ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1945/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HÀ LONG,
HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
356/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
3477/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025;
Căn cứ Văn bản số
548/BXD-QHKT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về đồ án Quy
hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 3325/SXD-QH ngày 21 tháng 5 năm 2021 về việc Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
(kèm theo Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2021 của UBND huyện Hà
Trung).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập quy hoạch
- Ranh giới lập quy hoạch đô thị
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Hà Long, có giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp: Thành phố Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình;
+ Phía Nam giáp: Xã Hà Bắc, Hà
Giang, huyện Hà Trung;
+ Phía Đông giáp: Phường Ngọc
Trạo, thị xã Bỉm Sơn;
+ Phía Tây giáp: Xã Thành Tâm,
huyện Thạch Thành.
- Diện tích khu vực lập điều chỉnh
quy hoạch: 4.843,01ha.
2. Tính chất,
chức năng đô thị
Là đô thị dịch vụ, du lịch phía
Tây Bắc huyện Hà Trung, gắn với các di tích lịch sử (Quốc Miếu nhà Nguyễn), Khu
công nghiệp và nút giao (giữa Quốc lộ 217B và đường cao tốc Bắc Nam). Các chức
năng chính bao gồm:
- Đầu mối giao thông vùng Đông
Bắc tỉnh Thanh Hóa (giữa Quốc lộ 217B và cao tốc Bắc Nam) gắn với các dịch vụ
thương mại, logistic;
- Dịch vụ du lịch văn hóa lịch
sử và sinh thái gắn với bảo tồn tôn tạo di tích lịch sử (Quốc Miếu nhà Nguyễn);
- Công nghiệp gắn liền với Khu
công nghiệp Hà Long, Bỉm Sơn và các cụm công nghiệp;
- Nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí cao cấp.
3. Quy mô
dân số
- Dân số hiện trạng 2020 khoảng:
9.719 người;
- Dự báo đến năm 2035 khoảng:
18.000 người;
- Dự báo đến năm 2045 khoảng:
28.000 người. Dân số tăng thêm đến năm 2045 là: 18.281 người.
4. Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Đất dân dụng quy hoạch mới:
88,0m2/người. Trong đó:
+ Đất đơn vị ở phát triển mới:
53,7 m2/người;
+ Đất công cộng đô thị: 10,1
m2/người;
+ Đất cây xanh đô thị: 5,2
m2/người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng
kỹ thuật
- Cấp nước:
+ Sinh hoạt (Qsh) : 80 lít/người-ngđ;
+ Công nghiệp : 25m3/ha-ngđ cho
tối thiểu 60% diện tích;
+ Nông nghiệp công nghệ cao:
25m3/ha-ngđ.
- Cấp điện:
+ Sinh hoạt dân dụng: 750 Kwh/
người.năm;
+ Công nghiệp: 140 KW/ha (CCN)
và 160KW/ha (KCN);
+ Nông nghiệp công nghệ cao: 10
KW/ha.
- Thoát nước thải : Tách riêng
thoát mưa;
- Tiêu chuẩn thoát nước : ≥ 80%
cấp nước;
- Tiêu chuẩn xử lý CTRsh : ≥
0,8 kg/người/ngày.
5. Hướng
phát triển và cải tạo đô thị
5.1. Định hướng phát triển
không gian toàn đô thị
a) Định hướng các khu vực phát
triển không gian đô thị Hà Long:
* Dựa trên 03 khu vực chính:
- Khu vực phát triển Khu công
nghiệp (KCN) Hà Long gần với KCN Bỉm Sơn; Bố trí dự trữ phát triển KCN tại khu
vực các mỏ sét;
- Khu vực phát triển Khu Nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNCNC) kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và vui chơi giải
trí cao cấp tại khu vực từ chân núi Thiên Tôn đến chân núi Khe Cái. Khu đất cơ
bản thuộc đất của nông trường Hà Trung (phía Tây đường cao tốc Bắc Nam).
- Khu vực không gian đô thị hiện
hữu trên cơ sở kế thừa định hướng theo quy hoach cũ, lấy khu vực Lăng miếu Triệu
Tường làm hạt nhân, phát triển đô thị về hai phía Quốc lộ 217B:
+ Nghiên cứu các khu vực phát
triển dịch vụ thương mại, logictics... gắn với nút giao (giữa Quốc lộ 217B và
cao tốc Bắc Nam);
+ Phát triển các Cụm Công nghiệp
về phía Tây Nam Quốc lộ 217B cải dịch tránh đi qua đô thị hiện hữu.
b) Trục giao thông của đô thị:
Trên cơ sở các khu vực phát triển
đô thị, bố trí mạng lưới giao thông đô thị đáp ứng nhu cầu liên kết giữa các
khu vực này.
* Hướng Bắc - Nam: Dọc theo hướng
tuyến của đường cao tốc, bố trí hai tuyến đường được xem như đường gom:
- Tuyến phía Tây: Từ cửa ngõ
khu NNCNC-GOLF kéo dài tuyến tỉnh lộ 522B qua khu vực phát triển đô thị xuống
phía Nam, liên kết các xã Hà Long, Hà Giang, Hà Tiến.
- Tuyến phía Đông: Từ Quốc lộ
1A (dốc Xây) men theo phía Tây KCN đi về phía Nam liên kết với các xã Hà Bắc,
Hà Tiến dọc theo cao tốc Bắc Nam.
