ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 322/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 12/TTr-SXD
ngày 28/3/2024 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng,
tham khảo xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều
44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh được
Công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2024 và
thay thế Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh về việc công bố
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
đơn vị trực thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/C;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 270).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 19/4/2024 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. THUYẾT MINH GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công
(sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc
theo quy định (8 giờ) của máy và thiết bị thi công, phù hợp với định mức hao
phí và dữ liệu cơ bản để tính giá ca máy, phù hợp với danh mục máy và thiết bị
thi công có trong hệ thống định
mức do Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
Giá ca máy và thiết bị thi công gồm
toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của
máy.
2. Giá ca máy xác định các loại máy
theo thông số kỹ thuật như: Công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần
trục,... các thông số kỹ thuật, định mức hao phí được căn cứ theo thông số của
thiết bị phổ biến trên thị trường được quy định trong Thông tư số
13/2021/TT-BXD .
3. Giá ca máy áp dụng đối với các loại
máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình
trên địa bàn tỉnh trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Giá ca máy được xác định với đơn
giá nhân công xây dựng tại Khu
vực 2 (KV2), đơn giá nhiên liệu (Vùng 1), năng lượng tại điểm 5.3 đối với các
loại máy và thiết bị thi công của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh. Giá ca máy tại Khu vực 1 (KV1), Khu vực 3 (KV3) và Khu vực 4 (KV4), giá
nhiên liệu, năng lượng tăng hoặc giảm so với giá nhiên liệu, năng lượng tại điểm
5.3; giá nhiên liệu, năng lượng ở Vùng 2 (huyện Lý Sơn); các máy làm việc ở
vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao được điều chỉnh theo
phương pháp bù trừ trực tiếp tại điểm 5.8 mục I Phụ lục này.
5. Giá ca máy được xác định theo hướng
dẫn tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD , bao gồm các khoản mục chi phí sau:
5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi
phí trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và
giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự
nhiên. Chi phí khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông
tư số
13/2021/TT-BXD.
5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản
chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá
trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của
máy. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông
tư số
13/2021/TT-BXD.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (xăng,
dầu, điện, gas, khí nén) trong giá ca
máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền động, ... trong thời
gian một ca làm việc của máy. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định theo
hướng dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD. Giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) dùng để xác định chi phí nhiên
liệu, năng lượng trong giá ca máy:
- Đơn giá xăng E5 RON 92, dầu Diezel
0,05S tại
Vùng 1, Thông cáo báo chí số 11/2024/PLX-TCBC của Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam công bố giá xăng dầu ngày 14/03/2024;
- Đơn giá điện theo Quyết định số
2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng), hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm
việc tại điểm 5.8 Mục I Phụ lục này.
5.4. Chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy được xác định trên cơ sở quy định về số lượng, thành phần,
nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá
nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Quyết định số ...../QĐ-UB
ngày.... /10/2021 của UBND tỉnh.
5.5. Chi phí khác: Chi phí khác trong
giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường,
có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các
loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan
trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong
các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.
Chi phí khác được xác định theo hướng
dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD.
5.6. Nguyên giá máy trước thuế (G), định
mức các hao phí (số ca năm, khấu hao, sửa chữa, tiêu
hao nhiên liệu - năng lượng,
nhân công điều khiển, chi phí khác) xác định theo Mục V Phụ lục V Thông
tư số 13/2021/TT-BXD .
5.7. Đối với những máy làm việc ở vùng
nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều
chỉnh với hệ số 1,05.
5.8. Điều chỉnh giá ca máy và thiết bị
thi công:
Đối với máy và thiết bị thi công Khu vực
1 (KV1), Khu vực 2 (KV2), Khu vực 3 (KV3), Khu vực 4 (KV4); giá nhiên liệu,
năng lượng tăng hoặc giảm so với giá nhiên liệu, năng lượng tại điểm 6.8; giá
nhiên liệu, năng lượng ở Vùng 2 (huyện Lý Sơn); các máy làm việc ở vùng nước mặn,
nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì điều chỉnh giá ca máy như sau:
GCMi,J = GCM2,J + TL2J x (KiNC- 1) + NLj
x (G2 – G1) x KP + x KAM
Trong đó:
GCMi,J: Giá ca máy của loại
máy thi công thứ j tại Khu vực i(i=1÷ 4;j = 1 ÷ 746);
GCM2,J: Giá ca máy của loại
máy thi công thứ j tại Khu vực 2 (cột 11) trong Giá ca máy và thiết bị thi công
này;
NLJ: Định mức nhiên liệu,
năng lượng của loại máy thi công thứ j, tại cột 4 trong Giá ca máy và thiết bị
thi công này;
TL2,J: Chi phí tiền lương
thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ j, tại Khu vực 2 (cột 10) trong
Giá ca máy và thiết bị thi công này;
G1: Đơn giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa bao gồm thuế GTGT) tại thời điểm xây dựng Giá ca máy và thiết
bị thi công này (giá gốc);
G2: Đơn giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa bao gồm thuế GTGT) tại thời điểm lập dự toán;
: Chi phí khấu hao của loại máy thi công thứ
j, tại cột 7 trong Giá ca máy và thiết bị thi công này;
KNC: Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công khu vực
theo bảng sau:
Ký hiệu
|
Tên khu vực
|
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Hệ số điều
chỉnh KiNC
|
KV1
|
Khu vực 1
|
Thành phố Quảng Ngãi, các huyện:
Bình Sơn, Sơn Tịnh
|
1,050
|
KV2
|
Khu vực 2
|
Thị xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa,
Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn
Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú,
Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy)
|
1,000
|
KV3
|
Khu vực 3
|
Các xã: Sơn Trà, Hương Trà, Trà Tây,
Trà Thanh, Trà Phong, Trà Xinh thuộc huyện Trà Bồng
|
1,11
|
KV4
|
Khu vực 4
|
Huyện Lý Sơn
|
1,20
|
+ KP: Hệ số chi phí nhiêu
liệu, dầu mỡ phụ cho một
ca máy làm việc:
TT
|
Tên nhiên
liệu, điện năng
|
ĐVT
|
Hệ số nhiêu
liệu phụ (KP)
|
Đơn giá
chưa VAT
(G1)
|
1
|
Xăng E5 RON 92
|
đ/lít
|
1,02
|
20.445
|
2
|
Dầu Diesel 0,05S
|
đ/lít
|
1,03
|
18.637
|
3
|
Điện
|
đ/kWh
|
1,05
|
2.006,79
|
KAM: Hệ số điều chỉnh chi
phí khấu hao đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi
trường ăn mòn cao:
+ KAM = 0,05: Đối với những
máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao;
+ KAM = 0: Đối với những
máy làm việc ở các vùng còn lại.
6. Đối với những máy và thiết bị thi
công chưa có trong Giá ca máy này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử
dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án; Chủ đầu tư tổ chức khảo sát,
xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo quy định tại điểm b, điểm c Khoản
5 Điều 9 Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
II. GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI