ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
29 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIÊM
CHỦNG MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2025
Thực hiện Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được
Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 11/7/2024. Theo đề nghị của
Sở Y tế tại Tờ trình số 3608/TTr-SYT ngày 19/8/2024 và ý kiến thống nhất của
các thành viên UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở
rộng trên địa bàn tỉnh năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung: Giữ vững các kết quả đã đạt được
tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa; củng cố và
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiêm chủng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình Tiêm
chủng mở rộng.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác
Tiêm chủng mở rộng.
- Triển khai vắc xin mới trong Tiêm chủng mở rộng
(nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).
2. Chỉ tiêu chuyên môn
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin
(1). Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho
trẻ em dưới 1 tuổi đạt ≥ 95%;
(2). Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh trong
vòng 24 giờ đạt ≥ 90%;
(3). Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván 2 (UV2+) cho phụ nữ
có thai đạt ≥ 90%;
(4). Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) đạt ≥ 90%;
(5). Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản đạt ≥
90%;
(6). Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-Rubella (MR) đạt ≥ 95%;
(7). Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu-Ho gà-Uốn ván
(DPT) đạt ≥ 90%;
(8 ). Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván-Bạch hầu giảm liều
(Td) đạt ≥ 90%;
(9). Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai đạt
≥ 90%.
2.2. Chỉ tiêu giám sát bệnh trong Tiêm chủng vắc
xin
(1). Không có ca bại liệt do vi rút bại liệt hoang
dại;
(2). 100% huyện/thị xã/thành phố đạt tiêu chuẩn loại
trừ uốn ván sơ sinh;
(3). Tỷ lệ mắc Sởi ≤ 5/100.000 người;
(4). Tỷ lệ mắc Bạch hầu ≤ 0,1/100.000 người;
(5). Tỷ lệ mắc Ho gà ≤ 1/100.000 người;
(6). Ca Liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu ≥
1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi;
(7). Ca nghi Sởi/Rubella được điều tra và lấy mẫu
xét nghiệm ≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện;
(8). Số ca chết sơ sinh được điều tra ≥ 2/1.000 trẻ
đẻ sống.
* Chỉ tiêu giao các huyện, thị xã, thành phố
(Phụ lục 1 kèm theo).
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi, phương thức triển
khai:
- Phạm vi triển khai: Toàn tỉnh.
- Phương thức triển khai:
+ Giao chỉ tiêu tiêm chủng cho từng huyện, thị xã,
thành phố; trên cơ sở đó thường xuyên kiểm đếm, đánh giá kết quả thực hiện hàng
tháng, hàng quý đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.
+ Rà soát, kịp thời có giải pháp chú trọng đặc biệt
đối với các đối tượng tại vùng nguy cơ cao (tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ thấp, bỏ
mũi cao, tỷ lệ phụ nữ ít được quan tâm tới chăm sóc sức khỏe sinh sản..,), vùng
đặc biệt khó khăn, khó tiếp cận với các dịch vụ y tế.
2. Hình thức tiêm chủng
- Tiêm chủng thường xuyên hàng tháng.
- Triển khai tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh
trong vòng 24 giờ sau sinh tại cơ sở y tế.
- Tổ chức tiêm bù, tiêm vét; tiêm chủng chiến dịch
và các hình thức khác theo chỉ đạo của Bộ Y tế, Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ
sinh Dịch tễ Trung ương.
- Tiêm chủng chống dịch: Căn cứ vào chỉ đạo của Bộ
Y tế, UBND tỉnh và tình hình dịch bệnh tại các địa phương đề xuất triển khai
tiêm vắc xin can thiệp để phòng chống dịch bệnh (khi cần thiết).
- Tiêm chủng dịch vụ: quan tâm, đẩy mạnh phát triển
hệ thống tiêm chủng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của người dân.
3. Đối tượng tiêm chủng
- Toàn bộ trẻ em từ dưới 1 tuổi đến 7 tuổi và phụ nữ
có thai trên địa bàn toàn tỉnh, cụ thể:
+ Trẻ em dưới 1 tuổi: Tiêm vắc xin phòng Lao, Bạch
hầu, Ho gà, uốn ván, Bại liệt, Sởi, Viêm gan B, Hib, uống vắc xin tiêu chảy do
Rotavirut (tại vùng triển khai);
+ Trẻ em từ 1-5 tuổi: Tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm
não Nhật Bản B;
+ Trẻ 18-24 tháng tuổi: Tiêm vắc xin Bạch hầu-Ho
gà-Uốn ván (DPT), vắc xin Sởi-Rubella (MR);
+ Trẻ 7 tuổi: Tiêm vắc xin phòng uốn ván, Bạch hầu
(Td);
+ Phụ nữ mang thai: Tiêm vắc xin phòng uốn ván;
- Đối tượng khác theo yêu cầu, chỉ định của Bộ Y tế.