* Hướng Đông - Tây:
- Quốc lộ 217B trục liên kết đã
có;
- Tuyến Trần Hưng Đạo kéo dài liên
kết với đường giao thông đối ngoại phía Đông đường cao tốc (tỉnh lộ 522B).
- Cầu vượt nối đường gom phía
Đông và phía Tây của cao tốc Bắc Nam. c) Trục chính không gian:
* Trục không gian của đô thị được
hình thành 02 trục chính:
- Trục tỉnh lộ 522 cũ đi qua
khu di tích Lăng miếu Triệu Tường (trục này cần hạn chế những phương tiện vận tải
đi qua, tránh ảnh hưởng đến không gian di tích); trong tương lai sẽ là trục cảnh
quan chính cho khu vực trung tâm đô thị, tạm gọi là trục Văn hóa - Lịch sử.
- Trong tương lai khi cải dịch
Quốc lộ 217B tránh khu vực di tích thì tuyến Quốc lộ 217B cũ sẽ trở thành trục
chính đô thị, xuyên suốt từ cầu Long Khê đến khu vực Cụm công nghiệp. Trong
tương lai đây được xem là trục phát triển kinh tế thương mại của đô thi, tạm gọi
là trục Kinh tế thương mại.
5.2. Định hướng cải tạo
không gian đô thị
- Đối với các khu vực di tích lịch
sử: Khoanh vùng bảo vệ di tích không làm ảnh hưởng đến Quy hoạch bảo tồn di
tích. Ổn định tối đa không gian nông nghiệp xung quanh khu di tích (trồng lúa nếp
cái Hoa Vàng - sản vật tiến Vua của địa phương). Đây được xem như không gian đệm,
tạo cảnh quan cho di tích và đảm bảo tầm nhìn đối với khu di tích.
- Đối với các khu dân cư hiện
trạng: Cải tạo, chỉnh trang, xen cấy nâng cao mật độ trên cơ sở hiện trạng, bổ
sung hệ thống cơ sở hạ tầng, sân chơi, vườn hoa cây xanh, từng bước cải tạo,
nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị, đảm bảo
quy mô theo quy chuẩn.
- Đối với các khu vực danh lam
thắng cảnh: Núi Thiên Tôn, Hồ Bến Quân, Đền Ròng... cần được bảo tồn, tôn tạo để
phát huy được các yếu tố đặc trưng của cảnh quan đô thị gắn liền với các danh
thắng này.
6. Quy hoạch
sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch:
4.843,0 ha, bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 2.856,0
ha, trong đó:
+ Đất dân dụng hiện trạng:
239,4 ha;
+ Đất dân dụng quy hoạch mới:
160,8 ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 2.455,7
ha;
- Đất khác: 1.987,1ha.
6.1. Chỉ tiêu và cơ cấu sử dụng
đất
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng
đất theo từng giai đoạn:
TT
|
TÊN LÔ ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
ĐẾN 2035 (18.000 NGƯỜI)
|
ĐẾN 2045 (28.000 NGƯỜI)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
|
|
4843.0
|
100.0
|
4843.0
|
100.0
|
A.
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
2545.0
|
52.6
|
2856.0
|
59.0
|
I.
|
ĐẤT DÂN DỤNG HIỆN TRẠNG
|
|
239.4
|
|
239.4
|
|
1.1
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở HIỆN TRẠNG CẢI
TẠO
|
OHT
|
179.1
|
3.7
|
179.1
|
3.7
|
1.2
|
ĐẤT CÔNG CÔNG HIỆN TRẠNG
ĐÔ THỊ
|
|
11.8
|
0.2
|
11.8
|
0.2
|
1.3
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
48.5
|
1.0
|
48.5
|
1.0
|
II.
|
ĐẤT DÂN DỤNG MỚI
|
|
103.4
|
2.1
|
160.8
|
3.3
|
2.1
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
DCM
|
60.1
|
1.2
|
98.2
|
2.0
|
2.1.1
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở MỚI
|
|
38.7
|
|
57.0
|
|
2.1.2
|
ĐẤT Ở TĐC VÀ NHÀ Ở CÔNG NHÂN
KCN
|
|
21.4
|
|
41.2
|
|
2.2
|
ĐẤT CÔNG CÔNG ĐÔ THỊ
|
|
18.1
|
0.4
|
28.3
|
0.6
|
2.2.1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG KCN
|
CCO-03
|
|
|
3.9
|
|
2.2.2
|
TRUNG TÂM VĂN HÓA
|
TTVH-01
|
|
|
3.8
|
|
2.2.3
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
GD-01
|
|
|
2.5
|
|
2.2.4
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI
|
|
15.3
|
|
15.3
|
|
|
TT THƯƠNG MẠI ĐÔ THỊ
|
DVTM-03
|
4.0
|
|
4.0
|
|
|
TT THƯƠNG MẠI KCN
|
DVTM-04
|
9.9
|
|
9.9
|
|
|
CHỢ
|
DVTM-05
|
1.4
|
|
1.4
|
|
2.2.5
|
ĐÂT THỂ DỤC THỂ THAO
|
TDTT-01
|
2.8
|
|
2.8
|
|
2.3
|
ĐẤT CÂY XANH ĐÔ THỊ
|
|
10.4
|
0.2
|
14.5
|
0.3
|
2.4
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
14.8
|
0.3
|
19.9
|
0.4
|
III.
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
2202.2
|
45.5
|
2455.7
|
50.7
|
3.1
|
ĐẤT DI TÍCH
|
DT
|
37.1
|
|
37.1
|
|
3.2
|
ĐẤT DỊCH VỤ HỖN HỢP
|
HH
|
17.1
|
0.4
|
39.0
|
0.8
|
3.3
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI
|
DVTM
|
16.5
|
0.3
|
16.5
|
0.3
|
3.4
|
DL NGHỈ DƯỠNG - GOLF
- NNCNC
|
|
410.4
|
8.5
|
410.4
|
8.5
|
3.4.1
|
DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG
|
|
63.6
|
|
63.6
|
|
3.4.2
|
ĐẤT SÂN GOLF
|
|
184.8
|
|
184.8
|
|
3.4.3
|
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CNC
|
|
148.1
|
|
148.1
|
|
3.4.4
|
GIAO THÔNG
|
|
13.9
|
|
13.9
|
|
3.5
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP
|
KCN, CCN, CN
|
774.8
|
16.0
|
921.9
|
19.0
|
3.6
|
ĐẤT CÂY XANH
|
|
110.7
|
2.3
|
137.1
|
2.8
|
3.6.1
|
CÂY XANH CÔNG VIÊN
|
CX-04
|
11.0
|
|
11.0
|
|
3.6.2
|
CÂY XANH CÔNG VIÊN
|
CX-08
|
|
|
26.4
|
|
3.6.3
|
CÂY XANH
|
CX-09
|
1.6
|
|
1.6
|
|
3.6.4
|
CÂY XANH CHUYÊN DỤNG
|
|
98.1
|
|
98.1
|
|
3.7
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
|
230.9
|
4.8
|
289.0
|
6.0
|
3.8.1
|
ĐƯỜNG CAO TỐC BẮC NAM
|
|
95.3
|
|
95.3
|
|
3.8.2
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
|
|
135.6
|
|
193.7
|
|
3.8
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐẦU MỐI
|
|
25.2
|
0.5
|
25.2
|
0.5
|
3.8.1
|
BẾN XE
|
HTKT-01
|
2.9
|
|
2.9
|
|
3.8.2
|
NHÀ MÁY NƯỚC
|
HTKT-02
|
1.7
|
|
1.7
|
|
3.8.3
|
ĐẤT NGHĨA TRANG
|
NTĐ
|
20.6
|
|
20.6
|
|
3.9
|
ĐẤT QUỐC PHÒNG
|
|
579.6
|
|
579.6
|
|
B.
|
ĐẤT KHÁC
|
|
2298.0
|
47.4
|
1987.1
|
41.0
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
NN
|
539.3
|
11.1
|
248.4
|
5.1
|
2
|
ĐẤT LÂM NGHIỆP
|
LN
|
1632.9
|
33.7
|
1632.9
|
33.7
|
2.1
|
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
|
RPH-01
|
235.0
|
|
235.0
|
|
2.2
|
ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
|
RSX
|
1397.9
|
|
1397.9
|
|
3
|
ĐÂT SÔNG SUỐI, MẶT NƯỚC
|
MN
|
125.8
|
|
105.8
|
|
6.2. Các khu vực chức năng
6.2.1. Khu chức năng dịch vụ
thương mại, dịch vụ tổng hợp: Trên cơ sở là đầu mối giao thông vùng Đông Bắc tỉnh
Thanh Hóa, giữa Quốc lộ 217B và đường cao tốc Bắc Nam bố trí các khu chức năng
dịch vụ thương mại, dịch vụ tổng hợp tại các vị trí dễ tiếp cận với hai tuyến
giao thông quan trọng này.
a) Khu vực phát triển dịch vụ
thương mại cấp vùng:
- Khu 1: Bố trí tại khu vực
giáp đường dẫn nút giao nhập luồng Gia Miêu cả phía Đông; Khu đất có ký hiệu:
DVTM-02; Quy mô diện tích khoảng: 11,6 ha;
- Khu 2: Bố trí về phía Tây, giữa
QL217B hiện hữu và QL217B cải dịch. Khu đất có ký hiệu: DVTM-01 và DVTM-01a;
Quy mô diện tích khoảng: 4,9 ha;
b) Khu vực phát triển dịch vụ tổng
hợp: Bố trí tại khu vực đối diện đường dẫn nút giao nhập luồng Gia Miêu về phía
Đông cao tốc; Quy mô diện tích: 39,0 ha.
6.2.2. Khu chức năng đơn vị ở:
a) Đất đơn vị ở hiện trạng:
179,1ha; chiếm 6,3% đất xây dựng đô thị; Là các khu vực dân cư hiện hữu cải tạo
(đất ở nông thôn bao gồm cả đất nông nghiệp); đất nông nghiệp khác trong khu
dân cư hiện trạng cần kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đúng mục đích sử dụng đất.
b) Đất đơn vị ở mới: 98,2 ha, đạt
chỉ tiêu 53,7 m2/người; chiếm 3,4% đất xây dựng đô thị, trong đó:
- Diện tích phát triển đơn vị ở
mới của đô thị: 57,0 ha;
- Diện tích đất dân cư tái định
cư và nhà ở cho người lao động trong khu công nghiệp: 41,2 ha; Là các khu vực bố
trí dân cư tái định cư và nhà ở cho người lao động trong khu công nghiệp.
6.2.3. Khu di tích lịch sử:
Khoanh vùng bảo vệ các khu vực di tích lịch sử và không gian phát huy giá trị
di tích tại Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường (Quốc Miếu nhà Nguyễn); Quy mô diện
tích khoảng: 37,1 ha; bao gồm: 22,4 ha đất khu vực di tích và 14,7ha không gian
phát huy giá trị di tích. Riêng khu vực núi Thiên Tôn có diện tích 196,17ha là
vùng bảo vệ cảnh quan lăng Trường Nguyên, nằm ngoài khu vực di tích gốc, hiện
nay là đất rừng phòng hộ và được cắm mốc bảo vệ theo phạm vi cắm mốc giới xác định
tại Quyết định số 3913/QĐ- UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh. Cấm tất cả các hoạt
động xây dựng và khai thác tài nguyên đất, đá, nước trong khu vực trên.
6.2.4. Khu chức năng công nghiệp:
a) Khu Công nghiệp Hà Long: Bố
trí giáp với Khu A, Khu Công nghiệp Bỉm Sơn về phía Đông đường cao tốc Bắc Nam
và phía đồi sét Quyền Cây. Tổng diện tích đất Khu Công nghiệp Hà Long khoảng:
538 ha, trong đó đất quy hoạch Khu Công nghiệp khoảng 494,1ha/538,0ha.
b) Đất khu A khu công nghiệp Bỉm
Sơn: 189,6ha/307,6 ha.
c) Cụm Công nghiệp: Bố trí các
Cụm Công nghiệp về phía Tây Nam QL217B cải dịch, giáp nghĩa trang Dú Vực. Tổng
diện tích đất Cụm Công nghiệp khoảng: 221,8ha.
d) Đất công nghiệp hiện trạng:
16,4ha (Nhà máy Vinastone)
e) Khu phụ trợ cho Khu công
nghiệp: Bố trí khu phụ trợ khu vực giáp Khu Công nghiệp để phục vụ một phần nhu
cầu của công nhân làm việc tại Khu công nghiệp. Tổng diện tích: 55 ha; bao gồm:
- Đất công cộng: 3,9ha;
- Đất thương mại dịch vụ:
9,9ha;
- Đất xây dựng nhà ở cho cán bộ,
công nhân làm việc trong khu công nghiệp: 41,2ha.
6.2.5. Khu Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí cao cấp (sân
Golf):
- Bố trí tại khu vực từ chân
núi Thiên Tôn đến chân núi Khe Cái. Khu đất cơ bản thuộc đất của nông trường Hà
Trung (phía Tây đường bộ cao tốc Bắc - Nam). Tổng diện tích khu đất khoảng:
410,4 ha, trong đó:
- Đất xây dựng khu du lịch nghỉ
dưỡng: 63,6ha;
- Đất xây dựng khu sân Golf:
184,8ha;
- Đất xây dựng khu Nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao: 148,1ha.
- Đất giao thông: 13,9 ha
- Việc đầu tư xây dựng sân golf
yêu cầu phải đảm bảo điều kiện về sử dụng đất và các điều kiện khác có liên
quan theo quy định tại Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ
về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf.
6.2.6. Các trung tâm và không
gian mở của đô thị.
a) Khu trung tâm Hành chính,
Văn hóa, Thể thao, Y tế, Giáo dục của đô thị: Ưu tiên bố trí quỹ đất quy hoạch
các công trình, thiết chế văn hóa - thể thao của đô thị đảm bảo theo tiêu chuẩn
và tạo điểm nhấn phát triển đô thị.
- Trụ sở hành chính của đô thị:
Bố trí tại vị trí cũ với quy mô diện tích: 2,6 ha để xây dựng các chức năng:
Công sở xã, hội trường, công an;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao
đô thị: Bố trí tập trung tại khu đất giáp trung tâm hành chính của đô thị về
phía Tây, quy mô diện tích 3,8 ha để xây dựng các hạng mục: Trung tâm Văn hóa -
Thể thao, Cung văn hóa, Cung thiếu nhi;
- Trung tâm Y tế của đô thị : Bố
trí tại khu vực trạm y tế cũ với quy mô diện tích 1,8 ha;
- Trung tâm giáo dục của đô thị
cơ bản bố trí tại khu vực các trường học hiện có với tổng diện tích 8,1 ha. Trong
đó bố trí khu vực mới có diện tích khoảng 2,5 ha về phía Đông trường tiểu học
hiện trạng, để phục vụ nhu cầu của đô thị trong tương lai.
b) Khu trung tâm thương mại của
đô thị:
- Được bố trí tại khu vực đối
diện với đường dẫn nút giao nhập luồng Gia Miêu phía Tây nằm trên trục đường tỉnh
522 cải dịch;
- Bố trí 1,4 ha để xây dựng Chợ
và 4,0ha để xây dựng Trung tâm Thương mại dịch vụ phục vụ cho đô thị.
6.2.7. Công viên cây xanh và
không gian mở của đô thị:
a) Công viên cây xanh: Bố trí
02 công viên cây xanh đô thi phục vụ cho nhu cầu sử dụng của đô thị:
- Công viên cây xanh trung tâm:
được bố trí kết hợp với cảnh quan mặt nước, phục vụ thoát nước mặt khu vực phía
Tây Nam đô thị tạo không gian xanh nghỉ ngơi cho dân cư trung tâm đô thị và người
lao động làm việc tại các Cụm công nghiệp, trung tâm thương mại cấp vùng phía
Tây cao tốc; Diện tích khu công viên cây trung tâm khoảng: 11,0ha.
