HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 17
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHUYÊN NGÀNH TIẾNG ANH, TIN HỌC,
ÂM NHẠC, MỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh
viên sư phạm;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Xét Tờ trình số 1111/TTr-UBND ngày 29 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm
nhạc, Mỹ thuật trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND ngày
10 tháng 4 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ cho người
được cử đi đào tạo đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học (đào tạo
văn bằng đại học thứ 2, gọi tắt là văn bằng 2) và đào tạo đại học sư phạm
chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Viên chức đang công tác tại các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo đại học
sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học (văn bằng 2).
b) Công dân không là cán bộ, công chức, viên chức
được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh,
Tin học (văn bằng 2) và đào tạo đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh,
Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật.
c) Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến tổ chức triển khai thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; công khai, minh bạch, khách quan trong quá
trình thực hiện chính sách.
2. Người được cử đi đào tạo chỉ được hưởng các
chính sách hỗ trợ theo nội dung của Nghị quyết; khi vi phạm các quy định tại
Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành phải thực hiện bồi hoàn
các khoản kinh phí theo quy định.
3. Thời gian hưởng hỗ trợ không vượt quá thời gian
đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo; không hỗ trợ học phí và các chi phí
khác cho việc phải học lại, thi lại (trừ trường hợp bất khả kháng).
Điều 3. Quy mô, số lượng, hình
thức, thời gian, địa điểm đào tạo
1. Đào tạo văn bằng 2
a) Chỉ tiêu đào tạo: 90 người (Tiếng Anh 30 người,
Tin học 60 người).
b) Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
c) Thời gian đào tạo: 03 năm.
d) Địa điểm đặt lớp đào tạo: Tại tỉnh Lai Châu.
2. Đào tạo đại học sư phạm
a) Chỉ tiêu đào tạo: 120 người (Tiếng Anh 50 người,
Tin học 30 người, Mỹ thuật 20 người, Âm nhạc 20 người).
b) Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học đối với
chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học; Chính quy đối với chuyên ngành Mỹ thuật, Âm nhạc.
c) Thời gian đào tạo: 04 năm.
d) Địa điểm đặt lớp đào tạo: Tại cơ sở đào tạo.
Điều 4. Điều kiện được cử đi
đào tạo
1. Đối với viên chức đang công tác tại các cơ sở
giáo dục công lập
a) Có trình độ từ đại học trở lên.
b) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có) tính đến
ngày nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Năm liền kề trước thời điểm cử đi đào tạo được đánh
giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
d) Đáp ứng yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh của cơ sở
đào tạo.
2. Đối với công dân không là cán bộ, công chức,
viên chức
a) Tốt nghiệp đại học trở lên (đối với người được
cử đi đào tạo văn bằng 2 sư phạm), tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với
người được cử đi đào tạo đại học sư phạm).
b) Có đăng ký thường trú tại tỉnh Lai Châu từ 03
năm trở lên tính đến ngày nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Đáp ứng yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh của cơ sở
đào tạo.
Điều 5. Điều kiện nhận kinh phí
hỗ trợ
Người nhận kinh phí hỗ trợ phải có cam kết dạy học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo, với thời gian giảng dạy ít nhất gấp 02 lần thời gian đào
tạo, tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp (đối với người được cử
đi đào tạo là viên chức đang công tác trong các cơ sở giáo dục công lập) và
tính từ ngày được tuyển dụng (đối với người được cử đi đào tạo không là cán
bộ, công chức, viên chức).
Điều 6. Trách nhiệm của người
được cử đi đào tạo và gia đình
1. Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy,
quy chế của cơ sở đào tạo; hoàn thành chương trình đào tạo theo ngành được cử
đi học.
2. Sau khi kết thúc khóa học, phải báo cáo kết quả
học tập với cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo (qua Sở Giáo dục và Đào tạo)
để quản lý, theo dõi; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ đã cam kết.
3. Người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng quy định
tại điểm a, khoản 2, Điều 1 sau khi tốt nghiệp phải trở về giảng dạy tại các cơ
sở giáo dục công lập ở địa phương.
4. Người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng quy định
tại điểm b khoản 2, Điều 1 sau khi tốt nghiệp phải tham gia kỳ tuyển dụng viên
chức theo quy định của pháp luật.
5. Người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng quy định
tại điểm b khoản 2, Điều 1 hoặc gia đình có trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đã được
hỗ trợ nếu vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị quyết này.
6. Sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp, định
kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm của năm tiếp theo cho đến năm đủ thời gian
không phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 9 của Nghị quyết này, báo cáo tình hình việc làm của bản thân (theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này) tới
cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để thông báo xóa hoặc thu hồi khoản kinh phí
hỗ trợ.
Điều 7. Nội dung, mức hỗ trợ và
thời gian hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% học phí theo mức thu của cơ sở đào tạo.
2. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt
a) Hỗ trợ chi phí sinh hoạt 2,2 triệu đồng/người/tháng
đối với các trường hợp được cử đi đào tạo đại học văn bằng 2 có khoảng cách
tính từ nơi đăng ký thường trú đến cơ sở đào tạo từ 10 km trở lên.
b) Hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/người/tháng
đối với các trường hợp được cử đi đào tạo đại học sư phạm.
3. Thời gian hưởng hỗ trợ chi phí sinh hoạt được
tính theo số tháng thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học, trường hợp có thời
gian học dưới 15 ngày/tháng thì được tính bằng 1/2 tháng (một phần hai
tháng), nếu có thời gian học từ 15 ngày trở lên thì được tính bằng 01
tháng.
Điều 8. Hồ sơ, trình tự, cơ
quan chi trả kinh phí hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị
a) Quyết định cử đi đào tạo, đơn đề nghị hưởng và
cam kết bồi hoàn các khoản đã nhận hỗ trợ (học phí; chi phí sinh) theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03
kèm theo Nghị quyết này (đối với học kỳ đầu tiên).
b) Văn bản xác nhận thời gian học tập của cơ sở đào
tạo sau khi kết thúc mỗi học kỳ.
c) Hóa đơn hoặc biên lai thu học phí của cơ sở đào
tạo.
2. Trình tự thực hiện
a) Tối đa 15 ngày làm việc sau khi kết thúc mỗi học
kỳ, người học phải gửi 01 bộ hồ sơ (bản gốc) trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến cơ quan chi trả kinh phí hỗ trợ quy định tại điểm a, điểm b khoản
3 Điều này.
b) Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan chi trả kinh phí hỗ trợ có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt và
chi trả kinh phí hỗ trợ cho người được cử đi đào tạo theo quy định. Nếu hồ sơ
không đủ điều kiện chi trả, thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan chi trả kinh phí hỗ trợ
a) Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, chi trả kinh phí hỗ trợ đối
với người được cử đi đào tạo là viên chức đang công tác trong các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, chi trả kinh phí hỗ trợ đối với người được cử đi đào tạo không
là cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 9. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
1. Cơ quan thu hồi kinh phí hỗ trợ
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thu hồi kinh phí hỗ
trợ đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều
này.
2. Người nhận hỗ trợ khi được cử đi đào tạo là viên
chức đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu phải
bồi hoàn kinh phí hỗ trợ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tự ý bỏ học, bị buộc thôi học, bỏ việc hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo hoặc trong quá trình
đào tạo.
b) Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
c) Đơn vị sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức 02 năm
liên tiếp ở mức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị buộc thôi việc do vi phạm các
quy định của pháp luật trong thời gian quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này.
d) Chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại
Điều 5 của Nghị quyết này.
3. Người nhận hỗ trợ khi được cử đi đào tạo không
là cán bộ, công chức, viên chức phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Tự ý bỏ học, bị buộc thôi học trong thời gian
đào tạo.
b) Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
c) Không giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh Lai Châu sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt
nghiệp.
d) Được tuyển dụng nhưng đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại Điều 5 của Nghị quyết
này.
4. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ là
người được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau khi tốt nghiệp tiếp tục được cử
đi đào tạo giáo viên ở trình độ cao hơn và tiếp tục giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh đủ thời gian theo quy định Điều 5 của Nghị
quyết này.
5. Cách tính chi phí bồi hoàn
a) Cách tính chi phí bồi hoàn đối với người được cử
đi đào tạo là viên chức đang công tác trong các cơ sở giáo dục công lập thực hiện
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Cách tính chi phí bồi hoàn đối với người khi được
cử đi đào tạo không là cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại
Điều 8 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư
phạm.
6. Thu hồi chi phí bồi hoàn
a) Đối với người được cử đi đào tạo là viên chức
đang công tác trong các cơ sở giáo dục công lập: Cơ quan được giao nhiệm vụ thu
hồi chi phí bồi hoàn thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đối với người được cử đi đào tạo không là cán bộ,
công chức, viên chức: Cơ quan được giao nhiệm vụ thu hồi chi phí bồi hoàn thực
hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí
sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ người được cử đi đào tạo sư phạm
chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học (văn bằng 2) và đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng
Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật quy định tại Nghị quyết này được bảo đảm từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 11. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì thực hiện theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Lê Chinh
|
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VIỆC LÀM NĂM……
Tôi là ………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:….…………..………. Dân tộc:………………. Giới
tính:…………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
Số Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân/thẻ căn cước...):……………………………….. ; Ngày cấp………………………….
Căn cứ Quy định tại khoản 6, Điều 6 của Nghị quyết
số 07/2024/HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
Tôi báo cáo tình hình việc làm của bản thân trong năm…… như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ NƠI ĐANG CÔNG TÁC HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG NƠI CƯ TRÚ
(Ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …..
tháng.....năm ……
NGƯỜI VIẾT BÁO
CÁO
|
Mẫu
số 2
(Áp dụng đối với
viên chức đang công tác trong các cơ sở giáo dục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI
PHÍ SINH HOẠT
Kính gửi:
…………………………………………
Tôi là ………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………… Dân tộc: ………………… Giới
tính: ………………
Chức vụ, đơn vị công tác:
………………………………………………………………………
Là học viên tham gia đào tạo bằng đại học sư phạm
(văn bằng thứ 2) chuyên ngành: …………..……………
Tại trường: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Số Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân/thẻ căn cước...): …………………….. ; Ngày cấp …………………
Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ
trợ đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật
trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ
đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành ………………… theo quy định tại Nghị quyết số
07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về
chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị quyết. Trong trường hợp vi phạm
các quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền
hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại
Nghị quyết và quy định của pháp luật hiện hành./.
Ý KIẾN GIA ĐÌNH
|
….., ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐANG CÔNG TÁC
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu
số 3
(Áp dụng đối với
người không phải cán bộ, công chức, viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI
PHÍ SINH HOẠT
Kính gửi:
……………………………………………………..
Tôi là ……………………………………………………..…………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………… Dân tộc: …………………..
Giới tính: …………
Là học viên tham gia đào tạo:
……………………………………………………………………
Khóa học: …………………………………………………………………………………………..
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Số Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân/thẻ căn cước...): ………………………; Ngày cấp………………………
Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ
trợ đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật
trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ
đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành……………………… theo quy định tại Nghị quyết số
07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về
chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị quyết. Trong trường hợp vi phạm
các quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị quyết, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền
hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại
Nghị quyết và quy định của pháp luật hiện hành./.
CAM KẾT CỦA GIA
ĐÌNH
|
……, ngày....
tháng... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên và đóng dấu)