm thanh (Audible warning device(s))
10.4.1. Mô tả tóm tắt
thiết bị và mục đích sử dụng (Summary description of device(s) used and
their purpose)
10.4.2. Nhãn hiệu (Make)
10.4.3. Loại (Type)
10.4.4. Dấu chứng
nhận (Type-approval mark)
10.4.5. Âm lượng (sound
pressure level) (dB(A))
10.4.6. Bản vẽ chỉ rõ
vị trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s) showing
the location of the audible warning device(s) in relation to the structure of
the vehicle)
10.5. Vị trí của biển
số sau (Location of rear registration plate)
10.5.1. Độ nghiêng của
mặt phẳng biển số sau so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in
relation to the vertical)
10.6. Gương chiếu hậu
(ghi thông tin dưới đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear- view mirror(s)
(please provide the following information for each rear-view mirror))
10.6.1. Nhãn hiệu (Make)
10.6.2. Dấu chứng
nhận (Type-approval mark)
10.6.3. Kiểu loại
khác (Variant)
10.6.4. Bản vẽ chỉ rõ
vị trí của gương chiếu hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the location
of the rear-view mirror(s) in relation to the structure of the vehicle)
B. Trang thiết bị
liên quan đến mô tô, xe gắn máy hai bánh (INFORMATION RELATING SOLELY
TO TWO- WHEEL MOPEDS AND MOTORCYCLES)
1. Chân
chống (Stand)
1.1. Loại (kiểu ở
giữa và/hoặc bên cạnh) (Type: central and/or side)
1.2. Bản vẽ chỉ rõ
vị trí của chân chống lắp trên xe (Drawing showing the location of the
stand(s) in relation to the structure of the vehicle)
2. Chân chống phụ
cho mô tô có lắp thùng bên cạnh (nếu có) (Attachments for motorcycle
sidecars (where applicable))
2.1. Ảnh và/hoặc bản
vẽ chỉ rõ vị trí và cấu tạo (Photographs and/or drawings showing the
location and the construction)
3. Tay nắm cho
người cùng đi (Hand-hold for a passenger)
3.1. Kiểu quai
và/hoặc tay nắm (Type: strap and/or handle)
3.2. Ảnh và/hoặc bản
vẽ chỉ rõ vị trí (Photographs and/or drawings showing the location)
C. Trang thiết bị
liên quan đến mô tô, xe gắn máy ba bánh (INFORMATION RELATING SOLELY TO
THREE-WHEEL MOPEDS, MOTOR TRICYCLES)
1. Thân xe (Bodywork)
1.1. Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement drawing of
inside)
1.2. Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên ngoài (General dimensional arrangement drawing of
outside)
1.3. Vật liệu (Materials)
2. Kính chắn gió và các
loại kính khác (Windscreen and other glazing)
2.1. Kính chắn
gió (Windscreen)
2.1.1. Vật liệu (Materials
used)
2.2. Kính khác (Other
glazing)
2.2.1. Vật liệu (Materials
used)
3. Gạt nước của kính
chắn gió (Windscreen wiper(s))
3.1. Mô tả chi tiết
về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
4. Thiết bị rửa kính
chắn gió (Windscreen washer(s))
4.1. Mô tả chi tiết
về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
5. Ghế ngồi (Seats)
5.1. Bản vẽ sơ đồ bố
trí ghế ngồi (Drawing of diagram location of seats)
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm
về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng
ký này.
|
Người đứng đầu Cơ
sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
THUYẾT
MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
THUYẾT
MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHÃN
HIỆU……….SỐ LOẠI……….
1. Phương pháp đóng số khung
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số khung : (Ghi đầy đủ các ký tự của khung)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng
ký tự đóng trên khung)
Ví dụ: thuyết minh nội dung các ký tự của mã
số khung:
R A B D C G 1 A B B X 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe:
Công ty TNHH ABC
D : Mã kiểu Khung xe
C : Mã loại động cơ : 4 kỳ, làm mát bằng không
khí
G : Mã dung tích động cơ: 100 cm3
1 : Mã quản lý xe
A B : Mã Cơ sở sản xuất khung: Công ty TNHH
ABC
B : Năm sản xuất (Năm 2011 : B; năm 2012 :
C; ...)
X : Mã nhà máy lắp ráp xe: Tại địa chỉ …..
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản
xuất xe
2. Phương pháp đóng số động cơ
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số động cơ : (Ghi đầy đủ các ký tự của động
cơ)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng
ký tự số máy đóng trên động cơ)
Ví dụ: thuyết minh nội dung
các ký tự của mã số động cơ:
R A B L C 1 5 0 F M H 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp động
cơ:
L C : Mã của cơ sở chuyển giao công nghệ SX,
LR động cơ
1 : Động cơ xi lanh
5 0 : Đường kính xi lanh danh nghĩa 50mm
F : Động cơ làm mát bằng không khí
M : Động cơ dùng cho mô tô
H : Dung tích danh nghĩa 110 cm3
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản
xuất động cơ
2. Vị trí đóng số khung và số động cơ
Ví dụ:
Mẫu:
BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn
hiệu: số loại:
TT
|
Tên
linh kiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại
|
Ký
hiệu thiết kế/ ký hiệu sản phẩm
|
Số
giấy CNCL
|
Cơ
sở sản xuất, địa chỉ
|
1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
2
|
Khung
|
|
|
|
|
|
3
|
Gương chiếu hậu
|
Trái
|
|
|
|
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
4
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Vành bánh xe
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
6
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
7
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
8
|
Lốp
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
9
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu Cơ sở
sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện
xe mô tô, xe gắn máy
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới
doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định. Trong thời hạn 6 tháng kể
từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ sơ chưa
phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa có kết
quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả đánh giá
COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh
giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có
kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù hợp thì Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo, doanh
nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng kiểm
Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông báo
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải
thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
7.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật liệu chế
tạo và ảnh chụp sản phẩm; Bản thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm
(nếu có) (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến);
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối với
trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ)
theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp
động cơ đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Tài liệu thay thế
Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm trong trường hợp linh kiện được
nhập khẩu từ nước ngoài cung cấp được bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản phẩm cấp cho sản
phẩm theo quy định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô
tô, xe gắn máy.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
7.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí:
40.000VNĐ/01 Giấy chứng nhận;
7.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
45/2012/TT-BGTVT ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu:
BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn
hiệu ……………….. số loại ………………….
TT
|
Tên
linh kiện, cụm linh kiện
|
Tên
Cơ sở sản xuất
|
Địa
chỉ
|
Tên
cơ sở cung cấp
|
địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
Chế hoà khí / bộ
phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp đậy đầu xy
lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cum thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp đậy máy
trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục cam và
bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ + trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ cấu khởi động
bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ cấu đổi số
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị xử lý ô
nhiễm khí thải (trừ các cơ cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở
sản xuất động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
8. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất nộp
hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì ngay
trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù hợp,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp
phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
8.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản xuất đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam kết của Cơ
sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường
hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
8.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
8.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí: 40.000
đồng/01 Giấy chứng nhận;
8.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật;
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển
tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
A.
|
Thông tin
chung (General information)
|
|
1.
|
Tổng quát (General)
|
|
1.1.
|
Nhãn hiệu xe (Mark)
|
:
|
1.2.
|
Số loại xe (Model code)
|
:
|
1.3.
|
Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
|
:
|
1.3.1.
|
Vị trí của mã nhận dạng (Location
of VIN)
|
:
|
1.4.
|
Mã số khung (Chassis No)
|
:
|
1.4.1.
|
Vị trí đóng số khung (Location
of chassis No)
|
:
|
1.5.
|
Kiểu loại xe (Vehicle
category)
|
:
|
1.6.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất
(Name
and address of manufacturer)
|
:
|
1.7.
|
Mô tả hoặc bản vẽ minh họa vị
trí và nội dung nhãn hàng hóa (Description or drawing of location and
content of good label)
|
:
|
1.8.
|
Số thứ tự sản xuất của loại xe
đăng ký bắt đầu từ
(The
serial numbering of the type begins with No)
|
:
|
1.9.
|
Vị trí và phương pháp ghi dấu chứng
nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and method of affixing
the component type-approval mark for components and separate technical units
(where applicable))
|
:
|
2.
|
Bố trí
chung (General arrangement of the vehicle)
|
|
2.1.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos
of a typical vehicle)
|
:
|
2.2.
|
Bản vẽ kích thước tổng thể
(Dimensional drawing of the complete vehicle)
|
:
|
2.3.
|
Số lượng trục và bánh xe (Number
of axles and wheels)
|
:
|
2.4.
|
Bố trí động cơ trên xe (Position
and arrangement of engine)
|
:
|
2.5.
|
Số người cho phép chở kể cả
người lái (Number
of seating positions)
|
:
|
3.
|
Khối lượng (Mass) (kg)
|
|
3.1.
|
Khối lượng bản thân (Kerb
mass - mass of vehicle in running order)
|
:
|
3.1.1.
|
Khối lượng bản thân phân
bố lên các trục
(Distribution
of kerb mass between the axles)
|
:
|
3.2.
|
Khối lượng chuẩn
(Mass of vehicle in running order, together with rider)
|
:
|
3.2.1.
|
Khối lượng chuẩn phân bố lên
các trục
(Distribution
of that mass between the axles)
|
:
|
3.3.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass)
|
:
|
3.3.1.
|
Khối lượng toàn bộ phân bố lên các
trục
(Distribution
of gross mass between the axles)
|
:
|
3.3.2.
|
Khối lượng cho phép lớn nhất của nhà
sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible mass on each
of the axles)
|
:
|
3.4.
|
Khả năng leo dốc lớn nhất ở khối
lượng toàn bộ (%)
(Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
|
:
|
4.
|
Động cơ (Engine)
|
|
4.1.
|
Cơ sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
|
:
|
4.2.
|
Nhãn hiệu động cơ (Mark)
|
:
|
4.2.1.
|
Số loại động cơ (Type)
|
:
|
4.3.
|
Động cơ cháy cưỡng bức
(Spark--ignition
engine)
|
:
|
4.3.1.
|
Các thông số chính
(Specific
characteristics of the engine)
|
|
4.3.1.1.
|
Số kỳ làm việc (4 kỳ/ 2 kỳ)
(Operating
cycle (four or two-stroke))
|
:
|
4.3.1.2.
|
Số lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa
của xi lanh
(Number,
arrangement and firing order of cylinders)
|
:
|
4.3.1.2.1.
|
Đường kính xi lanh (Bore) (mm)
|
:
|
4.3.1.2.2.
|
Hành trình pít
tông (Stroke) (mm)
|
:
|
4.3.1.3.
|
Thể tích xi
lanh (Cylinder capacity) (cm3)
|
:
|
4.3.1.4.
|
Tỷ số nén (Compression
ratio)
|
:
|
4.3.1.5.
|
Bản vẽ nắp xi lanh, pít tông,
xéc măng và xi lanh (Drawings of cylinder head, piston(s), piston
rings and cylinder(s))
|
:
|
4.3.1.6.
|
Tốc độ quay không tải (Idling
speed) (r/min)
|
:
|
4.3.1.7.
|
Công suất hữu ích lớn nhất của động
cơ
(Maximum
net power output) (kW/r/min)
|
:
|
4.3.1.8.
|
Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của
động cơ
(Net
maximum torque) (Nm/r/min)
|
:
|
4.3.2.
|
Nhiên liệu (Fuel)
|
:
|
4.3.2.1.
|
Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc
không đổi 45 km/h
(Fuel
consumption at speed 45 km/h)
|
:
|
4.3.3.
|
Thùng nhiên
liệu (Fuel tank)
|
|
4.3.3.1.
|
Thể tích danh định lớn nhất (Maximum
capacity) (lít)
|
:
|
4.3.3.2.
|
Bản vẽ thùng nhiên liệu, nêu rõ loại
vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication of material used)
|
:
|
4.3.3.3.
|
Sơ đồ chỉ rõ vị
trí của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the
position of the tank on the vehicle)
|
:
|
4.3.4.
|
Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply)
|
|
4.3.4.1.
|
Bằng bộ chế hòa khí
(Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
|
:
|
4.3.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.4.1.2.
|
Số loại (Type)
|
:
|
4.3.4.1.3.
|
Số lượng (Number fitted)
|
:
|
4.3.4.1.4.
|
Các thông số chỉnh đặt (Settings)
|
|
4.3.4.1.4.1.
|
Các họng khuếch tán (Diffusers)
|
:
|
4.3.4.1.4.2.
|
Mức nhiên liệu trong buồng
phao (Level in float chamber) (mm)
|
:
|
4.3.4.1.4.3.
|
Trọng lượng phao (Mass of
float) (g)
|
:
|
4.3.4.1.4.4.
|
Kim phao (Float
needle) (mm)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.1.4.5.
|
Đường đặc tính cung cấp nhiên liệu
theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a function of the air flow
and setting required in order to maintain that curve)
|
:
|
4.3.4.1.5.
|
Hệ thống khởi động nguội (Cơ khí/tự
động) (Cold-Starting system: manual/automatic)
|
:
|
4.3.4.1.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.
|
Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By fuel injection): yes/no
|
:
|
4.3.4.2.1.
|
Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
|
:
|
4.3.4.2.2.
|
Nguyên lý hoạt động: [Phun vào đường
ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating principle:
injection into induction manifold (single/multiple point)/direct
injection/other)
Hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.2.2.1.
|
Nhãn hiệu của bơm nhiên liệu (Mark(s)
of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.2.2.
|
Loại bơm nhiên liệu (Type(s)
of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.3.
|
Vòi phun: áp suất phun (kPa) hoặc
đường đặc tính (Injectors: opening pressure or characteristic
diagram)
|
:
|
4.3.4.2.4.
|
Góc phun sớm (Injection
advance)
|
:
|
4.3.4.2.5.
|
Hệ thống khởi động nguội
(Cold-Starting system)
|
:
|
4.3.4.2.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.5.2.
|
Hoạt động/giới hạn chỉnh
đặt (Operating/setting limits)
|
:
|
4.3.5.
|
Trang thiết bị
điện (Electrical equipment)
|
|
4.3.5.1.
|
Điện áp danh định (Nominal
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.2.
|
Máy phát điện (Generator)
|
|
4.3.5.2.1.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.5.2.2.
|
Công suất danh định (Nominal
power) (W)
|
:
|
4.3.5.3.
|
Ắc quy (Battery)
|
|
4.3.5.3.1.
|
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.3.2.
|
Dung lượng (Capacity) (Ah)
|
:
|
4.3.6.
|
Đánh lửa (Ignition)
|
|
4.3.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.3.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle)
|
:
|
4.3.6.4.
|
Đường đặc tính đánh lửa sớm hoặc
điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set point)
|
:
|
4.3.6.5.
|
Thời điểm đánh lửa (Static
timing)
|
:
|
4.3.6.6.
|
Khe hở đánh lửa (Points gap) (mm)
|
:
|
4.3.6.7.
|
Góc dừng (Dwell angle) (o)
|
:
|
4.3.6.8.
|
Bugi đánh lửa (Spark plus)
|
|
4.3.6.8.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.8.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.8.3.
|
Thông số chỉnh đặt khe hở bugi
(Spark gap setting)
|
:
|
4.3.6.9.
|
Hệ thống chống nhiễu radio (Anti-radio
interference system)
|
|
4.3.6.9.1.
|
Ký hiệu và bản vẽ của thiết bị chống
nhiễu radio (Terminology and drawing of anti-radio interference
equipment)
|
:
|
4.3.6.9.2.
|
Ghi giá trị điện trở danh
định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị
điện trở trên
một mét dài (Indication of the nominal DC resistance value and, in
the case of resistive ignition leads, statement of nominal resistance per
metre) (kW)
|
:
|
4.3.7.
|
Hệ thống làm mát
(Chất lỏng/Không khí)
(Cooling
system (liquid/air))
|
:
|
4.3.7.1.
|
Chất lỏng (Liquid)
|
:
|
4.3.7.1.1.
|
Thành phần của chất lỏng (Nature
of liquid)
|
:
|
4.3.7.1.2.
|
Bơm tuần hoàn (Có/Không) (Circulating pump(s):
yes/no)
|
:
|
4.3.7.2.
|
Không khí (Air)
|
|
4.3.7.2.1.
|
Quạt gió (Có/Không) (
Blower: yes/no)
|
:
|
4.3.8.
|
Hệ thống nạp (Induction
system)
|
|
4.3.8.1.
|
Bơm tăng áp (Có/Không) (Supercharging:
yes/no)
|
:
|
4.3.8.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.1.3.
|
Mô tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng
cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system [example:
maximum boost pressure.... kPa, waste gate)
|
:
|
4.3.8.2.
|
Thiết bị làm mát khí nạp
(Có/Không) (Intercooler: with/without)
|
:
|
4.3.8.3.
|
Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp
không khí và các phụ kiện của nó: (khoang để giảm dao động không khí nạp,
thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description and
drawings of induction pipework and accessories (plenum chamber, heating
device)
|
:
|
4.3.8.3.1.
|
Mô tả đường ống nạp (với bản vẽ
và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold (with drawings and/or
photos))
|
:
|
4.3.8.3.2.
|
Bản vẽ lọc không khí (Air filter,
drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.3.3.
|
Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường
ống nạp
(Inlet
silencer, drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.3.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.3.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.9.
|
Hệ thống xả (Exhaust
system)
|
|
4.3.9.1.
|
Bản vẽ của hệ thống xả (Drawing
of complete exhaust system)
|
:
|
4.3.9.2.
|
Hàm lượng CO trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon
monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling
per cent (manufacturer standard)) (%)
|
:
|
4.3.9.3.
|
Hàm lượng HC trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons
content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard)) (ppm)
|
:
|
4.3.9.4.
|
Độ ồn (Noise
level) (dB)
|
:
|
4.3.10.
|
Tiết diện nhỏ nhất
của cửa nạp và
cửa xả (Minimum cross-section of the
inlet and exhaust
ports) (mm2)
|
:
|
4.3.11.
|
Hệ thống nạp xả
hoặc số liệu tương đương (Induction system
or equivalent data)
|
|
4.3.11.1.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng
van (Distribution by valves)
|
|
4.3.11.1.1.
|
Độ nâng xu páp lớn nhất,
góc đóng và mở lớn
nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening and closing angles in
relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
|
:
|
4.3.11.1.2.
|
Khe hở xu páp: Thông số chuẩn
và/hoặc chỉnh đặt (Reference
and/or setting ranges) (mm)
|
:
|
4.3.11.2.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng
cửa (Distribution by ports)
|
|
4.3.11.2.1.
|
Thể tích khoang các te khi pít tông ở
điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
|
:
|
4.3.11.2.2.
|
Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng
bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with
dimension drawing))
|
:
|
4.3.11.2.3.
|
Mô tả (bằng bản vẽ
có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời
gian đóng mở tương ứng. (Description (with dimension drawing) of
inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
|
:
|
4.3.12.
|
Xử lý ô nhiễm không
khí
(Anti-air pollution
measures adopted)
|
|
4.3.12.1.
|
Thiết bị tuần hoàn khí các te, áp
dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
|
:
|
4.3.12.2.
|
Xử lý ô nhiễm khác (Additional
anti-pollution devices)
|
:
|
4.3.12.2.1.
|
Mô tả và/hoặc bản vẽ (Description
and/or drawings)
|
:
|
4.4.
|
Nhiệt độ làm mát
động cơ (Cooling
system temperatures)
|
|
4.4.1.
|
Làm mát bằng chất lỏng (Liquid
cooling)
|
:
|
4.4.1.1.
|
Nhiệt độ lớn nhất ở đầu ra
(Maximum
temperature at outlet) (oC)
|
:
|
4.4.2.
|
Làm mát bằng không khí (Air
cooling)
|
|
4.4.2.1.
|
Điểm đo (Reference point)
|
:
|
4.4.2.2.
|
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum
temperature at reference point) (oC)
|
:
|
4.5.
|
Hệ thống bôi
trơn (Lubrication system)
|
|
4.5.1.
|
Mô tả hệ thống (Description
of system)
|
|
4.5.1.1.
|
Vị trí bình chứa dầu bôi trơn
(nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
|
:
|
4.5.1.2.
|
Hệ thống cung cấp dầu
(bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection
into induction system/mixed with the fuel, etc.))
|
:
|
4.5.2.
|
Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
|
:
|
4.5.3.
|
Dầu bôi trơn hòa trộn với nhiên
liệu (Lubricant mixed with the fuel)
|
|
4.5.3.1.
|
Tỷ lệ hòa trộn (Percentage) (%)
|
|
4.5.4.
|
Thiết bị làm mát dầu bôi trơn
(Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
|
:
|
4.5.4.1.
|
Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
|
:
|
4.5.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.5.4.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.
|
Hệ thống truyền lực (Transmission)
|
|
5.1.
|
Sơ đồ của hệ thống truyền lực (Diagram
of transmission system)
|
:
|
5.2.
|
Loại (cơ khí, thủy lực, điện, v v ) (Type
(mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
|
:
|
5.3.
|
Ly hợp (Clutch)
|
:
|
5.4.
|
Hộp số (Gearbox)
|
|
5.4.1.
|
Loại (tự động/ cơ khí) (Type:
automatic/manual)
|
:
|
5.4.2.
|
Phương pháp chuyển số (bằng tay/bằng
chân) (Method of selection: by hand/foot)
|
:
|
5.5.
|
Tỉ số truyền (Gear ratios)
|
: Cơ sở:
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
|
5.5.1.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief: description
of the electrical and/or electronic components used in the transmission)
|
:
|
5.6.
|
Tốc độ lớn nhất của xe (km/h) tương
ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and gear in which it is
reached)
|
:
|
5.7.
|
Đồng ho đo vận tốc (Speedometer)
|
|
5.7.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
5.7.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.7.3.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ của hệ
thống (Photographs and/or drawings of the complete system)
|
:
|
5.7.4.
|
Dải hiển thị vận tốc (Speedrange
displayed) (km/h)
|
:
|
5.7.5.
|
Sai số của đồng hồ đo vận tốc bằng
cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the speedometer)
|
:
|
5.7.6.
|
Hằng số kỹ thuật của đồng hồ đo vận
tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
|
:
|
5.7.7.
|
Nguyên lý làm việc và mô tả cơ cấu
dẫn động (Method of operation and description of the drive mechanism)
|
:
|
5.7.8.
|
Tỉ số truyền tổng của cơ cấu dẫn
động (Overall transmission ratio of the drive mechanism)
|
:
|
6.
|
Hệ thống treo (Suspension)
|
|
6.1.
|
Bản vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing
of suspension arrangement)
|
:
|
6.2.
|
Lốp xe (loại, kích cỡ) (Tyres
(category, dimensions))
|
:
|
6.2.1.
|
Vành bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims
Tyres (category/dimensions))
|
:
|
6.2.2.
|
Chu vi vòng lăn danh định (Nominal
rolling circumference) (mm)
|
:
|
6.2.3.
|
Áp suất lốp quy định
của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by
the manufacturer) (kPa)
|
:
|
6.2.4.
|
Độ không trùng vết (Trace
deviation of Front and rear wheel) (mm)
|
:
|
7.
|
Hệ thống lái (Steering)
|
|
7.1.
|
Loại (Type of gear)
|
:
|
7.2.
|
Mô tả tóm
tắt đường điện
và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description
of the electrical and/or electronic components used in the steering system)
|
|
7.3.
|
Góc quay lái lớn nhất của tay lái
sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the left/right) (o)
|
:
|
8.
|
Hệ thống phanh (Braking)
|
|
8.1.
|
Sơ đồ của
hệ thống
phanh (Diagram of braking devices)
|
:
|
8.2.
|
Loại phanh (đĩa/tang trống) (Front
and rear brakes, disc and/or drum)
|
:
|
8.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
8.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
8.3.
|
Bản vẽ các bộ phận của hệ thống
phanh (Drawing of parts of the brake system)
|
|
8.3.1.
|
Guốc phanh và/hoặc má phanh (Shoes
and/or pads)
|
:
|
8.3.2.
|
Mặt ma sát và/hoặc má phanh (Linings
and/or pads (Indicate Mark, grade of material or identification
mark))
|
:
|
8.3.3.
|
Tay phanh và/hoặc bàn đạp (Brake
levers and/or pedals)
|
:
|
8.3.4.
|
Bình chứa dầu phanh (Hydraulic
reservoirs)
|
:
|
8.4.
|
Bản vẽ và mô tả các
thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable):
drawing and description)
|
:
|
8.5.
|
Lực phanh (Braking force) (N)
|
:
|
8.5.1.
|
Lực phanh bánh trước (Front
wheel braking force) (N)
|
:
|
8.5.2.
|
Lực phanh bánh sau (Rear
wheel braking force) (N)
|
:
|
8.6.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description of
the electrical and/or electronic components used in the braking system)
|
:
|
9.
|
Đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
|
|
9.1.
|
Danh mục của tất cả các loại đèn
(ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện, công suất
bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tương ứng) (List of all devices
(mentioning the number, mark(s), model, component type-approval mark(s),
power of))
|
:
|
9.2.
|
Sơ đồ vị trí của các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Diagram showing the location of the lighting and
light-signalling devices)
|
:
|
9.3.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard
warning lamps (where fitted))
|
:
|
9.4.
|
Cường độ đèn chiếu sáng phía trước (High
beam intensity) (cd)
|
:
|
10.
|
Trang thiết
bị (Equipment)
|
|
10.1.
|
Bố trí và nhận biết
các thiết bị chỉ báo,
báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement and identification of
controls, tell-tales and indicators)
|
|
10.1.1.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ về bố trí của biểu
tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs
and/or drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and
indicators))
|
:
|
10.2.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ khung
xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
|
:
|
10.3.
|
Bản thuyết minh phương pháp và vị
trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location
made chassis number and engine number)
|
:
|
10.4.
|
Thiết bị cảnh báo bằng âm
thanh (Audible warning device(s))
|
|
10.4.1.
|
Mô tả tóm tắt thiết bị và mục đích
sử dụng (Summary description of device(s) used and their purpose)
|
:
|
10.4.2.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.4.3.
|
Loại (Type)
|
:
|
10.4.4.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.4.5.
|
Âm lượng (sound pressure
level) (dB(A))
|
:
|
10.4.6.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị
trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s)
showing the location of the audible warning device(s) in relation to the
structure of the vehicle)
|
:
|
10.5.
|
Vị trí
của biển
số sau (Location
of rear registration plate)
|
:
|
10.5.1.
|
Độ nghiêng của mặt phẳng biển số sau
so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in relation to the
vertical)
|
:
|
10.6.
|
Gương chiếu hậu (ghi thông tin dưới
đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear-view
mirror(s) (please provide the following information for each rear-view
mirror))
|
|
10.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.6.2.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.6.3.
|
Kiểu loại khác (Variant)
|
:
|
10.6.4.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu
hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the
rear-view mirror(s) in relation to the structure of the vehicle)
|
:
|
10.7.
|
Thân xe (Bodywork)
|
|
10.7.1.
|
Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement
drawing of inside)
|
:
|
10.7.2.
|
Bản vẽ bố trí kích thước chung bên
ngoài (General dimensional arrangement drawing of outside)
|
:
|
10.7.3.
|
Vật liệu (Materials)
|
:
|
10.8.
|
Kính chắn gió và các loại kính
khác (Windscreen and other glazing)
|
|
10.8.1.
|
Kính chắn gió (Windscreen)
|
|
10.8.1.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.8.2.
|
Kính khác (Other glazing)
|
|
10.8.2.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.9.
|
Gạt nước của kính chắn gió (Windscreen
wiper(s))
|
|
10.9.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or
drawings))
|
:
|
10.10.
|
Thiết bị rửa kính chắn gió (Windscreen
washer(s))
|
|
10.10.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or
drawings))
|
:
|
10.11.
|
Ghế ngồi (Seats)
|
:
|
10.11.1.
|
Bản vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing
of diagram location of seats)
|
:
|
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm
về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng
ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở
sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất nộp
hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì ngay
trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP);
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù hợp,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp
phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
9.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật liệu chế
tạo và ảnh chụp sản phẩm; Bản thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm
(nếu có) (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến);
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối với
trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ)
theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
9.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại dùng cho linh kiện (hệ thống, động cơ, khung, cụm chi
tiết) của xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
9.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí: 40.000
đồng/01 Giấy chứng nhận;
9.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ.
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
9.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển
tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu
- Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ
BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn
hiệu……………. số loại…………………
TT
|
Tên linh kiện, cụm
linh kiện
|
Tên Cơ sở sản xuất
|
địa chỉ
|
Tên cơ sở cung cấp
|
địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
Chế hoà khí / bộ phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp đậy đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cum thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp đậy máy trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục cam và bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ + trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ cấu khởi động bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ cấu đổi số (nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị xử lý ô nhiễm khí thải (trừ các cơ
cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở
sản xuất động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
10.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản
xuất, lắp ráp
10.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp
điện được sản xuất, lắp ráp nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong thời
hạn 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hình thức
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hướng dẫn để Cơ sở sản xuất
hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ để thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận. Nếu nội dung hồ sơ không hợp
lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu; nếu có nội dung không phù hợp,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày thông báo,
doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông báo, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP và thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp
phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
10.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật xe theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử bản đăng ký thông số kỹ thuật xe
đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản xuất đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam kết của Cơ
sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp
nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản mô tả nhãn hàng
hóa, bao gồm: kích thước, nội dung và vị trí gắn trên xe. Nhãn hàng hóa phải
thể hiện ít nhất các nội dung sau: Tên, địa chỉ Cơ sở sản xuất; nhãn hiệu; số
loại; khối lượng bản thân; số người cho phép chở; công suất động cơ; số giấy
chứng nhận kiểu loại được phê duyệt; năm sản xuất; xuất xứ (Bản chính đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện
tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn Cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
10.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
10.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
10.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí: 40.000 đồng
/01 giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật xe.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
10.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn.
Mẫu:
Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe đạp điện
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical
specifications of electric bicycles)
1.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu (Name and address of manufacturer, importer)
|
:
|
2.
|
Nhãn hiệu Xe (Mark)
|
:
|
3.
|
Số loại (Model code)
|
:
|
4.
|
Khối lượng bản thân (Kerb
weight - weight of
vehicle in running order)
|
:
|
4.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
4.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
5.
|
Số người cho phép chở kể cả người
lái (Number of seating positions)
|
:
|
6.
|
Khối lượng toàn
bộ (Gross weight) (kg)
*
|
:
|
6.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
6.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
7.
|
Kích thước (Dimensions)
|
|
7.1.
|
Kích thước bao Dài x Rộng x Cao
(Overall dimensions: L x W x H) (mm)
|
:
|
7.2.
|
Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm)
|
:
|
8.
|
Động cơ (Engine)
|
|
8.1.
|
Loại động cơ (Type)
|
:
|
8.2.
|
Kiểu động cơ (Engine model)
|
:
|
8.3.
|
Công suất lớn nhất (Max power) (W)
|
:
|
8.4.
|
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
|
:
|
8.5.
|
Bố trí động cơ trên xe (Position
and arrangement of engine)
|
:
|
9.
|
Ắc quy (Batteries)
|
|
9.1.
|
Điện áp danh định (Voltage) (V)
|
:
|
9.2.
|
Dung lượng danh định (Capacity of
Batteries) (Ah)
|
:
|
10.
|
Lốp xe (Tyre)
|
|
10.1.
|
Cỡ lốp trước (Front tyre), áp
suất (Pressure)
|
:
|
10.2.
|
Cỡ lốp sau (Rear type), áp
suất (Pressure)
|
:
|
11.
|
Tốc độ lớn nhất (Max speed) (km/h)
|
:
|
12.
|
Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy
điện (Distance traveled when battery is fully charged) (km)
|
:
|
13.
|
Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity
consumption per 100 kilometers) (kWh)
|
:
|
14.
|
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage
protection) (V)
|
:
|
15.
|
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current
protection) (A)
|
:
|
16.
|
Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number
of headlamps)
|
:
|
17.
|
Số lượng tấm phản quang sau (Number
of rear reflectors)
|
:
|
18.
|
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
khung (nếu có) (Description of method and location made frame number
(if any))
|
:
|
19.
|
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number
(if any))
|
:
|
20.
|
Vị trí dán Tem hợp quy (Position of
Conformity Regulation Stamp)
|
:
|
21.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a
typical bicycle)
|
:
|
Dán
ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x
15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch sẽ, đồng
màu.
|
Ghi chú: *: Khối
lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất
nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các
vấn
đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người đứng đầu Cơ sở
sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
11.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ sản xuất, lắp ráp
11.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất lập
nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận và xử lý như sau:
+ Nếu thành phần hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trả
lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hướng dẫn để doanh
nghiệp hoàn thiện;
+ Nếu thành phần hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ để thực hiện kiểm tra, đánh giá nội
dung hồ sơ theo quy định.
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc.
+ Nếu nội dung hồ sơ
không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung
không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không
cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu.
+ Nếu đạt yêu cầu thì
cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt
yêu cầu.
- Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.
11.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình
thức phù hợp khác.
11.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật theo mẫu (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến;
- Báo cáo kết quả
kiểm tra, thử nghiệm Xe (Bản sao có xác nhận của cơ sở sản xuất đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối
với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản cam kết của Cơ
sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật nếu có xảy ra tranh chấp về sở hữu công nghiệp (Bản chính
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản
dạng điện tử đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá COP.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh
giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
11.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
11.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sản xuất,
lắp ráp.
- Thông báo cho doanh
nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do.
11.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
11.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký thông
số kỹ thuật.
11.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển
tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu: BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Specification
Document)
A. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Cơ sở sản
xuất/ Cơ sở nhập
khẩu (Manufacturer/Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Nhãn
hiệu (Mark/Make):
4. Số loại (Model
code):
5. Loại xe (Vehicle's type):
6. Mục đích sử
dụng (Using
purpose):
7. Tình trạng
phương tiện (Vehicle's status)(1):
8. Nước sản
xuất (Production country)(1):
9. Năm sản
xuất (Production year)(1):
B. CÁC THÔNG SỐ VÀ
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
1. Ảnh chụp kiểu
dáng (Photos of a
typical vehicle) (2):
2. Bản thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of
method and location made
chassis number and
engine number) (2):
3. Số người
cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver):
(người/person)
4. Vận tốc lớn
nhất (Maximum
speed): km/h
5. Khả năng leo
dốc khi đầy tải (Hill driving ability): %
6. Quãng đường
đi được (Limited driving
distance)(3),(4): km
7. Khối lượng (mass):
7.1. Khối lượng bản
thân (Kerb mass): kg
7.1.1. Phân bố lên
trục 1 (Axle 1st)(4): kg
7.1.2. Phân bố lên
trục 2 (Axle 2nd)(4): kg
7.2. Khối lượng
toàn bộ (Gross mass): kg
7.2.1. Phân bố lên
trục 1 (Axle 1st) (4): kg
7.2.2. Phân bố lên
trục 2 (Axle 2nd) (4): kg
8. Kích thước (Dimension)
8.1. Kích thước
bao: dài x rộng x cao (Overall
dimensions L x W x H): mm
8.2. Chiều dài cơ
sở (Wheel base): mm
8.3. Vết bánh xe
trước/sau (Track Front/Rear) (4): mm
9. Động cơ (Engine)
9.1. Nhãn hiệu và
số loại (Mark and Model):
9.2. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine)
9.2.1. Loại động
cơ (Type):
9.2.2. Thể tích làm
việc (Displacement): cm3
9.2.3. Tốc độ quay
không tải (Idling speed) (4): r/min
9.2.4. Công suất lớn
nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): kW/r/min
9.2.5. Mô men lớn
nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm)(4): Nm/r/min
9.2.6. Loại nhiên
liệu (Fuel kind):
9.2.7. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply): Bằng bộ chế hòa khí/ phun nhiên liệu (Carburettor/Fuel
injection)
9.3. Động cơ điện (Electric
traction motor)
9.3.1. Loại động cơ (Type):
9.3.2. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum continuous rated power): kW
9.3.3. Điện áp danh
định (Operating voltage): V
9.3.4. Ắc qui (Battery):
9.3.5. Dung
lượng (Capacity): Ah
10. Hệ thống
truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
10.1. Ly hợp (Clutch):
10.1.1. Kiểu (Type):
10.1.2. Dẫn động (Actuation):
10.2. Hộp số
chính (Main gearbox):
10.2.1. Kiểu (Type):
10.2.2. Điều khiển
hộp số (Control):
10.3. Công thức
bánh xe (Wheel formula):
10.4. Cầu chủ
động (Active axle):
10.5. Lốp xe (Tire):
10.5.1. Trục 1: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 1st: Quantity/tire
size/pressures):
10.5.2. Trục 2: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 2nd: Quantity/tire size/presures):
11. Hệ thống
treo (Suspension system)
11.1. Kiểu treo
trục 1 (Type of 1st axle):
11.1.1. Giảm
chấn (Shock absorber):
11.2. Kiểu treo
trục 2 (Type of 2nd axle):
11.2.1. Giảm
chấn (Shock bsorber):
12. Hệ thống
lái (Steering system)
12.1. Kiểu cơ cấu
lái (Type):
12.2. Dẫn động (Actuation):
12.3. Bán kính quay
vòng nhỏ nhất (Minimum turning radius): m
13. Hệ thống
phanh (Brake
system)
13.1. Phanh
chính (Service brake):
13.1.1. Trục 1 (Axle 1th):
13.1.2. Trục 2 (Axle
2rd):
13.2. Dẫn động phanh
chính (Actuation):
13.3. Phanh đỗ xe (Parking brake):