- Công viên cây xanh Hồ Bến
Quân: Đây cũng là không gian phát huy giá trị danh thắng Hồ bến Quân. Công viên
được bố trí kết hợp với cảnh quan mặt nước của một nhánh của hồ Bến Quân tạo
không gian xanh nghỉ ngơi, vui chơi giải trí cho dân cư đô thị và người lao động
làm việc tại Khu công nghiệp và trung tâm dịch vụ tổng hợp phía Đông cao tốc;
Diện tích khu công viên cây trung tâm khoảng: 26,4ha.
b) Sân tập luyện thể thao cơ bản:
Được bố trí tại khu trung tâm đô thị, giáp khu đất bố trí đất giáo dục. Diện
tích khu đất khoảng: 2,8ha có thể bố trí như một không gian mở như một quảng
trường để tổ chức những hội thi, lễ hội, hay những hoạt động tập trung đông người
khác.
c) Các khu vực khác: Các khu vực
ruộng lúa quanh khu vực quy hoạch Di tích cũng có thể trở thành những không
gian mở phục vụ những hoạt động văn hóa như lễ hội ngày mùa, lễ hội xuống đông
và những lễ hội khác gắn liền với quần thể di tích lịch sử, với hoạt động sản
xuất nông nghiệp của địa phương.
7. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Quy hoạch giao thông
a) Đường giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Bắc - Nam: Được
thiết kế đảm bảo quy mô 6 làn xe theo "Quy hoạch phát triển mạng lưới đường
bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030". Là tuyến đường
giao thông huyết mạch của Quốc gia, tạo mối liên hệ tốt giữa tỉnh Thanh Hóa với
các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ và vác tỉnh phía Nam. Cụ thể đoạn qua đô thị Hà Long
được đề x uất thiết kế mới quy mô 6 làn xe chính và 4 làn xe đường gom có ký hiệu
A-A; Chỉ giới đường đỏ rộng 120,0m. Hiện nay tuyến đang được triển khai đầu tư
xây dựng, đoạn qua đô thị Hà Long dài khoảng 8km; Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh đạt
tốc độ 80km/h, quy mô 4 làn xe.
- Tuyến Quốc lộ 217B chiều dài
tuyến qua đô thị khoảng 5,9km. Quy mô cấp đường quy hoạch được giữ nguyên đường
cấp III đồng bằng, 02 làn xe cơ giới.
- Tuyến Quốc lộ 217B cải dịch
nhằm giảm tải lưu lượng giao thông cho tuyến Quốc lộ 217B đoạn chạy qua trung
tâm đô thị và di tích lịch sử Gia Miêu trang được xây dựng mới nằm phía Nam Quốc
lộ 217B hiện nay với tổng chiều dài tuyến 4,0Km với điểm đầu vượt cao tốc Bắc
Nam tại lý trình Km296+800 thuộc xã Hà Bắc, huyện Hà Trung; điểm cuối tại lý
trình Km8+650 thuộc thôn Đồng Quảng xã Hà Lĩnh; với quy mô quy mô cấp III đồng
bằng, 02 làn xe cơ giới; lộ giới 44,5m. Mặt đường Bm=2x9,0m+2x6,0m; Phân cách
2x2,0+0.5m; Hè đường Bh = 2x5,0m. Trong giai đoạn đầu điểm đầu nhập vào nhánh
phía Tây nút nhập luồng Gia Miêu.
- Xây mới tuyến tỉnh lộ mới đi
phía Đông cao tốc Bắc Nam tạo thành hệ thống đường trục kinh tế của vùng, tuyến
đường nối các xã Hà Long - Hà Giang - Hà Tiến - Hà Tân - Hà Lĩnh - Hà Sơn; chiều
dài qua đô thị Hà Long 8,0km với quy mô quy mô cấp III đồng bằng, 04 làn xe, lộ
giới 34,0m. Điểm đầu giao với Quốc lộ 1A tại lý trình Km286+300; điểm cuối giao
với tỉnh lộ 522B kéo dài tại đê sông Mã thuộc xã Hà Sơn.
b) Công trình đầu mối giao
thông: Trong giai đoạn ngắn hạn tiến hành xây dựng mới một bến xe loại 4 tại gò
Sót thôn Gia Miêu 2 nằm phía Tây đường tỉnh 522B với quy mô 2,9ha.
c) Đường cấp đô thị:
- Tuyến Quốc lộ 217B là tuyến
đường trục chính xuyên suốt của đô thị với tổng chiều dài 5,9Km, quy mô mặt cắt
ngang 40,0m.
- Tuyến Quốc lộ 217B cải dịch
là tuyến đường tránh của đô thị với tổng chiều dài 5,9Km, quy mô mặt cắt ngang
44,5m.
- Tuyến tỉnh lộ 522B:
+ Cải dịch đường tỉnh 522B đoạn
đi qua KCN Hà Long phía Nam KCN Hà Long; Điểm đầu là nút C4 (dự án tuyến đường
C-C4 khu A KCN Bỉm Sơn), điểm cuối giao với tuyến tỉnh lộ mới nằm phía Đông đường
cao tốc Bắc Nam về phía Bắc hồ Bến Quân với quy mô 6 làn xe, quy mô mặt cắt
ngang 40,0m. Mặt đường B¬m =2x12,0m; Phân cách 6,0m; Hè đường Bh = 2x5,0m.
+ Nâng cấp đoạn tuyến 522B từ
điểm cầu vượt trực thông cao tốc Bắc Nam lên thành đường chính đô thị nhằm kết
nối khu nông nghiệp công nghệ cao và tổ hợp sân Golf với nút nhập luồng Gia
Miêu và trung tâm đô thị, với quy mô quy mô cấp III đồng bằng, 04 làn xe cơ giới;
lộ giới 25,0m. Mặt đường Bm =15,0m; Hè đường Bh = 2x5,0m.
- Tuyến tỉnh lộ mới (dự kiến là
tuyến tỉnh lộ mới thay thế tỉnh lộ 522B) theo quy hoạch vùng huyện Hà Trung đến
năm 2045 là trục chính đô thị, kết nối khu công nghiệp phía Bắc với nút giao đường
cao tốc Bắc Nam, chiều dài đoạn qua đô thị là 8,0km; quy mô mặt cắt ngang
34,0m. Mặt đường Bm=2x10,5m; Phân cách 3,0m; Hè đường Bh = 2x5,0m.
- Ngoài tuyến các tuyến Quốc lộ
217B; Quốc lộ 217B cải dịch và tỉnh lộ mới, tiến hành cải tạo và xây mới các
tuyến đường chính khác, song song và vuông góc với Quốc lộ 217B, tạo thành mạng
lưới đường chính đồng bộ và phân bố đều trong khu vực thiết kế, các tuyến đường
chính có quy mô (17,5 -:- 25,0)m.
7.2. Quy hoạch cấp nước
* Tổng nhu cầu sử dụng nước cho
công nghiệp và đô thị đến năm 2045 là: 32.700m3/ng.đêm.
* Nguồn nước:
- Đầu tư xây dựng mới nhà máy
nước nằm phía Nam hồ Bến Quân phục vụ cho đô thị và cụm công nghiệp với công suất
Q =2.500m3/ng.đêm khai thác nguồn nước mặt hồ Bến Quân, trong giai đoạn dài hạn
bổ sung nguồn nước thô từ phương án cấp nước cho KCN Bỉm Sơn tại Quyết định
1013/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Đối với khu công nghiệp phía
Bắc và Khu tổ hợp du lịch Nghỉ Dưỡng
- Golf - Nông nghiệp công nghệ
cao có tổng nhu cầu dùng nước khoảng 22.700m3/ng.đêm được lấy nguồn từ phương
án nước cấp cho KCN Bỉm Sơn theo Quyết định 1013/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Đối với nước sinh hoạt: Xây dựng
mới trạm bơm tăng áp công suất 2.500m3/ngày.đêm tại ngã ba đường Bà Triệu - Hồ
Tùng Mậu, thị xã Bỉm Sơn lấy nước từ đường ống nước thô DN1000 cấp nước bổ sung
cho hồ Bến Quân.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Dự kiến sẽ xây dựng mạng lưới
đường ống đến năm 2045 tạo thành các mạng vòng. Từ các ống chính F200-F110 của
đô thị sẽ nối các ống có đường kính từ F90 - F50 vào các khu dân cư.
+ Lắp đặt họng cứu hoả trên các
đoạn ống F110-F200, bán kính phục vụ của các họng cứu hoả 150m. Sử dụng hệ thống
cứu hoả áp lực thấp.
7.3. Quy hoạch San nền -
Thoát nước
a) Chuẩn bị nền xây dựng.
- Khu vực dọc theo đường Quốc lộ
217B giữ nguyên hiện trạng: Cao độ nền (6,15 ¸ 8,20)m.
- Khu vực phía Tây đường cao tốc
Bắc Nam:
+ Khu vực nông trường Hà Trung
cơ bản không san nền chỉ san gạt cục bộ tạo mặt bằng đầu tư xây dựng các khu chức
năng phục vụ sân Golf.
+ Phía Bắc Quốc lộ 217B đến
chân núi Thiên Tôn ổn định phần dân cư hiện trạng, đối với khu vực dự kiến phát
triển đô th ị - Cao độ nền xây dựng (7,70 ¸ 9,50)m.
+ Phía Nam Quốc lộ 217B đến Quốc
lộ 217B cải dịch - Cao độ nền xây dựng (4,50 ¸ 8,30)m.
+ Khu vực quy hoạch đất cụm
công nghiệp phía Tây Nam Quốc lộ 217B cải dịch - Cao độ nền xây dựng (5,2 ¸
8,2)m.
- Khu vực phía Đông đường cao tốc
Bắc Nam:
+ Phía Nam Quốc lộ 217B ổn định
phần dân cư hiện trạng, đối với khu vực đất dịch vụ thương mại - Cao độ nền xây
dựng (6,2 ¸ 7,0)m
+ Phía Bắc Quốc lộ 217B đến
sông Long Khê và phía Nam hồ bến Quân - Cao độ nền xây dựng (4,5 ¸ 7,0)m.
+ Khu vực quy hoạch khu công
nghiệp và đô thị nằm phía Bắc Sư đoàn 390 - Cao độ nền xây dựng (15,5 ¸ 48,0)m.
b) Phân chia lưu vực thoát nước
mặt:
Hệ thống thoát nước mưa được
chia làm 06 lưu vực chính gồm:
* Lưu vực 1 (diện tích 2529,1
ha): thuộc phần đất quy hoạch khu công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao, đất
đồi núi phía Bắc nước mưa qua trục tiêu suối đập tràn cải tạo mở rộng thu nước
về hồ bến Quân sau đó thoát ra sông Long Khê đổ ra sông Tống.
* Lưu vực 2 (diện tích 513,1
ha): thuộc đất quy hoạch đồi núi rừng sản xuất và rừng phòng hộ nước mưa thông
qua trục tiêu suối Lội về suối suối Vạn Bảo sau đó thoát vào sông Hoạt.
