ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 326/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
11 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
351/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 09 Danh mục thủ tục
hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 10 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II)
tại Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước, thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Bảo hiểm xã hội
tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6,7, TTTH-CB;
MT36/VP7/CBTTHC/2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
20 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình;
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ
pháp lý.
|
2
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
02 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý.
|
3
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai;
căn cứ pháp lý
|
4
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; kết quả thực hiện thủ tục
hành chính; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý
|
5
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đi)
|
03 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý
|
6
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đến)
|
03 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý
|
7
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số 28/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
|
8
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc
làm
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý
|
9
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc
làm hằng tháng
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
|
- Luật Việc làm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
|
|
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung trình tự thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn
cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 326/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
2.000888.H42
|
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thông tư số 15/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước,
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình..
|
2
|
1.001978.H42
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
3
|
1.001973.H42
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
4
|
1.001966.H42
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
5
|
2.001953.H42
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
6
|
2.000178.H42
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đi)
|
7
|
1.000401.H42
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đến)
|
8
|
2.000839.H42
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
9
|
2.000148.H42
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc
làm
|
10
|
1.000362.H42
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc
làm hằng tháng
|
NỘI DUNG
CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1. Thủ tục
hành chính “Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người
lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trực
tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc
làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động được ủy quyền
cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong
các trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận
của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh
sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất,
sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực
tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường
bưu điện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không
có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy
quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động
đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trung tâm dịch
vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trung tâm dịch vụ việc
làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH); trường hợp
không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản
cho người lao động.
- Bước 4: Trong thời hạn
03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận
quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao động không
đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho
người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc
làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp
thất nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết
định theo phiếu hẹn trả kết quả, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP. Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
để không chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động.
Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày
người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và
không thông báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp
thất nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, tổ chức bảo
hiểm xã hội phải thông báo bằng văn bản với trung tâm dịch vụ việc làm về việc
người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức bảo hiểm xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm có trách
nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về
việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội
cấp tỉnh để thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định.
b) Cách thức thực hiện:
trực tiếp
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không
có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 08 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau
đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi
việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng
lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp
đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người
lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết
định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong
trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động
không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng
lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Người lao động tại đơn vị sử dụng
lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế
độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác
nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không
có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn
vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng
lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người
đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về
nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc
không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm
dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn
từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người
lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo
mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12
tháng.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp người lao động
không đến nhận kết quả trong vòng 03 ngày theo phiếu hẹn trả kết quả: trung tâm
dịch vụ việc làm trình quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định
theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Trường hợp người lao động không
đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo
hiểm xã hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng
theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
thời hạn nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với trung tâm dịch vụ việc
làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp; trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì trung tâm dịch vụ việc
làm trình ký quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp/ Quyết định
về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp/Quyết định về việc bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
- Đề nghị không hưởng trợ cấp
thất nghiệp (Mẫu số 08
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động đang đóng bảo
hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như
sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động
giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người
lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có
trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b
khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 03: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh
ngày ...... /……./……………………..........................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ……………………...…….cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..………………………………...................................................................
Số sổ BHXH:
…………………………………..…………………………………........................
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ
email (nếu có)……………...….…….......................
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….…
tại ngân hàng:………………………......................
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………………….....................
Ngành nghề đào tạo:………………………………………………………………......................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú) (1):………………....................
………..………..………………………………………………………………………....................
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt
hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)
...................................................................................................................................
tại địa chỉ: .....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:………………………………….....
…………………………………………………………………………………………………...........
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng
làm việc:…………………………………………….….....
Số tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất
nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):
………………...………………….…………………………….……………................................
Kèm theo Đề nghị này là
(2)............................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố,
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy
tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy
định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ.
Mẫu số 08: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm
.............................................................
Tên tôi là:
..............................................................................Sinh
ngày .........../........./………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: …………………........................…...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………
Số sổ
BHXH…………...................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):..…………………...................
……………………………………………………………………………………...........................
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng hiện nay, tôi
không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:
Do đó, tôi đề nghị không hưởng
trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cám ơn./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm …….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
hành chính “Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc
tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người
lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người
lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định về
việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01
bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất
nghiệp đối với người lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ chứng minh về việc
không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc
tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý.
