BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 503/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng và Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục
hành chính công bố tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT
ngày 27/3/2020 và Quyết định số 2511/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được công bố tại
Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục XBIPH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTT ngày 9 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1.
|
1.004111
|
Cấp giấy phép thành lập nhà
xuất bản
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
2.
|
1.004144
|
Cấp đổi giấy phép thành lập
nhà xuất bản
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
3.
|
1.004210
|
Cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất
bản phẩm nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
4.
|
1.004365
|
Cấp lại giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
5.
|
1.004369
|
Gia hạn giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
6.
|
1.005105
|
Điều chỉnh, bổ sung thông tin
trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
7.
|
1.004216
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất
bản
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
8.
|
1.004063
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
9.
|
1.004348
|
Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám
đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
10.
|
1.004102
|
Cấp chứng chỉ hành nghề biên
tập
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
11.
|
1.004113
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
biên tập (trường hợp bị thu hồi)
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
12.
|
1.004133
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
13.
|
1.004340
|
Đăng ký hoạt động xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm điện tử
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
14.
|
1.004235
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
15.
|
1.004236
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
16.
|
1.004245
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
17.
|
1.004251
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
18.
|
1.004375
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
19.
|
1.003651
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
20.
|
1.003609
|
Cấp giấy phép hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
21.
|
1.004260
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
22.
|
1.004146
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
23.
|
1.004159
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
24.
|
1.008200
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
B. Thủ tục hành chính cấp
địa phương
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Xuất bản
|
Sở (*)
|
2
|
2.001594
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Sở (*)
|
3
|
2.001584
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Sở (*)
|
4
|
1.003729
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Sở (*)
|
5
|
2.001564
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
In
|
Sở (*)
|
6
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Sở (*)
|
7
|
1.003483
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Sở (*)
|
8
|
1.003114
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Sở (*)
|
9
|
1.008201
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
Sở (*)
|
(*) Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, gọi tắt
là Sở.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
I. Lĩnh vực
xuất bản
1. Cấp giấy
phép thành lập nhà xuất bản
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan chủ quản nhà xuất bản
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép thành lập
nhà xuất bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 18 phố Nguyễn Du, phường Nguyễn Du,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập nhà xuất bản;
- Đề án thành lập nhà xuất bản
và giấy tờ kèm theo chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật
Xuất bản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (không bao gồm doanh
nghiệp, HTX)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép thành lập nhà xuất
bản
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập nhà xuất bản (Mẫu số 01);
- Đề án thành lập nhà xuất bản
(Mẫu số 02).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Việc thành lập nhà xuất bản
phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có tôn chỉ, mục đích, chức
năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
2. Có người đủ tiêu chuẩn quy
định tại Điều 17 của Luật Xuất bản để bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng
biên tập và có ít nhất năm biên tập viên cơ hữu;
3. Có trụ sở, nguồn tài chính
và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản như sau:
a) Trụ sở của nhà xuất bản có
diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc;
b) Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng
để bảo đảm hoạt động xuất bản;
c) Có đủ trang thiết bị để tổ
chức xuất bản.
d) Trong quá trình hoạt động,
cơ quan chủ quản nhà xuất bản có trách nhiệm duy trì các điều kiện a, b, c
nêu trên.
4. Phù hợp với chiến lược, kế
hoạch và chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động xuất bản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi
một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/… (nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
thành lập nhà xuất bản
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp giấy phép
thành lập nhà xuất bản;
Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ của
……………………………………… (1) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp
Giấy phép thành lập nhà xuất bản với các thông tin như sau:
Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập:
....................................................................
Tên giao dịch tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
Loại hình tổ chức và hoạt động
..........................................................
Trụ sở tại:
.............................................................................................
Số điện thoại:
........................................... E-mail:……………………………….
Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ:
......................................................................
Đối tượng phục vụ:
................................................................................................
(1) ………………………………………. cam kết thực hiện
đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được
cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này gồm: Đề án thành lập nhà xuất bản
và các tài liệu liên quan ghi trong Đề án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức có đơn đề
nghị
Mẫu số 02
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ ÁN
Thành lập nhà xuất
bản (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản):……………………………………………………………………………………..
- Trụ sở tại…………………………………………………………………………..
- Điện thoại:.......................................E-mail…………………………………
- Loại hình tổ chức (loại hình thuộc một trong
các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi tiết
thi hành); ........................................
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản
(nêu rõ lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản)………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..……
3. Tên nhà xuất bản: (tên tiếng Việt và
tiếng Anh)…………………………………
………………………………………………………………………………………..……
4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của
nhà xuất bản thành lập:
……………………………………………………………………………………..………
5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản:
...........................................
…………………………………………………………………………………….....……
6. Xuất bản phẩm chủ yếu xuất bản:
.................................................................