13.3.1. Kiểu (Type):
13.3.2. Dẫn
động (Actuation):
14. Hệ thống chiếu
sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments) (4)
14.1. Đèn chiếu
sáng phía trước (Head lamps):
14.1.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.1.2. Màu sắc (Color):
14.2. Đèn vị trí
trước/sau (Front/rear position lamps):
14.2.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.2.2. Màu sắc (Color):
14.3. Đèn báo rẽ
trước/sau/bên (Turn signal lamps):
14.3.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.3.2. Màu sắc (Color):
14.4. Đèn
phanh (Stop lamps):
14.4.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.4.2. Màu sắc (Color):
14.5. Đèn soi biển
số phía sau (Rear licence plate lamp):
14.5.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.5.2. Màu sắc (Color):
14.6. Đèn lùi (Tail lamps):
14.6.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.6.2. Màu sắc (Color):
14.7. Đèn đỗ
xe (Parking lamps):
14.7.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.7.2. Màu sắc (Color):
14.8. Tấm phản
quang (Reflective panels):
14.8.1. Số
lượng (Quantity): Chiếc
14.8.2. Màu sắc (Color):
15. Thân xe (Body) (4)
15.1. Kiểu thân
xe/cabin (Body type):
15.2. Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong, bao gồm cả sơ đồ bố trí ghế (General dimensional arrangement
rawing of inside, include diagram location of
seats)(2):
15.3. Dây đai an
toàn (Seatbelt)
15.3.1. Dây đai an
toàn cho người lái (Driver's seatbelt):
15.3.2. Dây đai an
toàn cho hành khách (Passenger's seatbelt); Số lượng (Quaniity): chiếc
16. Các chỉ tiêu và
mức chất Iượng(4)
Stt
|
Tên chỉ
tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất
lượng đăng ký
|
16.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
16.1.1.
|
Trục 1
|
N
|
≥
|
16.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
16.1.2.
|
Trục 2
|
N
|
≥
|
16.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên bánh
|
%
|
≤
|
16.2.
|
Phanh đỗ
|
N
|
≥
|
16.3.
|
Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng
|
m/km
|
|
16.4.
|
Âm lượng còi
|
dB(A)
|
|
16.5.
|
Sai số đồng hồ tốc độ
|
%
|
|
16.6.
|
Thành phần khí thải
|
% CO
|
≤
|
|
|
ppm HC
|
≤
|
|
|
% HSU
|
≤
|
16.7.
|
Độ ồn
|
dB(A)
|
≤
|
Ghi chú:
(1) : Chỉ
áp dụng đối với Xe nhập khẩu.
(2) : Chỉ
áp dụng đối với Xe sản xuất, lắp ráp.
(3) : Chỉ
áp dụng đối với Xe sử dụng động cơ điện.
(4) : Không
bắt buộc áp dụng đối với Xe không tham gia giao thông.
Chúng tôi cam kết Bản
đăng ký thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội
dung trong Bản đăng ký này.
|
Cơ sở sản
xuất/Cơ sở nhập
khẩu
(Manufacturer/Importer)
|
12.
Cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu
12.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu nộp
hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận,
Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT &
BVMT. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản.
Quá 15 ngày kể từ
ngày đưa hàng về bảo quản mà Người nhập khẩu không đưa Xe đến để kiểm tra thực
tế (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ từ chối tiếp
nhận các Hồ sơ tiếp theo cho đến khi Người nhập khẩu đưa Xe đến để kiểm tra
thực tế.
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với
Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với
phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng ;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.
12.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
12.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký kiểm
tra theo mẫu;
- Tài liệu giới thiệu
tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy
định;
- Bản chính Phiếu
kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng
đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1
Điều 6 của Thông tư 89/2015/TT-BGTVT .
(Miễn nộp tài liệu
giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định đối với Xe nhập khẩu cùng
kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy
chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
12.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn xác nhận
vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT: 01 ngày làm việc kể từ
ngày hồ sơ được tiếp nhận.
- Thời hạn kiểm tra
Xe thực tế: trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để
kiểm tra.
- Thời hạn cấp Chứng
chỉ chất lượng: 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
12.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ chất
lượng.
12.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Giá dịch vụ kiểm
tra: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc;
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận: 40.000 đồng /01 giấy.
12.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Bản đăng ký kiểm
tra;
- Bản thông tin Xe
máy chuyên dùng nhập khẩu.
12.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
12.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn;
- Thông tư số
239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm, tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh
kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
A.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE
MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported transport construction machinery-TCM)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm
Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
|
Thư điện tử (Email):
|
Người đại diện (Representative):
|
Số điện thoại (Telephone N0)
|
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội
dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported TCM with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên dùng (Quantity
of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated
inspection site and date):
Người liên hệ (Contact-person):
Số điện thoại (Telephone N0):
|
Thư điện tử (Email):
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng
thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We
undertake and bear full responsibility for the legality of the contents
declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the
quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date), ngày
tháng năm
Người
nhập khẩu
(Importer)
|
MẪU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG
NHẬP KHẨU
(List
of imported transport construction machinery)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection) : )
Số TT (N0)
|
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số PIN
hoặc số sê ri) (Chassis
or PIN or serial N0)
|
Số động cơ (Engine N0)
|
Năm sản xuất (production year)
|
Màu sơn (Color)
|
Giá nhập khẩu (Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình trạng máy chuyên dùng
(TCM’s status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá
nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại
là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C.
MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA (CONFIRMATION OF
INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs
declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu
vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date):
|
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
|
Người liên hệ (Contact person):
|
Số điện thoại (Telephone N0):
|
TT
|
Loại xe máy chuyên
dùng
(TCM’s type)
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại
(Trade mark/
Commercial name)
|
Số khung (hoặc số
PIN hoặc số sê ri)
(Chassis or PIN or
serial N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
13.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
13.1. Trình tự thực
hiện:
13.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở thiết kế lập
hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
13.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đối với hình thức nộp khác và hướng dẫn để Cơ sở thiết kế
hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và tiến
hành thẩm định hồ sơ.
Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: thực hiện kiểm tra, đối chiếu các nội
dung của hồ sơ thiết kế với các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe máy chuyên dùng. Trong thời hạn quy định, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Trường hợp hồ sơ
thiết kế đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ
thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã hoàn thiện đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra đối chiếu các nội dung
của hồ sơ thiết kế ô tô với các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe máy chuyên dùng. Trong thời hạn quy định, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ
thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
Quá thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội dung
chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, thông báo bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế và nêu rõ lý do sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo
bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không
cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ
sơ thiết kế ô tô, cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Thời gian thẩm định
hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo
quy định; thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm thẩm định thiết kế trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
- Cơ sở thiết kế nhận
kết quả thẩm định thiết kế như sau:
+ Trường hợp nhận
trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính: 01
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ
kỹ thuật (01 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế đồng thời là cơ sở sản xuất
hoặc 02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) của hồ sơ
thiết kế;
+ Trường hợp nhận qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến: 01 bản điện tử Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế; 01 bản điện tử bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế.
13.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
13.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Thẩm định hồ sơ
thiết kế mới
* Hồ sơ thiết kế xe
bao gồm:
- Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
- Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật xe (bản chính) theo quy định;
- Bản vẽ kỹ thuật
(bản chính) theo quy định;
- Bản thông số kỹ
thuật (bản sao) của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán
thiết kế.
* Miễn lập hồ sơ
thiết kế: đối với xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa
của nước ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây:
- Bản vẽ kỹ thuật của
xe thể hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản của Xe; bố
trí và kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin;
- Bản sao có xác nhận
của bên chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp;
- Bản sao có xác nhận
của bên chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe
sản xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp.
* Khi thực hiện nộp
hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, các thành phần hồ sơ thiết kế xe
được thay thế bằng tài liệu dạng điện tử.
b) Thẩm định hồ sơ
thiết kế khi có sự bổ sung, sửa đổi (Khi có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ
sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản
phẩm cùng kiểu loại)
- Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản vẽ kỹ thuật
theo quy định (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản sao bản thông
số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính
toán thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi).
13.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(Trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế dạng điện tử
theo quy định;
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo quy
định, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản
vẽ kỹ thuật (02 bản nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) theo quy định).