3. Thủ tục
hành chính “Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục thực hiện thông
báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị
tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì
trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định về
việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01
bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tiếp tục chi trả trợ cấp thất
nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động để biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
Người lao động phải trực tiếp đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch vụ việc làm.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tìm kiếm việc
làm theo Mẫu số 16 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (Mẫu số 16 ban hành theo Thông
tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động tiếp tục thực hiện
thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định khi bị tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết
định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung kết quả thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu tờ đơn,
mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 16: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng
hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là:
........................................................................sinh
ngày ............. / ............ /….……
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ……............................………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…..
Nơi cấp……………..……………........................………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):…..........................……………….
..…………………………………………………………………………………..........................…...
Số điện thoại
:............................................................................................................................
Theo Quyết định số.............................…
ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng,
kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm
việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn
vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
……………………………………………….................……………………………………………….
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn
vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
……………………………………………….................……………………………………………….
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
……………………………………………….................……………………………………………….
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết
HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
……………………………………………….................……………………………………………….
……………………………………………….................……………………………………………….
Tình trạng khác (ốm đau,
thai sản,…..)……………………...………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..
tháng…. năm……
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
hành chính “Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với người lao động bị chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Có việc làm; thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có
thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động phải thông báo với
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và
kèm theo giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản
chụp). Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
+ Đối với người lao động bị chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Sau 2 lần từ chối nhận việc
làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu
mà không có lý do chính đáng; trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03
tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch việc làm theo quy định; ra nước ngoài định cư, đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm
pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp
đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì trung tâm
dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp của người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở
lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo Mẫu số 24
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với
người lao động; 01 bản đến người lao động.
b) Cách thức thực hiện:
Đối với người lao động chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường
hợp: tìm được việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng
lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì người
lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp và kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp, trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính theo ngày ghi trên dấu
bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp người lao động
phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo quy định:
* Thông báo của người lao động
về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
* Các giấy tờ chứng minh người
lao động thuộc đối tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong
các giấy tờ sau:
- Quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp (để tính thời gian chấm dứt hưởng).
- Quyết định tuyển dụng hoặc bổ
nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp
chưa hết thời hạn hưởng nhưng đã tìm được việc làm.
- Giấy triệu tập thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an.
- Quyết định hưởng lương hưu.
- Giấy tờ chứng minh về việc 02
lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có
lý do chính đáng.
- Giấy tờ chứng minh về việc
không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục.
- Giấy tờ chứng minh người lao
động định cư ở nước ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...).
- Giấy báo nhập học đối với học
tập trong nước. Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh
về việc xuất cảnh.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng minh người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường,
thị trấn....).
- Quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc
của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định của tòa án tuyên bố
mất tích.
- Quyết định tạm giam, chấp
hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo (Mẫu
số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động bị chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Có việc làm;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an;
- Hưởng lương hưu hằng tháng;
- Sau 2 lần từ chối nhận việc
làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu
mà không có lý do chính đáng;
- Trong thời gian hưởng trợ cấp
thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm
kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định;
- Ra nước ngoài để định cư, đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ
12 tháng trở lên;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
- Chết;
- Chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện
bắt buộc;
- Bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Bị tạm giam, chấp nhận hình
phạt tù.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; kết quả thực hiện
thủ tục hành chính; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 23: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
Về
việc ………………………………… (1)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………………………
Tên tôi
là:……………………..........……. sinh ngày:…………………..................…………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: …….................………………...…cấp ngày
……tháng…….năm….. Nơi cấp…………..........................……………………………...……...
Số sổ BHXH
:………..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):..……….......................…..……..
…………………………………………………………………………….........................………….
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số..........................................
ngày .........../.........../.......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh/thành phố.................................................................................
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ
cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do (1)........................................................................................................................
……………………………………………………..………………………………….............................
nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa
có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét,
thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp
mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
……, ngày …
tháng … năm ……
Người thông báo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời
hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam
kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
5. Thủ tục
hành chính “Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động
đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà có nhu cầu chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
thì phải làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và gửi trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động, trung tâm dịch
vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
cho người lao động và gửi giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi
người lao động chuyển đến.