(Chi tiết dự kiến số đối tượng tại phụ lục 2)
4. Các hoạt động chuyên môn
4.1. Công tác quản lý đối tượng và tổ chức tiêm
chủng
- Tổng hợp rà soát đối tượng theo thôn khu, phố,
xác định nhu cầu về vắc xin, vật tư, trang thiết bị, xây dựng kế hoạch tiêm chủng
mở rộng năm 2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai các đợt tiêm bù, tiêm vét đối tượng trẻ
năm 2024 chưa tiêm, tiêm chưa đủ mũi; Theo dõi đánh giá kết quả tiêm đối tượng
năm 2025, tổ chức tiêm bù tiêm vét với địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp để đảm
bảo cho trẻ được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Triển khai các hướng dẫn chuyên môn về tiêm chủng
vắc xin cho các tuyến, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế đảm bảo đúng quy định về
đối tượng tiêm chủng, thời gian tiêm chủng đối với từng loại vắc xin....
- Tổ chức hiệu quả công tác tiêm chủng thường xuyên
tại các địa phương và các chiến dịch tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Viện
Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Sở Y tế. Hoàn thành chỉ tiêu tiêm chủng năm 2025.
Quan tâm chỉ đạo việc tăng cường chất lượng và tỷ lệ tiêm chủng tại những vùng
khó khăn, vùng sâu vùng xa, những địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, các nhóm đối
tượng yếu thế...
- Tiếp tục duy trì tiêm chủng vắc xin viêm gan B sơ
sinh và mở rộng triển khai tổ chức tiêm chủng vắc xin khác trong tiêm chủng mở
rộng tại các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần
thiết để mở rộng triển khai hoạt động tiêm chủng tại các bệnh viện đạt hiệu quả.
- Tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 cho các nhóm đối tượng. Triển khai lồng ghép tiêm chủng vắc xin
COVID-19 vào buổi tiêm chủng thường xuyên tại các cơ sở y tế hoặc tổ chức tiêm
chủng chiến dịch phù hợp với thực tế triển khai tại từng địa phương và theo chỉ
đạo của Bộ Y tế.
- Duy trì và đẩy mạnh hệ thống giám sát phản ứng
sau tiêm chủng, đáp ứng với phản ứng nặng sau tiêm tránh làm người dân hoang
mang, lo lắng, ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng...
- Tiếp nhận vắc xin từ Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ương, thực hiện quản lý, bảo quản, cấp phát vắc xin đúng quy định để đảm bảo vắc
xin luôn có chất lượng tốt, giảm hao phí vắc xin và an toàn tiêm chủng.
4.2. Công tác tuyên truyền, vận động đối tượng
tiêm chủng
- Xây dựng kế hoạch truyền thông hàng năm về tiêm
chủng mở rộng, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 xây dựng nội dung truyền thông
phong phú, ngắn gọn súc tích, dễ hiểu, tập trung vào các vấn đề người dân quan
tâm;
- Đa dạng hóa các loại hình truyền thông để thông
tin đến được với người dân nhanh nhất, thông tin đảm bảo tin cậy, chính xác.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông về lợi ích
tiêm chủng, lịch tiêm chủng, hướng dẫn theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng...
đến phụ huynh của trẻ.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, tình hình cung ứng
vắc xin, thông báo kịp thời đến người dân đưa trẻ đi tiêm chủng.
4.3. Công tác đào tạo, tập huấn
- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên y
tế tuyến huyện, tuyến xã, nhân viên tiêm chủng tại các cơ sở y tế tư nhân về
công tác tiêm chủng an toàn, công tác giám sát, thống kê báo cáo, triển khai phần
mềm tiêm chủng, phần mềm quản lý dây chuyển lạnh, công tác tuyên truyền, vận động...