13.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian thẩm định
hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo
quy định;
- Thời gian cấp Giấy
chứng nhận thẩm thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm
định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
13.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
13.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế;
- Thông báo bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
13.8. Phí, lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị thẩm
định thiết kế xe máy chuyên dùng;
- Bản thuyết minh
thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định.
13.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
13.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT
ngày 01/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Mẫu:
Đơn đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp
………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………………….Fax: ………………….. .Email:………………
Người liên hệ:
……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: …………
Căn cứ các quy định
tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng và căn cứ các quy định tại Thông tư số /2020/TT- BGTVT
ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; căn cứ vào các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
1. Đề nghị ……………….xem
xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường / Thẩm định
thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp:
□ Mới □ Cấp đổi □ Cấp mở rộng □ Bổ sung
b) Thông tin về sản
phẩm: (loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký
hiệu thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (nếu có)
3. Hồ sơ kèm theo:
.........................................................................................................................
……………… (tên doanh
nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn
bản pháp luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở
hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
trung thực và chính xác của các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.
|
(Tên cơ sở ……..)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật xe
Thuyết minh thiết kế
kỹ thuật xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: trong
phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu
mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của
xe thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa các
tổng thành hệ thống lắp trên xe, thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe
thiết kế.
3) Tính toán các đặc
tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ
thống theo các nội dung như sau:
Stt
|
Nội
dung tính toán
|
Lắp
trên xe cơ sở
|
Lắp
từ linh kiện rời
|
1
|
Tính toán cơ cấu di
chuyển
|
---
|
x
|
2
|
Tính toán cơ cấu
quay
|
---
|
x
|
3
|
Tính toán hệ thống
công tác
|
x
|
x
|
4
|
Tính toán hệ thống
thủy lực
|
x
|
x
|
5
|
Tính toán cơ cấu
phanh, dẫn động phanh di chuyển
|
---
|
x
|
6
|
Tính toán liên kết
của hệ thống công tác với khung, dầm chính
|
x
|
x
|
7
|
Tính toán ổn định
của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc
|
x
|
x
|
8
|
Tính toán ổn định của
xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất
|
x
|
x
|
9
|
Các tính toán khác
(nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho
các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng
loại xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế
|
x
|
x
|
Trường hợp có cơ sở
để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc
các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết
minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các
hạng mục này.
4) Kết luận chung của
bản thuyết minh;
5) Mục lục và các tài
liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ bố trí chung
của xe;
- Bản vẽ lắp đặt của
các tổng thành, hệ thống lên xe (riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở
thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);
- Bản vẽ kết cấu và
các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật
nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Ghi chú: đối với các
xe cùng loại phương tiện, có các tổng thành, hệ thống giống nhau ( cabin, khung
hoặc sát xi, kiểu loại động cơ, hộp số, cầu chủ động, loại nhiên liệu sử dụng,
hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống chuyển động), chỉ khác
nhau các thông số về khối lượng và kích thước do khác nhau về lựa chọn hệ thống
công tác thì vẫn được coi là xe cùng loại. Cơ sở thiết kế lập các phương án lắp
lựa chọn hệ thống công tác của xe trong cùng một hồ sơ thiết kế và phải chỉ ra
được các trường hợp nguy hiểm nhất. Việc tính toán các đặc tính động học, động
lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống được tính toán
cho trường hợp nguy hiểm nhất đã nêu.
14.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
14.1. Trình tự thực
hiện:
14.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở sản xuất (sau
đây gọi chung là doanh nghiệp) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng
kiểu loại xe máy chuyên dùng (hồ sơ đăng ký chứng nhận) theo quy định nộp đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
14.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đối với hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ để thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ;
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời hạn 07
ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn quy định
tại khoản 3 Điều này. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết
quả đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới doanh nghiệp để thực
hiện đánh giá COP.
Trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ
sơ chưa phù hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa
có kết quả đánh giá COP) và gửi lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả
đánh giá COP, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết
quả đánh giá COP. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả đánh giá
COP đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận; nếu có nội dung
không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho doanh nghiệp về việc không
cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ ngày
thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã thông
báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá
COP và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đăng ký
chứng nhận đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
14.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
14.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ
sơ:
Hồ sơ đăng ký chứng
nhận chất lượng kiểu loại đối với xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
- Bản sao báo cáo kết
quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình;
- Bản sao Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài
liệu thay thế quy định tại khoản 2 Điều 8 của chương III (quy định tại khoản 5
Điều 1 của Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT);
- Ảnh chụp kiểu dáng;
bản thông tin xe theo mẫu quy định;
- Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
sản phẩm theo quy định;
- Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.
14.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian thông báo
đánh giá COP không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đăng ký
chứng nhận đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
14.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
14.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
14.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ
giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo): 40.000
đồng/01 Giấy chứng nhận;
14.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản thông tin xe
máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp;
- Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp
xe máy chuyên dùng.
14.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
14.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số
23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng
kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Mẫu:
Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp
………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………………….Fax: ………………….. .Email:………………
Người liên hệ:
……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: …………
Căn cứ các quy định
tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng và căn cứ các quy định tại Thông tư số /2020/TT-BGTVT
ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; căn cứ vào các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
1. Đề nghị ……………….xem
xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường / Thẩm định
thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp:
□ Mới □ Cấp đổi □ Cấp mở rộng □ Bổ sung
b) Thông tin về sản
phẩm: (loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký
hiệu thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (nếu có)
3. Hồ sơ kèm theo:
.................................................................................................................
……………… (tên doanh
nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư /2020/TT-BGTVT
ngày tháng năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn bản pháp
luật khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí
tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung
thực và chính xác của các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.
|
(Tên cơ sở ……..)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT LẮP RÁP
(Information
sheet of manufactured/ assembled transport construction machinery)
I. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Người sản xuất,
lắp ráp (Manufacturer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone
N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Loại xe máy chuyên
dùng (TCM’s type):
7. Nhãn hiệu (Trade
mark)
8. Tên thương mại (Commercial
name):
9. Mã kiểu loại (Model
code):
10. Vị trí đóng số
khung (position of chassis number)
11. Vị trí đóng số
động cơ (position of engine number)
12. Số báo cáo kiểm
tra sản phẩm mẫu (Product inspection report N0):
13. Số báo cáo COP (COP
report N0):
14. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
15. Địa chỉ nhà máy
sản xuất (Address of Production Plant):
16. Số đăng ký kiểm
tra (Registered N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CƠ BẢN
(Major technical specification)
1. Khối lượng bản
thân (Kerb mass): kg
2. Kích thước bao:
Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): x x mm
3. Động cơ (Engine)(*)
3.1. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine):
3.1.1. Ký hiệu, loại
động cơ (Engine model, engine type):
3.1.2. Loại nhiên
liệu (Fuel kind):
3.1.3. Công suất lớn
nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): / kW/rpm
3.2. Động cơ sử dụng
cho xe chạy điện (Electric motor of electric TCM)
3.2.1. Ký hiệu, loại
động cơ (Motor model, motor type):
3.2.2. Điện áp (Voltage):
(V)
3.2.3. Công suất (Output):
(kW)
3.2.4. Loại ắc quy (Battery):
/ - (V-Ah)
4. Vận tốc di chuyển
lớn nhất (Max travelling speed): km/h
III. THÔNG SỐ KỸ
THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special technical specification)
Được
ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng theo mục VI Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này
(determined according to attached special technical specification)
|
Cơ sở sản xuất (Manufacturer)
(Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)
|
Mẫu
BẢN
THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn hiệu: …………………..
Tên thương mại: …………………..
Mã kiểu loại:
………………….
TT
|
Tổng
thành, hệ thành
|
Nguồn
gốc
|
Nơi
sản xuất
|
Giấy
chứng nhận số
|
Nhập
khẩu
|
Tự
sản xuất
|
Mua
trong nước
|
1. Động cơ và hệ
thống truyền lực
|
|
|
|
|
|
1.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
2. Cầu xe
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lốp
|
|
|
|
|
-
|
2.2
|
….
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
-
|
4. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
4.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
5. Hệ thống treo
|
|
|
|
|
|
5.1
|
…
|
|
|
|
|
-
|
6. Hệ thống nhiên
liệu
|
|
|
|
|
-
|
7. Hệ thống điện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
8. Khung và thân vỏ
|
|
|
|
|
|
8.1
|
….
|
|
|
|
|
-
|
9. Kính chắn gió,
kính cửa
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Kính chắn gió
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Kính cửa
|
|
|
|
|
|
9.3
|
…
|
|
|
|
|
|
10. Đèn chiếu sáng
và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
|
|
|
|
|
10.2
|
…
|
|
|
|
|
-
|
11. Gương chiếu hậu
|
|
|
|
|
|
12. Cơ cấu chuyên
dùng
|
|
|
|
|
-
|
13. Các phụ tùng
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
-
|
(Điền vào phần thích
hợp)
Công ty chúng tôi cam
kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có
nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú:
- Nếu áp dụng ghi
“x”, không áp dụng ghi “-”;
- Phụ tùng nhập khẩu
ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản
xuất)
Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng
phải kiểm tra, thử nghiệm
|
Cơ sở sản xuất
(Ký
tên và đóng dấu)
|
15.