- Bước 3: Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
cho người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi
thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
Trường hợp người lao động đã nhận
hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ
việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Người lao động phải nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, trung
tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp
tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người
lao động.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
Trường hợp người lao động đã nhận
hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ
việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
nữa thì người lao động phải trực tiếp nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi.
c) Thành phần hồ sơ: Đề
nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và
văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc
chi trả trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp
thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung - ương khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều
52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015 nêu
trên.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai; căn
cứ pháp lý.
Mẫu số 10: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là:
.......................................................................... sinh
ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ……….........................……………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……….......................……………………….
Số sổ
BHXH:……....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):………….........................……….
..………………………………………………………………………………….........................…...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số ........................................
ngày ............/........../.......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh/thành phố.......................................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp
thất nghiệp:……….......................……...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:
..................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………........................………………………………………….…………
…………………………………………………….........................………………………………….
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để
tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
hành chính “Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi người lao
động nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải
nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm
nơi chuyển đến.
- Bước 2: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
do người lao động chuyển đến, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp
thất nghiệp theo Mẫu số 13
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người
lao động.
b) Cách thức thực hiện:
Người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến để nộp hồ
sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số
11 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Bản chụp quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp;
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ
học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng
trợ cấp thất nghiệp (nếu có);
- Bản chụp thông báo về việc
tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
của người lao động.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Trung tâm dịch vụ việc làm trực
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến
để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất
nghiệp nơi chuyển đến.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
7. Thủ tục
hành chính “Giải quyết hỗ trợ học nghề”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động
có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi trung tâm dịch vụ
việc làm nơi người lao động có nhu cầu học nghề.
- Bước 2: Trung tâm dịch
vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho
người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch
vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc
hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP cho người lao động khi người lao động
đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định.
- Bước 4: Trong 03 ngày
làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết
định về việc hỗ trợ học nghề.
b) Cách thức thực hiện:
Người lao động phải nộp đơn đề nghị hỗ trợ học nghề trực tiếp tại trung tâm
dịch vụ việc làm.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với người lao động đang
chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP .
- Đối với người lao động đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với người lao động không
thuộc các trường hợp nêu trên nộp:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP ;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác
nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và người
thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng
không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời
người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ
trợ học nghề theo quy định.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị hỗ trợ
học nghề (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP).
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất
nghiệp (Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động phải
tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc như sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động
giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người
lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có
trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc.
- Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15
ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ
12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện
bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình
phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư, đi lao
động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải
quyết; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 03: Ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC
NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………
Tên tôi là: ……………………….............….........………….Sinh
ngày ……/……/…….
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
..................................................
Ngày cấp: .....…/…...../…....................
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Số sổ BHXH
...............................................................................................................
Nơi thường trú (1):
......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (2):
......................................................................................................
Số điện thoại để liên hệ (nếu có):
.................................................................................
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số…….ngày
…… tháng…..năm……. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố ………….; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ………….. tháng (từ ngày……..tháng……..năm………
đến ngày……..tháng…….năm………..) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng.
Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn
trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày.....tháng...năm....theo
phiếu hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ
kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng
(đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề
………………………. với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ)
……………………………
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ
trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
………, ngày
…….tháng …..năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1),(2)
Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 03: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh
ngày ...... /……./……………………..........................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ……………………...…….cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..………………………………...................................................................
Số sổ BHXH:
…………………………………..…………………………………........................
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ
email (nếu có)……………...….…….......................
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….…
tại ngân hàng:………………………......................
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………………….....................
Ngành nghề đào tạo:………………………………………………………………......................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú) (1):………………....................
………..………..………………………………………………………………………....................
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt
hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)
...................................................................................................................................
tại địa chỉ:
.....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:………………………………….....
…………………………………………………………………………………………………...........
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng
làm việc:…………………………………………….….....
Số tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất
nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):
………………...………………….…………………………….……………................................
Kèm theo Đề nghị này là
(2)............................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố,
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy
tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy
định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.
8. Thủ tục
hành chính “Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp
bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc
làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc
làm.
- Bước 2: Người lao động
ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc
làm.