- Tập huấn, hướng dẫn cho các cộng tác viên phối hợp
tham gia công tác tiêm chủng (y tế thôn bản, y tế trường học, cán bộ
thôn/khu...) về công tác tiêm chủng, tuyên truyền, vận động và theo dõi sau
tiêm chủng.
4.4. Công tác giám sát ca bệnh truyền nhiễm có vắc
xin trong TCMR
- Giám sát và điều tra, lấy mẫu, xét nghiệm các trường
hợp mắc bệnh thuộc bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong TCMR, kịp thời đưa ra các
phân tích chuyên môn để có biện pháp xử lý can thiệp hiệu quả nhằm duy trì kết
quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh và tiến tới loại trừ bệnh Sởi,
Rubella và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Giám sát ca bệnh trong tiêm chủng lồng ghép giám
sát dựa vào sự kiện đối với các trường hợp Liệt mềm cấp; sốt phát ban nghi sởi/Rubella;
Uốn ván sơ sinh, Viêm não Nhật Bản B, Ho gà, Bạch hầu, chết sơ sinh... tại các
đơn vị y tế tuyến: tỉnh, huyện, xã đạt chỉ tiêu đề ra.
4.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm
chủng
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai hoạt động tiêm
chủng tại các đơn vị, trong đó chú trọng giám sát việc tuân thủ quy định an
toàn tiêm chủng, cập nhật phần mềm tiêm chủng và hoạt động của cơ sở tiêm chủng
dịch vụ.
- Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát triển khai
các hoạt động tiêm chủng tại các đơn vị dự phòng, điều trị; đánh giá cơ sở vật
chất và nhân lực tham gia hoạt động tiêm chủng, công tác tiếp nhận, quản lý và
sử dụng vắc xin, hệ thống dây chuyền lạnh và vật tư TCMR, tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 các địa phương.
- Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát tại các tuyến,
phát hiện những vấn đề tồn tại, hạn chế để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Phản hồi kết quả giám sát và đề xuất đưa ra các
giải pháp can thiệp nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng toàn tỉnh.
4.6. Giám sát phản ứng sau tiêm chủng
- Thực hiện nghiêm công tác giám sát phản ứng sau
tiêm chủng theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Trưởng
Bộ Y tế.
- Duy trì, củng cố vai trò của hội đồng tư vấn
chuyên môn đánh giá tai biến trong quá trình sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế.
- Duy trì và củng cố hệ thống giám sát phản ứng sau
tiêm chủng, thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế trong việc giám sát phản ứng
sau tiêm chủng.
4.7. Thực hiện phần mềm quản lý thông tin tiêm
chủng quốc gia
- Quản lý và cập nhật 100% đối tượng tiêm chủng vào
phần mềm Tiêm chủng Quốc gia. Đặc biệt 100% đối tượng được sinh tại bệnh viện
được cập nhật thông tin lên phần mềm tiêm chủng.
- Tăng cường rà soát đối tượng trên địa bàn để cập
nhật chính xác, đầy đủ thông tin đối tượng tiêm chủng, thông tin các mũi tiêm của
đối tượng từ đó có số liệu về độ bao phủ vắc xin và kết quả thực hiện tiêm chủng
tại địa bàn.
- Triển khai, phát triển các tiện ích phần mềm quản
lý hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia, sổ tiêm chủng điện tử, kết nối liên
thông dữ liệu với các phần mềm quản lý sức khỏe, quản lý công dân.
4.8. Củng cố hệ thống thống kê, tăng cường chất
lượng báo cáo
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên
trách về thống kê báo cáo Tiêm chủng mở rộng tại các tuyến, các cơ sở tiêm chủng
dịch vụ, thực hiện báo cáo theo Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Hướng dẫn, hỗ trợ phân tích số liệu thống kê tiêm chủng đối với
tuyến dưới.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin trên tất cả
các biểu mẫu báo cáo tại hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia: báo
cáo bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng, hoàn thiện đầy đủ số liệu các biểu báo
cáo.
- Cập nhật số liệu tiêm chủng, vắc xin trên Hệ thống
quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia đúng quy định.
4.9. Ứng dụng khoa công nghệ trong tiêm chủng mở
rộng
- Tích cực triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học
về công tác tiêm chủng; ứng dụng thành tựu từ kết quả nghiên cứu khoa học trong
công tác tiêm chủng để cải thiện và nâng cao chất lượng tiêm chủng trên địa
bàn.