* Lưu vực 3 (diện tích 354,9
ha): thuộc một phần đất quy hoạch cụm công nghiệp phía Tây Nam đô thị Hà Long
nước mưa thoát về suối suối Vạn Bảo sau đó thoát vào sông Hoạt.
* Lưu vực 4 (diện tích 796,3
ha): Gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng đô thị Hà Long nằm phía Tây đường cao tốc
và phía Nam núi Thiên Tôn, nước mưa được tập trung vào hệ thống mương tiêu
chính của xã Hà Long sau đó thoát ra sông Long Khê rồi về sông Tống.
* Lưu vực 5 (diện tích 200,9
ha): Gồm diện tích đất phát triển đô thị phía Đông đường cao tốc đến chăn đê
phía Nam hồ Bến Quân, nước mưa được thu gom và thoát trực tiếp ra sông Long Khê
rồi về sông Tống.
* Lưu vực 6 (diện tích 796,4
ha): Khu vực đồi núi và đất Quân sự phía Đông Bắc giáp với phường Bắc Sơn, thị
xã Bỉm Sơn nước mưa thoát trực tiếp ra suối Sòng rồi về sông Tam Điệp.
- Hệ thống: Cải tạo các đường cống
cũ, xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng.
- Mạng lưới: Tập trung về suối
Đập tràn, suối Lội, suối Vạn Bảo; sông Long Khê và hệ thống mương hở chính xã
Hà Long.
- Kết cấu: Dùng kết cấu hỗn hợp,
mương hở, mương xây trong các đường ngõ nhỏ, cống hộp ở các đường lớn hoặc cống
tròn bê tông đường phố chính.
c) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn sẽ
là xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sinh hoạt khu dân cư, khu công
cộng sau khi được xử lý tại chỗ qua bể tự hoại của từng công trình sẽ được dẫn
về các trạm xử lý nước thải đã được bố trí theo lưu vực thoát nước; Toàn bộ nước
thải của đô thị sau khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế trước khi
đổ vào sông Long Khê.
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước
thải (TXLNT_ĐT) cho khu vực dân cư và khu công cộng với tổng công xuất
2.200m3/ng.đêm; kết hợp xây dựng các trạm bơm tách nước thải vận chuyển toàn bộ
nước thải thu gom về trạm xử lý.
- Xây dựng 02 trạm xử lý nước
thải cho công nghiệp với tổng công suất 11.500m3/ng.đêm, trong đó nước thải
(TXLNT_CCN) cho Cụm công nghiệp 1.500m3/ng.đêm; nước thải (TXLNT_KCN) cho Khu
công nghiệp 10.000m3/ng.đêm.
7.4. Quy hoạch chất thải, vệ
sinh môi trường và nghĩa trang
a) Thu gom chất thải, vệ sinh
môi trường:
- Chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh: 0,8kg/người.ngày đêm ~ WSH = 20,16 (tấn/ngày.đêm).
- Chất thải rắn công nghiệp
phát sinh: 0,3 tấn/ha.ngđêm ~ WCN = 194,0 (tấn/ngày.đêm).
- Tỉ lệ thu gom: 90% lượng chất
thải rắn được thu gom.
- Chất thải rắn từ các hộ gia
đình và các khu công cộng được thu gom vào các thùng rác công cộng đặt dọc theo
các tuyến đường giao thông hoặc trong các khu vực công cộng. Xe chuyên dụng sẽ
chạy theo lịch trình và thu gom chất thải rắn từ các thùng rác và vận chuyển đến
trạm trung chuyển được đặt tại thôn Yến Vĩ diện tích 2,0ha; chất thải rắn từ trạm
trung chuyển sẽ được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tại phường Đông
Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
- Đối với chất thải rắn công nghiệp:
Được phân loại ngay từ các nhà máy và các đơn vị sản xuất sau đó được vận chuyển
trực tiếp đến khu xử lý tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
b) Nghĩa trang:
- Cải tạo mở rộng nghĩa trang
Bãi Tròn thôn Yến Vĩ xã Hà Long theo mô hình công viên nghĩa trang, từ quy mô
6,42 ha lên 11,6ha.
- Khu nghĩa trang tập trung hiện
có đang sử dụng các hình thức chôn lấp hỗn hợp gồm có khu vực địa táng và cải
táng. Nghĩa trang nằm cách xa khu dân cư tối thiểu là 500m, khuyến khích cải tạo
chỉnh trang theo mô hình nghĩa trang sinh thái, tiến tới đóng cửa và chuyển
thành công viên nghĩa trang, trong tương lai cần di chuyển.
7.5. Quy hoạch cấp điện
Tổng công suất điện làm tròn:
118.400,0KVA; trong đó:
- Điện cấp cho sinh hoạt:
10.600,0 (KVA);
- Điện cấp cho Cụm công nghiệp:
29.900,0 (KVA);
- Điện cấp cho Khu công nghiệp
:74.400,0 (KVA);
- Điện cấp cho Khu du lịch nghỉ
dưỡng- sân Golf-Nông nghiệp công nghệ cao: 3.900,0 (KVA).
a) Nguồn điện:
Hiện tại trong giới hạn nghiên
cứu lập quy hoạch có tuyến đường dây cao áp 110KV; các tuyến đường dây trung áp
35KV và 22KV. Tuyến đường dây trung áp 35KV và 22KV cấp nguồn từ trạm biến áp
110KV Hà Trung, cấp điện cho các trạm biến áp trong khu vực cung cấp điện sinh
hoạt và điện sản xuất công nghiệp.
b) Lưới điện:
- Lưới điện 110KV: Trong khu
quy hoạch có đường dây 110KV đi qua có chiều dài 6,7km; vị trí và hướng tuyến
giữa nguyên theo hiện trạng.