- Bước 3: Trung tâm dịch
vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ
vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng
lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.
- Bước 4: Trung tâm dịch
vụ việc làm gửi cho người lao động phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH và có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao
động để kịp thời hỗ trợ người lao động.
b) Cách thức thực hiện:
Người lao động phải trực tiếp nộp phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm tại
trung tâm dịch vụ việc làm và được tư vấn, giới thiệu việc làm trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ: Phiếu
tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn
phí.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động đang đóng bảo hiểm
thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có nhu cầu tìm
kiếm việc làm, bao gồm:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động
giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định trên thì người lao
động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách
nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 01: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............
Họ và tên: …………………………….. sinh
ngày ...... /……./…………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: …………...…………………………….
Cấp ngày…. tháng…. năm…… Nơi cấp
....................................................................
Số sổ BHXH:
………………………………………………………………………………...
Số điện thoại:……………..……..… Địa
chỉ email (nếu có)……..…….………………....
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú) (1): ……………………….
Tình trạng sức khỏe
:……………………………………………………………….............
Chiều cao (cm): ……………………….. Cân
nặng (kg): ………………………...............
Trình độ giáo dục phổ thông:
…..……….…………………………….…………………….
Ngoại ngữ:……………………………. Trình độ:……………………………………………
Tin học: …………………….……….... Trình
độ:……...…………………………..............
Trình độ đào tạo:
Số TT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Trình độ đào tạo (2)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu
có)……………………………………………………..
Khả năng nổi trội của bản
thân:……………………………………………………...
………………………………………………………………..……….……………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
LÀM VIỆC
Số TT
|
Tên đơn vị đã làm việc
|
Thời gian làm việc
(Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…)
|
Vị trí công việc đã làm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp
gần nhất):………………………..………………
Lý do thất nghiệp gần nhất:…………....………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC
LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị
nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………
………………………………………..........……………………………………………….
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI
THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động
việc làm □ Việc làm □
Bảo hiểm thất nghiệp □
Khác
□
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc:..............................................
……………………………………..…
Mức lương thấp nhất:
..................................... …………………………………….…
Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………….…
Địa điểm làm việc:
........................................ …………………………………………
Khác:……………………………………………………………………………………….
Loại hình đơn vị: Nhà nước □;
Ngoài nhà nước □; Có vốn đầu tư nước ngoài □
|
………, ngày......
tháng...... năm ...........
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ tục
hành chính “Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng”
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc
làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy
định.
Ngày người lao động thông báo hằng
tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:
- Ngày của tháng thứ nhất hưởng
trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu
hẹn trả kết quả;
- Từ tháng thứ hai trở đi, người
lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi
đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm
việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ: Thông
báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động tiếp tục được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
i) Lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng
tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp
cụ thể sau:
- Người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc
làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời
gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ
từ đủ 55 tuổi trở lên;
+ Ốm đau có xác nhận của cơ sở
y tế có thẩm quyền;
+ Nghỉ hưởng chế độ thai sản có
xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ
chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là
giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh
sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất,
sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn;
+ Cha, mẹ, vợ/chồng, con của
người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Đang tham gia khóa học nghề
theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có giấy xác
nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp;
+ Thực hiện hợp đồng lao động
xác định thời hạn dưới 01 tháng;
+ Đi cai nghiện tự nguyện có
xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn;
+ Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp: trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động
nằm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao
động không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
Người lao động phải thông tin
cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax,…) về lý
do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo
quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính
hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường
hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp người lao động nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ
từ đủ 55 tuổi trở lên. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là
đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên.
- Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
* Ghi chú: Thủ tục
này được sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu,
điều kiện; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 16: Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng
hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là:
........................................................................sinh
ngày ............. / ............ /….……
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ……............................………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…..
Nơi cấp……………..……………........................………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):…..........................……………….
..…………………………………………………………………………………..........................…...
Số điện thoại
:............................................................................................................................
Theo Quyết định số.............................…
ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp............................tháng,
kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm
việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn
vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn
vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………….................……………………………………………….
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết
HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
……………………………………………….................……………………………………………….
Tình trạng khác (ốm đau,
thai sản,…..)……………………...………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..
tháng…. năm……
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|