- Khai thác triệt để các ứng dụng phần mềm trong việc
báo cáo bệnh truyền nhiễm, tiếp nhận thông tin về dịch bệnh, quản lý tiêm chủng...để
hỗ trợ cho công tác quản lý, khai thác dữ liệu phục vụ cho triển khai kế hoạch
tiêm chủng.
4.10. Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
- Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế là đơn vị đầu mối chịu
trách nhiệm mua vắc xin, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương là đơn vị đầu mối chịu
trách nhiệm tiếp nhận, bảo quản và cung ứng cho vắc xin cho tỉnh. Bám sát nắm bắt
tình hình cung ứng vắc xin TCMR và thực hiện đăng ký nhu cầu vắc xin đúng thời
hạn quy định.
- Bơm kim tiêm vật tư tiêm chủng: Sở Y tế, Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật rà soát cung ứng cho các địa phương năm 2025. Các địa
phương rà soát số lượng còn tồn và đề xuất nhu cầu cần mua bổ sung bằng nguồn
kinh phí dịch vụ công, kinh phí địa phương. (Dự trù vắc xin phụ lục 3 kèm
theo).
- Đảm bảo đủ hệ thống dây chuyền lạnh để bảo quản vắc
xin từ 3 tháng đến 6 tháng. Có phương án bảo quản dự phòng đảm bảo chất lượng vắc
xin khi có tình huống bất thường xảy ra.
- Các địa phương rà soát lại hệ thống dây chuyền lạnh
từ huyện đến xã, đề xuất bổ sung định mức trang thiết bị cho xã, phường, bệnh
viện đảm bảo dung tích bảo quản vắc xin đáp ứng lộ trình tăng số lượng vắc xin
giai đoạn 2022-2030 theo Nghị Quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ.
- Đảm bảo thực hiện tốt quy định hệ số sử dụng vắc
xin theo quyết định của Viện VSDT và Sở Y tế ban hành.
III. KINH PHÍ
Kinh phí để thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân
sách nhà nước đã giao cho đơn vị năm 2025 theo phân cấp và nguồn kinh phí hợp
pháp khác; lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan theo quy
định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm toàn diện
về việc triển khai Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh đảm bảo
đúng đối tượng, đúng lịch tiêm và đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định
của Bộ Y tế. Xây dựng dự toán kinh phí chi tiết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và bám
sát thông tin cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng của Bộ Y tế, Viện vệ sinh dịch
tễ Trung ương kịp thời hướng dẫn chỉ đạo các địa phương triển khai tổ chức tiêm
chủng.
- Phối hợp Sở Thông tin Truyền thông, Trung tâm
Truyền thông tỉnh và các Sở, Ban, ngành có liên quan triển khai hiệu quả các hoạt
động truyền thông về tiêm chủng mở rộng bao gồm: Lợi ích tiêm chủng phòng bệnh,
các loại vắc xin phòng bệnh, lịch tiêm chủng, thông tin triển khai tiêm bù tiêm
vét, tiêm uống vắc xin Rota.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị y tế thực hiện nhiệm
vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn, triển khai các hoạt động chuyên môn về tiêm
chủng theo đúng quy định, đảm bảo an toàn tiêm chủng; Giao Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh là đầu mối chỉ đạo các hoạt động chuyên môn về công tác tiêm chủng,
tiếp nhận vắc xin, vật tư, kinh phí trang thiết bị phục vụ cho triển khai kế hoạch
TCMR 2025.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố
phối hợp với Phòng Y tế tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế
hoạch triển khai các hoạt động tiêm chủng thường xuyên năm 2025, trong đó xác định
rõ đối tượng tiêm chủng, nhu cầu vắc xin và các nguồn lực để đảm bảo triển khai
tiêm chủng mở rộng tại địa phương. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn tiêm chủng đảm
bảo hiệu quả, an toàn, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Kịp thời nắm bắt các khó
khăn vướng mắc, đặc biệt đối với các địa bàn có tỷ lệ tiêm chủng thấp, vùng
nguy cơ xảy ra dịch bệnh để có biện pháp tháo gỡ. Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm
chủng theo đúng quy định; Chỉ đạo triển khai hiệu quả phần mềm tiêm chủng và phần
mềm quản lý dây chuyền lạnh, sổ tiêm chủng điện tử.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương
liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng tại các cơ sở tiêm
chủng công lập và cơ sở tiêm chủng dịch vụ trên địa bàn tỉnh năm 2025.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động tiêm
chủng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí phát sinh để triển khai Chương
trình tiêm chủng mở rộng theo quy định tài chính hiện hành.