Lưới điện 35 KV: Đường dây
trung áp 35KV được cấp điện từ trạm biến áp 110KV Hà Trung đi cấp điện cho các
trạm biến áp phụ tải 35/0.4KV. Lưới điện 35KV trong giới hạn lập quy hoạch có
chiều dài 10,8km.
Lưới 22KV: Đường dây trung áp
22KV được cấp điện từ trạm biến áp 110KV Hà Trung đi cấp điện cho các trạm biến
áp phụ tải 22/0,4KV. Lưới điện 22KV trong giới hạn lập quy hoạch có chiều dài
4,5km.
Lưới điện hạ thế đi nổi, dây dẫn
là cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm bọc nhựa cách điện. Lưới điện hạ thế có thể bố
trí đi cùng cột với lưới điện phân phối 35/22KV. Bán kính phục vụ của lưới điện
hạ thế luôn nhỏ hơn 300m.
Lưới điện chiếu sáng: Lưới điện
chiếu sáng trong các khu ở được bố trí đi cùng cột với lưới điện hạ thế, lưới
điện chiếu sáng trong các khu trung tâm dùng cáp ngầm. Lưới điện chiếu sáng phải
đảm bảo mỹ quan đô thị và phải đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về các
công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-7:2016.
7.6. Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng: Tiếp tục duy trì nâng cấp điểm Bưu điện - Văn hóa xã đáp ứng
nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng phục vụ nhân dân
trên địa bàn.
b) Hạ tầng viễn thông.
* Mạng điện thoại cố định,
Internet cố định.
Với nhu cầu dự báo nhu cầu thuê
bao điện thoại cố định, Internet băng thông rộng cố định, truyền hình qua mạng
viễn thông trong khu vực nghiên cứu cần đầu tư nâng cấp trạm truy nhập vệ tinh,
đảm bảo 80% số hộ được sử dụng hạ tầng mạng internet băng thông rộng.
* Mạng thông tin di động
Đầu tư xây dựng các cột ăng ten
thu phát sóng thông tin di động thân thiện với môi trường, dùng chung cho các
doanh nghiệp viễn thông trong khu vực nghiên cứu.
Phạm vi bán kính phủ sóng của
01 trạm từ 300 đến 500 m, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ thông tin di động
băng thông rộng tốc độ cao, xây dựng cột ăng ten thân thiện với môi trường.
* Mạng truyền dẫn.
Mạng cáp được xây dựng ngầm hóa
toàn bộ các tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực
nghiên cứu nhằm đảm bảo an toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
Xây dựng hệ thống cống bể theo
nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng sử dụng chung cho các nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
8. Quy định
bảo vệ môi trường
Các khu xử lý nước thải được
phân ra theo từng lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự chảy, nước sau khi được
xử lý xẽ được thoát ra sông Long Khê.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Được
phân loại tại nguồn, thu gom và đưa về khu chứa chất thải rắn tập trung (theo
quy hoạch).
- Nghiêm cấm việc chăn thả gia
súc, gia cầm trên đường phố coi trọng việc trồng cây xanh, tạo cho đô thị môi
trường sinh thái xanh - sạch - đẹp. Tổ chức thu gom xử lý rác thải 100%.
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường
giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão.
Xây dựng và trồng cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng
cây xanh vườn hoa, gắn cây xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị,
đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức trồng cây xanh, sân vườn,
khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công trình công cộng...vv.
9. Các hạng
mục ưu tiên đầu tư
- Dự án đầu tư các Cụm công
nghiệp Hà Long I, II;
- Dự án đầu tư khu Du lịch cao
cấp; sân Golf; khu Nông nghiệp ứng dụng CNC Hà Long;
- Dự án đầu tư Khu công nghiệp
Hà Long;
- Dự án đầu tư Tuyến nối từ nút
giao Hà Long đi KCN Hà Long;
- Dự án đầu tư Tuyến nối từ nút
giao vào Khu Nông nghiệp công nghệ cao và sân Golf Hà Long;
- Dự án đầu tư Tuyến đường
tránh Quốc lộ 217B;
- Dự án đầu tư Nhà máy nước sạch
Hà Long;
- Trùng tu, tôn tạo khu di tích
lịch sử Lăng Miếu Triệu Tường;
- Thực hiện đầu tư xây dựng hệ
thống trường học khu vực Hà Long;
- Thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ
thuật các khu dân cư mới;
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật các
tuyến đường liên khu vực, đường chính khu vực, trạm nước thải, trạm biến áp mới;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước sạch, thoát nước thải và thoát nước mặt đô thị với hướng đầu tư đồng bộ -
hiện đại;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
điện, chiếu sáng các trục chính;
- Cải tạo chỉnh trang các công
trình công cộng, các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. UBND huyện Hà Trung có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ được duyệt
theo quy định, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch chung đô
thị Hà Long, huyện Hà Trung đến năm 2045 cho địa phương, làm cơ sở để quản lý
và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch chung được duyệt
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định tại Khoản 12, Điều
29 của Luật 35/2018/QH14.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền
địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng
theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng, các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Chủ tịch UBND huyện Hà Trung; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H7.(2021)QDPD Ha Long
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|