HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2023/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ;
Cản cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 190/BC-BVHXH ngày 05
tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên
Bái;
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nội dung, mức chi thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải cơ sở trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình
xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi
dưỡng cho báo cáo viên, hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập
cộng đồng bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo; chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và mức chi hỗ trợ
thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại, công nhận các
mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ;
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng,
chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng
cuộc điều tra, thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Yên Bái do ngân sách địa phương bảo đảm.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
45/2019/NQ-HĐND ;
b) Hỗ trợ học phẩm cho học viên các lớp học xóa mù
chữ: Thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở danh mục tên học phẩm, số lượng
học phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng đối với các lớp học
phổ cập, xóa mù chữ: 5.000 đồng/buổi/lớp;
d) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập đối với
các lớp học phổ cập, xóa mù chữ: Theo thực tế phát sinh bao gồm: Học bạ 01 quyển/học
viên/giai đoạn, sổ tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục 01 quyển/lớp/giai đoạn, sổ
chủ nhiệm 01 quyển/lớp/giai đoạn, sổ ghi đầu bài 01 quyển/kỳ học;
đ) Chi mua sách giáo khoa dùng chung đối với các lớp
học phổ cập, xóa mù chữ: Trên cơ sở số học viên tham gia lớp học, thanh toán
theo hóa đơn thực tế phát sinh;
e) Chi hỗ trợ văn phòng phẩm cho giáo viên tham gia
giảng dạy các lớp học phổ cập, xóa mù chữ: 300.000 đồng/lớp/kỳ học;
g) Chi hỗ trợ bằng tiền cho người tham gia hoạt động
tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 100.000 đồng/học
viên hoàn thành một giai đoạn;
h) Chi tiền công đối với những người đủ tiêu chuẩn,
năng lực tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: 100.000 đồng/tiết;
i) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho tình nguyện
viên huy động tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND .
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp hiện hành; nguồn kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ, đóng
góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi
dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 12 năm 2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|