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo
15.1. Trình tự thực
hiện:
15.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở thiết kế lập
hồ sơ thiết kế nộp đến Chi cục Đăng kiểm.
15.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Chi cục Đăng kiểm
tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ thiết kế xe cải tạo. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Chi cục Đăng kiểm trả lại hồ sơ trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đối với hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
hướng dẫn để cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, Chi
cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ để thực hiện thẩm định nội dung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ khi Cơ sở thiết kế nộp đủ hồ sơ thiết kế xe cải tạo: Chi
cục Đăng kiểm thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế xe cải tạo. Nếu Hồ sơ
thiết kế xe cải tạo đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế cải tạo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
đánh giá Hồ sơ thiết kế xe cải tạo đạt yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ
thiết kế ô tô đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm
thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ
thiết kế xe cải tạo. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế xe
cải tạo và nộp lại trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi
lại cho Chi cục Đăng kiểm. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ thiết kế xe cải tạo đã hoàn thiện đầy đủ, Chi cục Đăng kiểm kiểm tra,
đánh giá lại Hồ sơ thiết kế xe cải tạo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế xe cải tạo đạt yêu
cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo; nếu hồ
sơ thiết kế xe cải tạo không đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm thông báo bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội dung chưa phù phù
hợp của hồ sơ thiết kế xe cải tạo, Chi cục Đăng kiểm sẽ dừng việc thẩm định hồ
sơ thiết kế xe cải tạo và thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải
tạo. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế xe cải tạo, cơ sở
thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;
- Cơ sở thiết kế nhận
kết quả thẩm định thiết kế:
+ Trường hợp nhận
trực tiếp tại trụ sở Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính: 01 Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế; 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ
kỹ thuật; Ảnh chụp kiểu dáng xe máy chuyên dùng trước khi cải tạo; 01 Bản thông
tin của xe máy chuyên dùng (nếu có thay đổi);
+ Trường hợp nhận qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến: 01 bản điện tử Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế; 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật; Ảnh chụp
kiểu dáng xe máy chuyên dùng trước khi cải tạo; 01 Bản thông tin của xe máy
chuyên dùng (nếu có thay đổi).
15.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
15.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị
chứng nhận chất lượng Xe cải tạo;
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ thay thế khác của Cơ sở thiết kế (đối
với trường hợp Cơ sở thiết kế lần đầu);
- Bản vẽ tổng thể của
Xe trước và sau cải tạo;
- Bản vẽ, tài liệu kỹ
thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;
- Bản thuyết minh
tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải kiểm tra tính
toán;
- Ảnh chụp kiểu dáng
Xe trước khi cải tạo;
- Bản thông tin của
Xe (nếu có thay đổi) theo mẫu quy định.
15.3.2. Số lượng hồ
sơ:
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế dạng điện tử
theo quy định;
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo
quy định, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 bộ (gồm: Bản thuyết minh thiết kế kỹ
thuật, Ảnh chụp kiểu dáng Xe, bản thông tin (nếu có thay đổi) của Xe và các bản
vẽ kỹ thuật).
15.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn thẩm định
nội dung hồ sơ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ
sơ;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định đạt
yêu cầu.
15.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
15.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế cải tạo;
- Thông báo bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
15.8. Phí, lệ phí và
giá:
- Giá thẩm định thiết
kế xe máy chuyên dùng: 300.000 đồng/chiếc.
- Giá soát xét hồ sơ
cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
150.000 đồng/chiếc.
15.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Bản thuyết minh
tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải kiểm tra tính
toán;
- Bản thông tin của
Xe (nếu có thay đổi).
15.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
15.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng.
- Thông tư số
23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng
kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá,
hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh thiết
kế kỹ thuật Xe
Thuyết minh thiết kế
kỹ thuật Xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1. Giới thiệu mục
đích cải tạo: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của cải tạo và các
yêu cầu mà thiết kế cải tạo cần phải đáp ứng.
2. Đặc tính kỹ thuật
cơ bản của Xe cải tạo trước và sau cải tạo.
3. Tính toán các đặc
tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ
thống theo các nội dung sau:
Thuyết minh thiết kế
kỹ thuật Xe cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng
trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế.
Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
STT
|
Nội
dung tính toán
|
Nội
dung cải tạo
|
1
|
Tính toán cơ cấu di
chuyển
|
---
|
2
|
Tính toán cơ cấu
quay
|
---
|
3
|
Tính toán hệ thống
công tác
|
x
|
4
|
Tính toán hệ thống
thủy lực
|
x
|
5
|
Tính toán cơ cấu
phanh, dẫn động phanh di chuyển
|
---
|
6
|
Tính toán liên kết
của hệ thống công tác với khung, dầm chính
|
x
|
7
|
Tính toán ổn định
của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc
|
x
|
8
|
Tính toán ổn định
của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất
|
x
|
9
|
Các tính toán khác
(nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho
các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng
loại Xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế
|
x
|
Trường hợp có cơ sở
để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc
các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết
minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các
hạng mục này.
4. Kết luận chung của
bản thuyết minh.
5. Mục lục và các tài
liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
1. Bản vẽ bố trí
chung của Xe.
2. Bản vẽ lắp đặt của
các tổng thành, hệ thống lên xe - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của
các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật
nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Mẫu:
Bản thông tin xe máy chuyên dùng cải tạo
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ sở cải tạo:
2. Địa chỉ:
3. Người đại diện:
4. Số điện thoại:
5. Thư điện tử:
6. Loại xe máy chuyên
dùng:
7. Nhãn hiệu:
8. Tên thương mại:
9. Mã kiểu loại:
10. Nhà máy sản xuất:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CƠ BẢN
1. Khối lượng bản
thân:
|
kg
|
2. Kích thước bao:
Dài x Rộng x Cao
|
mm
|
3. Động cơ:
3.1. Động cơ đốt
trong:
3.1.1. Ký hiệu, loại
động cơ:
3.1.2. Loại nhiên
liệu:
3.1.3. Công suất lớn
nhất của động cơ/ tốc độ quay:
|
kW/rpm
|
3.2. Động cơ sử dụng
cho xe chạy điện
3.2.1. Ký hiệu, loại
động cơ:
3.2.2. Điện áp:
|
(V)
|
3.2.3. Công suất:
|
(kW)
|
3.2.4. Loại ắc
quy: / -
|
(V-Ah)
|
4. Vận tốc di chuyển
lớn nhất:
|
km/h
|
III. THÔNG SỐ KỸ
THUẬT ĐẶC TRƯNG
|
Được
ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
………………….,(date)
Ngày tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(Manager)
Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)
|
16.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo
16.1. Trình tự thực
hiện:
16.1.1. Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cơ sở cải tạo thống
nhất với Chi cục Đăng kiểm (cơ quan đã thẩm định thiết kế) địa điểm kiểm tra xe
máy chuyên dùng.
16.1.2. Giải quyết
TTHC:
- Chi cục Đăng kiểm
(cơ quan đã thẩm định thiết kế) tiến hành lập Biên bản kiểm tra trên cơ sở kiểm
tra, đối chiếu xe sau cải tạo với Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo đã
được thẩm định và kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe máy chuyên dùng; nếu hạng mục nào của xe máy chuyên dùng không đạt yêu cầu
thì thông báo để cơ sở cải tạo hoàn thiện lại;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được
nghiệm thu và đạt yêu cầu.
16.2. Cách thức thực
hiện:
- Làm việc trực tiếp
để kiểm tra phương tiện.
16.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ
sơ: Không có (do đã lưu tại Chi cục Đăng kiểm theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định).
16.3.2. Số lượng hồ
sơ: Không có (do đã lưu tại Chi cục Đăng kiểm theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định).
16.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.
16.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Đăng kiểm;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
16.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
chất lượng xe máy chuyên dùng cải tạo.
16.8. Phí, lệ phí và
giá:
- Lệ phí Giấy chứng
nhận: 40.000 đồng/chiếc.
- Giá nghiệm thu thay
đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000
đồng/chiếc.
- Giá nghiệm thu Thay
đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/chiếc.
16.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính: Không có.
16.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
16.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng.
- Thông tư số
23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng
kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá,
hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
17.
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô,
xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn
máy
17.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký kiểm tra gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông
báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ
sơ được tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì
Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng
ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ
khi có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra.
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ
chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng
kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất
lượng như sau:
+ Đối với xe, động cơ
đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy
chứng nhận chất lượng nhập khẩu.
Trong quá trình kiểm
tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ
quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng
phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập
khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở
được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong
việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
+ Đối với các xe và
động cơ không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt chất
lượng nhập khẩu.
+ Đối với xe đã qua
sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại) Cục Đăng
kiểm Việt Nam xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về
tình trạng xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP .
Trong thời hạn không
quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, Cục Đăng
kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan
hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định
+ Trường hợp các Xe
nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam thì cơ
sở nhập khẩu được phép khắc phục các hạng mục như sau: lớp sơn bị trầy xước
hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng; gương chiếu hậu nứt, vỡ; hệ
thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; các rơ le điều khiển bị thiếu; ắc
quy không hoạt động.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
6.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với xe:
- Bản đăng ký kiểm
tra chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu;
- Tài liệu giới thiệu
tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể
hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho
phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các thông số kỹ
thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ,
thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp;
- Bản sao chụp có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến
khí thải (nếu có) sau đây:
+ Báo cáo thử nghiệm
khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe
trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Giấy chứng nhận của
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định
về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành (trừ xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm
mục đích thương mại: Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển theo quy định
của pháp luật; Xe nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân; Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng
Chính phủ).