3. Sở Giáo dục và đào tạo: Chỉ đạo các trường
học phối hợp với ngành Y tế tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phụ
huynh, học sinh tham gia đầy đủ các chiến dịch tiêm chủng trên địa bàn; phối hợp
chặt chẽ với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trong việc quản lý đối tượng
tiêm chủng, tổ chức hoạt động tiêm chủng đảm bảo chỉ tiêu đề ra.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với
Sở Y tế và các đơn vị liên quan triển khai công tác truyền thông về tiêm chủng
mở rộng, tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; đôn đốc, hướng dẫn Trung tâm Truyền
thông tỉnh, các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường công tác tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức và vận động người dân cho con em mình tham gia tiêm chủng vắc
xin đầy đủ đề phòng chống dịch bệnh, an toàn sức khỏe.
5. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Thực hiện
tuyên truyền trên các hạ tầng truyền thông (báo in, báo điện tử, phát thanh,
truyền hình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang mạng xã hội, sử dụng đa dạng
các hình thức, thể loại báo chí để thông tin tuyên truyền với thời lượng, tần
suất và nội dung phù hợp về lợi ích của việc tiêm chủng vắc xin trong chương
trình tiêm chủng mở rộng cũng như các tác dụng không mong muốn để người dân biết
và tích cực cho con, em tham gia tiêm chủng vắc xin trong chương trình Tiêm chủng
mở rộng (bao gồm cả công lập và dịch vụ) đảm bảo độ bao phủ vắc xin trong cộng
đồng, phòng tránh được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho trẻ; phối hợp với
chính quyền để thực hiện Kế hoạch này.
6. Các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể: Phối
hợp với cơ quan y tế trong việc tuyên truyền, đôn đốc, vận động người dân, cán
bộ công chức, viên chức, người lao động cho con, em tham gia tiêm chủng đầy đủ,
đúng thời gian quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Y tế và các
cơ quan, đơn vị có liên quan, phối hợp với Trung tâm y tế cấp huyện, Trạm Y tế
cấp xã thường xuyên rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin TCMR tại địa
phương năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2025 tại địa
phương, giao chỉ tiêu tiêm chủng đến từng xã, phường, thị trấn và chỉ đạo triển
khai thực hiện. Chỉ đạo triển khai tiêm bù, tiêm vét đối tượng trẻ 2024 chưa
tiêm, tiêm chưa đủ mũi và chỉ đạo triển khai tiêm chủng hiệu quả cho đối tượng
trẻ 2025.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận
động tiêm chủng mở rộng đến người dân, đặc biệt thường xuyên cập nhật thông
tin, thông báo, giải thích cho người dân tình hình cung ứng vắc xin chương
trình tiêm chủng.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn rà soát đối tượng
và đề xuất dự trù vắc xin TCMR cho năm 2026 gửi về Sở Y tế trước ngày 30/5/2025
theo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí (ngoài các nội dung chi đã được đảm
bảo) để triển khai các hoạt động tiêm chủng tại địa phương.
- Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai
tiêm chủng tại các địa phương trên địa bàn quản lý. Thực hiện báo cáo tiến độ
thực hiện Kế hoạch: 6 tháng (trước ngày 01/7), báo cáo 01 năm (trước ngày
31/12) về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Đề nghị các sở, ban ngành, địa phương nghiêm túc tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch, trong quá trình triển khai thực hiện, có
khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo cáo);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
CV24.395
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG GIAO TUYẾN HUYỆN THỰC HIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 29/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Tỷ lệ tiêm chủng
đầy đủ các loại vắc xin trẻ <1 tuổi
|
Tỷ lệ tiêm vắc
xin viêm gan B trong vòng 24h đầu sau sinh
|
Tỷ lệ tiêm chủng
vắc xin uốn ván (2 lần trở lên) cho phụ nữ có thai
|
Tỷ lệ tiêm vắc
xin viêm não Nhật Bản
|
Tỷ lệ tiêm chủng
vắc xin sởi - rubella cho trẻ 18-24 tháng tuổi
|
Tỷ lệ tiêm nhắc
vắc xin Bạch hầu-Ho gà-Uốn ván (DPT) cho trẻ từ 18- 24 tháng tuổi
|
Tỷ lệ tiêm vắc
xin Td cho trẻ từ 7 tuổi
|
Tỷ lệ tiêm vắc
xin Bại liệt (IPV)
|
Tỷ lệ trẻ em
<1 tuổi được uống đủ liều VX Rota tại vùng triển khai
|
1
|
TP Hạ Long
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
2
|
TP Cẩm Phả
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
3
|
TP Uông Bí
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
4
|
TX Quảng Yên
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
5
|
TX Đông Triều
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
6
|
Huyện Tiên Yên
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
7
|
Huyện Hải Hà
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
8
|
Huyện Đầm Hà
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
9
|
TP Móng Cái
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
10
|
Huyện Vân Đồn
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥90%
|
11
|
Huyện Bình Liêu
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥90%
|
12
|
Huyện Ba Chẽ
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
13
|
Huyện Cô Tô
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥90%
|
|
Tổng cộng
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥90%
|
≥ 90%
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG TOÀN TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 29/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
ĐƠN VỊ
|
Số huyện miền
núi khó khăn
|
Tổng số xã
|
Số xã miền núi
đặc biệt khó khăn
|
Dân số
|
Trẻ < 1 tuổi
|
Trẻ 18 tháng
|
Đối tượng tiêm
vắc xin VNNB (1-5 tuổi)
|
Trẻ 7 tuổi
|
Phụ nữ có thai
|
Số trẻ <1 tuổi
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ 18 tháng
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ tiêm 2
mũi
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ tiêm mũi
3
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ 7 tuổi
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
Số PNCT
|
Trong đó số đối
tượng vùng khó khăn
|
1
|
Hạ Long
|
0
|
33
|
0
|
355.018
|
3.944
|
0
|
4.026
|
0
|
3.886
|
0
|
3.889
|
0
|
5,688
|
0
|
3,944
|
0
|
2
|
Cẩm Phả
|
0
|
16
|
0
|
201.944
|
1.721
|
0
|
1.780
|
0
|
1.765
|
0
|
1.770
|
0
|
2,992
|
0
|
1,721
|
0
|
3
|
Uông Bí
|
0
|
10
|
0
|
132.455
|
1.458
|
0
|
1.472
|
0
|
1.450
|
0
|
1.455
|
0
|
2066
|
0
|
1443
|
0
|
4
|
Quảng Yên
|
0
|
19
|
0
|
153.187
|
2.040
|
0
|
2.188
|
0
|
2.077
|
0
|
2.080
|
0
|
2,536
|
0
|
2,040
|
0
|
5
|
Đông Triều
|
0
|
21
|
0
|
184.570
|
2.114
|
0
|
2.076
|
0
|
2.114
|
0
|
2.117
|
0
|
2,656
|
0
|
2,114
|
0
|
6
|
Tiên Yên
|
0
|
11
|
0
|
55.040
|
790
|
0
|
810
|
0
|
806
|
0
|
809
|
0
|
994
|
0
|
804
|
0
|
7
|
Hải Hà
|
0
|
11
|
0
|
66.464
|
1.007
|
5
|
1.039
|
6
|
1.055
|
5
|
1.061
|
4
|
1216
|
8
|
991
|
0
|
8
|
Đầm Hà
|
0
|
9
|
0
|
42.798
|
604
|
0
|
686
|
0
|
604
|
0
|
610
|
0
|
736
|
0
|
604
|
0
|
9
|
Móng Cái
|
0
|
17
|
0
|
107.831
|
1.454
|
0
|
1.359
|
0
|
1.473
|
0
|
1.479
|
0
|
1,902
|
0
|
1,444
|
0
|
10
|
Vân Đồn
|
0
|
12
|
0
|
50.151
|
576
|
0
|
641
|
0
|
729
|
0
|
732
|
0
|
748
|
0
|
480
|
0
|
11
|
Bình Liêu
|
0
|
7
|
0
|
33.755
|
525
|
62
|
530
|
65
|
530
|
86
|
532
|
85
|
641
|
89
|
530
|
52
|
12
|
Ba Chẽ
|
0
|
8
|
0
|
24.072
|
443
|
0
|
452
|
0
|
448
|
0
|
450
|
0
|
513
|
0
|
433
|
0
|
13
|
Cô Tô
|
0
|
3
|
0
|
6.897
|
90
|
0
|
90
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
125
|
0
|
100
|
0
|
Cộng:
|
0
|
177
|
0
|
1.414.182
|
16.766
|
67
|
17.149
|
71
|
17.037
|
91
|
17.084
|
89
|
22.813
|
97
|
16.648
|
52
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP NHU CẦU VẮC XIN TCMR NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 29/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Vắc xin
|
Tổng hợp nhu cầu
vắc xin năm 2025
|
Ghi chú
|
Đối tượng tiêm
chủng dự kiến năm 2025
|
Chỉ tiêu tiêm chủng
tối thiểu cần đạt (%)
|
Chỉ tiêu TC năm
2025 cần đạt theo QĐ 1987 của BYT
|
Số đối tượng cần
tiêm chủng năm 2025
|
Số mũi cần tiêm
|
Hệ số sử dụng
|
Số liều vắc xin
cần tiêm trong chương trình TCMR
|
Số liều vắc xin
dự trù (chẵn liều theo đơn vị)
|
Tổng cộng
|
Trong TCMR
|
Trong TCDV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4.1)
|
(5)=(3) * (4)
|
(6)
|
(7)=(5) - (6)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(6) * (8)
* (9)
|
(11)
|
|
1
|
VGB**
|
25.231
|
90%
|
90%
|
22.708
|
22.708
|
0
|
1
|
1,05
|
23.829
|
23.830
|
|
2
|
Lao
|
16.766
|
95%
|
90%
|
15.928
|
12.945
|
2.983
|
1
|
2,05
|
26.543
|
26.960
|
|
3
|
DPT-VGB-Hib (5 trong 1)
|
16.766
|
95%
|
90%
|
15.928
|
12.169
|
3.759
|
3
|
1,05
|
38.220
|
38.290
|
|
4
|
Bại liệt(OPV)
|
16.766
|
95%
|
90%
|
15.928
|
12.160
|
3.768
|
3
|
1,75
|
63.808
|
64.420
|
|
5
|
Bại liệt (IPV)
|
16.766
|
95%
|
90%
|
15.928
|
11.981
|
3.947
|
2
|
1,73
|
41.358
|
41.540
|
|
6
|
Sởi
|
16.766
|
95%
|
90%
|
15.928
|
13.734
|
2.194
|
1
|
1,77
|
24.270
|
25.200
|
|
7
|
Bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)
|
17.149
|
90%
|
90%
|
15.434
|
14.532
|
902
|
1
|
2,15
|
31.268
|
33.440
|
|
8
|
Sởi-Rubella (MR)
|
17.149
|
95%
|
95%
|
16.292
|
14.022
|
2.270
|
1
|
1,78
|
24.921
|
25.960
|
|
9
|
Uốn ván (VAT)
|
16.648
|
90%
|
90%
|
14.983
|
11.800
|
3.183
|
2
|
2,01
|
47.361
|
47.400
|
|
10
|
VNNB
|
17.037
|
90%
|
90%
|
15.333
|
12.120
|
3.213
|
3
|
1,73
|
62.965
|
63.640
|
0,5ml/liều
|
11
|
Rota
|
16.767
|
90%
|
90%
|
15.090
|
13.901
|
1.189
|
2
|
1,04
|
29.029
|
29.200
|
|
12
|
Uốn ván, bạch hầu giảm liều (Td)
|
22.813
|
90%
|
90%
|
20.532
|
20.487
|
45
|
1
|
1,3
|
26.596
|
26.640
|
|
|
*Ghi chú:
** Đối với vắc xin Viêm gan B: Dự trù vắc xin
cần để triển khai tiêm chủng cho trẻ được sinh tại các bệnh viện trên địa bàn
tỉnh (bao gồm đối tượng trẻ trong tỉnh và trẻ ngoài tỉnh).
* Hệ số sử dụng: Áp dụng theo mức bằng hoặc thấp
hơn mức toàn quốc quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-SYT ngày 13/8/2024 của Sở
Y tế.
(4). Chỉ tiêu tiêm chủng thời điểm xây dựng đề
xuất nhu cầu vắc xin gửi cho Bộ Y tế
(4.1). Chỉ tiêu tiêm chủng cần đạt trong năm
2025, quyết định ban hành kế hoạch sau thời điểm đề xuất nhu cầu vắc xin
|