- Bản khai thông số,
tính năng kỹ thuật của xe theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới
thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Đối với động cơ:
- Bản đăng ký kiểm
tra chất lượng động cơ nhập khẩu theo mẫu;
- Bản sao chụp chứng
từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: tờ khai hàng
hóa nhập khẩu; hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến
giá trị hàng hóa;
- Tài liệu giới thiệu
tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể
hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với
tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm
việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp
số;
- Bản khai thông số,
tính năng kỹ thuật của động cơ theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu
giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Các trường hợp được
miễn giảm hồ sơ đăng ký:
- Kiểu loại xe hoặc
động cơ đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được miễn hạng mục hồ sơ:
+ Tài liệu giới thiệu
tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể
hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho
phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu
lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc
độ quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng;
+ Bản sao chụp có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến
khí thải (nếu có) sau đây: Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử
nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã
thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương
đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; Bản khai thông số,
tính năng kỹ thuật của xe; Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản
xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu:
Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính
xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử
dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số; Bản khai thông số, tính năng kỹ
thuật của động cơ.
- Các tài liệu như:
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật; Tài liệu
liên quan tới khí thải của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước
khi tiến hành kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn xác nhận
Bản đăng ký kiểm tra: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp
nhận đầy đủ theo quy định.
- Thời hạn thống nhất
về thời gian và địa điểm kiểm tra: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị kiểm tra.
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
6.8. Phí, lệ phí,
giá:
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận: 40.000 đồng/01 giấy.
- Giá thử nghiệm:
+ Đối với thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô; xe gắn máy:
7.000.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm:
khung xe; lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.200.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm
động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.900.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm
các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy: 2.100.000 đồng/mẫu.
- Giá dịch vụ kiểm
tra:
+ Đối với chứng nhận
chất lượng xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới
50.000 đồng/chiếc.
+ Đối với chứng nhận
chất lượng động cơ xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không
dưới 10.000 đồng/chiếc.
+ Giá kiểm tra để cấp
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thu
bằng 50% mức giá quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Bản đăng ký kiểm
tra chất lượng xe/động cơ nhập khẩu;
- Bản khai thông số,
tính năng kỹ thuật xe nhập khẩu;
- Bản khai thông số,
tính năng kỹ thuật của động cơ nhập khẩu.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe
gắn máy;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
49/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn;
- Thông tư số
239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm, tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh
kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Mẫu:
A.
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm
Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
|
Thư điện tử (Email):
|
Người đại diện (Representative):
|
Số điện thoại (Telephone N0)
|
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/ động cơ xe mô tô, xe
gắn máy nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality
and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine
of motorcycle, moped with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
document):
+ Số lượng Bản thông tin xe mô tô, xe gắn
máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe/động cơ (Quantity of
vehicles/engines):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection
site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0):
Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng
thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We
undertake and bear full responsibility for the legality of the contents
declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the
quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date), ngày
tháng năm
Người
nhập khẩu
(Importer)
|
B.
MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP
KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(List of imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
(
Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with
Registered N0) : )
Số
TT
(N0)
|
Loại
xe/ động cơ
(Vehicle
/ engine type)
|
Nhãn
hiệu/Tên thương mại
(Trade
mark/ Commercia l name)
|
Số
khung (hoặc số VIN)
(Chassis
or VIN N0)
|
Số
động cơ
(Engine
N0)
|
Năm
sản xuất
(Production
year)
|
Màu
sơn
(Color)
|
Giá
NK
(Unit
Price )
|
Loại
tiền tệ
(Currency)
|
Tình
trạng phương tiện
(Vehicle’s
status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá
nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại
là phù hợp với xe, động cơ nhập khẩu thực tế.
C.
MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION
OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
|
|
Số đăng ký kiểm tra
(Registered N0 for inspection):
|
Số/ ngày Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với
xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
|
Mã chi cục Hải quan
(Customs office code):
|
|
Thời gian kiểm tra (Inspection
date):
|
Địa điểm kiểm tra (Inspection
site):
|
Người liên hệ (Contact
person):
|
Số điện thoại (Telephone
N0):
|
|
|
|
TT
|
Loại
xe/ động cơ
(Vehicle/
engine type)
|
Nhãn
hiệu/Tên thương mại
(Trade
mark/Commercial name)
|
Số
khung (hoặc số VIN)
(Chassis
or VIN N0)
|
Số
động cơ
(Engine
N0)
|
Ghi
chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Declaration
for specification of motor vehicle)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện
(Make):
|
Số loại (Model):
|
Loại phương tiện (Vehicle
type):
Cơ sở sản xuất, nước
sản xuất (Manufacture, Production country):
2. Các thông số và
tính năng kỹ thuật
(Main specification)
Khối lượng bản thân
(Kerb mass):
|
kg
|
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass):
|
kg
|
Số người cho phép
chở kể cả người lái (Seat capacity including driver):
|
người
|
Kích thước bao: Dài
x Rộng x Cao (Overall: Length x Width x Height):
|
mm
|
Chiều dài cơ sở (Wheel
base):
|
mm
|
Khoảng sáng gầm xe (Min.
ground clearance):
|
mm
|
Vận tốc lớn nhất của
xe (Maximum speed):
|
km/h
|
Động cơ (Engine):
Kiểu động cơ (Engine
model):
Loại động cơ (Engine
type):
Động cơ cháy cưỡng
bức (Spark-ignition
engine):
Thể tích làm việc
(Displacement):
|
cm3
|
Công suất lớn nhất/
tốc độ quay(Max. output/ rpm):
|
kW/
r/ min
|
Loại nhiên liệu (Kind
of fuel):
Động cơ điện (Electric
traction motor):
Điện áp hoạt động (Operating
voltage ):
|
V
|
Công suất lớn nhất (Max.
power):
|
kW
|
Dung lượng ắc quy (Battery
Capacity):
|
Ah
|
Truyền lực (Transmission)
Ly hợp (Clutch
type):
|
Điều khiển ly hợp (Clutch
control):
|
Hộp số (Gearbox):
|
Điều khiển hộp số (Gearbox
control):
|
Bánh chủ động (Drive
wheel):
Kiểu truyền động tới
bánh chủ động (Kind of transmission to drive wheel):
Hệ thống lái (Steering system)
Góc quay lớn nhất của
tay lái sang phải / trái (Right/ left steering angle):
(0) Hệ thống phanh
(Brake system)
Kiểu phanh trước (Front
brake):
|
Điều khiển (Control):
|
Kiểu phanh sau (Rear
brake):
|
Điều khiển (Control):
|
Hệ thống treo (Suspension)
Kiểu treo trước (Front
suspension):
|
Giảm chấn (Absorbers):
|
Kiểu treo sau (Rear
suspension):
|
Giảm chấn (Absorbers):
|
Lốp (Tyre)
Cỡ lốp trước (Front
tyre size):
|
Áp suất
(Pressure): kG/cm2
|
Cỡ lốp sau (Rear
tyre size):
|
Áp suất
(Pressure): kG/cm2
|
Thiết bị điện (Electrical system)
Điện áp định mức (Working
voltage):
|
Ắc quy (Battery):
|
Khởi động (Starter):
Hệ thống đèn tín hiệu (Lighting system)
Đèn chiếu sáng phía
trước/ Màu/ Số lượng (Head light/ Color/ Quantity):
Đèn báo rẽ / Màu (Turning
signal light/ Color/ Quantity):
Đèn phanh/ Màu (Brake
light/ Color/ Quantity):
Đèn vị trí/ Màu (Back
light/ Color/ Quantity):
Đèn soi biển số/ Màu (Number
plate light/ Color/ Quantity):
Tấm phản quang/ Màu (Reflected
plate/ Color):
|
(Place and Date), ngày tháng
năm
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
Mẫu
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Declaration
for specification of engine)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Make):
|
Số loại (Model):
|
Cơ sở sản xuất, nước
sản xuất (Manufacture, production country):
2. Các thông số, tính
năng kỹ thuật
(Main specification)
Kiểu (Type):
Đường kính xi lanh
x hành trình piston (Bore x stroke):
|
mm
|
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3 Tỷ số nén (Compression
ratio):
Công suất lớn nhất/
tốc độ quay (Max. output/ rpm):
|
kW/
r/ min
|
Mô men xoắn lớn nhất/
tốc độ quay (Max. torque/ rpm):
|
N.m
r/ min
|
Suất tiêu hao nhiên
liệu nhỏ nhất (Minimum fuel consumption):
|
g/
kW.h
|
Tốc độ quay không tải
(idling speed rpm):
|
r/
min
|
Loại nhiên liệu (Kind
of fuel):
Phương thức cung cấp
nhiên liệu (Fuel supply):
Loại bugi (Spark
plug):
Phương thức khởi động
(Starter):
Hệ thống làm mát (Cooling
system):
Ly hợp (Clutch
type)
Điều khiển ly hợp (Clutch
control):
Hộp số (Gearbox
type):
Điều khiển hộp số (Gearbox
control):
|
(Place and Date), ngày tháng
năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|