……………………………………………………………………………………......……
7. Trụ sở của nhà xuất bản do cơ quan chủ quản cấp:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….......….
- Tổng diện tích sử dụng:
………………………………………………………....…….
8. Họ tên của những người được dự kiến bổ nhiệm
vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản:
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:
…………………………………………....………….
- Tổng biên tập:
……………………………………………………………...........………
- Phó Giám đốc (nếu có):
.........................................................................................
- Phó Tổng biên tập (nếu có):
……………………………………………………………
9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi
rõ doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu hoặc đơn vị sự
nghiệp công lập)
..................................................................
10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất
bản: ........................(VND)
- Bằng tiền:
.........................................................................................................(VND)
Trong đó:
+ Vốn từ ngân sách nhà nước cấp:
...........................................................................
+ Vốn thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản:...............................................................
- Tài sản cố định:
........................................................................................................
- Hình thức khác...........................................................................................................
11. Danh sách dự kiến biên tập viên của nhà xuất
bản
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Số căn cước công
dân
|
Quốc tịch
|
Chức vụ, nơi làm
việc hiện tại
|
Trình độ
|
Đã được khen thưởng
hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có)
|
Chính trị
|
Ngoại ngữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn nghiệp
vụ
|
Trình độ
|
Hình thức đào tạo
|
Trình độ
|
Hình thức đào tạo
|
|
Trình độ
|
Hình thức đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Đề án được lập
thành bộ (quyển) gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo chứng minh có đủ
điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Xuất bản.
2. Cấp đổi
giấy phép thành lập nhà xuất bản
Trình tự thực hiện:
|
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ khi có một trong những thay đổi sau đây thì cơ quan chủ quản nhà xuất bản
phải đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất
bản:
a. Thay đổi cơ quan chủ quản,
tên gọi của cơ quan chủ quản nhà xuất bản và tên nhà xuất bản;
b. Thay đổi loại hình tổ chức
của nhà xuất bản;
c. Thay đổi tôn chỉ, mục
đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu của nhà xuất bản.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp đổi giấy phép
thành lập nhà xuất bản; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 18 phố Nguyễn Du, phường Nguyễn Du,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy
phép thành lập nhà xuất bản;
- Giấy phép thành lập nhà xuất
bản đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (không bao gồm doanh
nghiệp, HTX)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép thành lập nhà xuất
bản
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép
thành lập nhà xuất bản (Mẫu số 04,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Có tôn chỉ, mục đích, chức
năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
- Loại hình tổ chức phù hợp
khoản 2 Điều 12 Luật Xuất bản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/… (nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp đổi giấy phép
thành lập nhà xuất bản
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
Tên cơ quan, tổ chức đề nghị:
…………………………………………………….................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Email:
......................................................................................................................
Căn cứ Điều 15 Luật
Xuất bản, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi Giấy phép thành lập
Nhà xuất bản ...............................................cho cơ quan, tổ chức
chúng tôi.
Nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép:
..............................................................................(2)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật
về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp đổi giấy phép.
Kèm theo đơn này: Giấy phép thành lập Nhà xuất bản
đã được cấp./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Đơn vị do cơ quan chủ quản của
nhà xuất bản lập.
(2) Ghi rõ nội
dung thay đổi: Thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản nhà xuất bản, tên nhà xuất bản
(tên) tiếng Anh, tên tiếng Việt); thay đổi loại hình tổ chức và hoạt động của
nhà xuất bản; thay đổi tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ
yếu của nhà xuất bản.
3. Cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Nhà xuất bản nước ngoài, tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức được
thành lập tại nước ngoài hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực trong đó có xuất
bản, phát hành xuất bản phẩm) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện tại Việt Nam đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành
phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Xuất
bản, In và Phát hành phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình thức
sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng
Việt (trường hợp hồ sơ bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gồm
có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang
hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên,
phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt
Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số 39, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện thành lập, nội dung
hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
1. Điều kiện thành lập:
a) Nhà xuất bản, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước ngoài;
b) Nhân sự dự kiến bổ nhiệm
làm người đứng đầu văn phòng đại diện phải thường trú tại Việt Nam, có đủ
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có trình độ đại học trở
lên, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành bản
án có hiệu lực pháp luật của tòa án.
2. Nội dung hoạt động:
Văn phòng đại diện phải tuân
thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định
195/2013/NĐ-CP, Nghị định 150/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp
luật Việt Nam về Văn phòng đại diện và được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Giới thiệu, trưng bày, triển
lãm, quảng cáo hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam về tổ
chức và xuất bản phẩm của nhà xuất bản hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm
do mình đại diện;
b) Hỗ trợ các hoạt động xúc
tiến thương mại, hợp tác, trao đổi về bản quyền, xuất bản, in, phát hành xuất
bản phẩm cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 39
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./… (nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.........................................................................................................................................
- Trụ sở chính (địa chỉ):
......................................................................................................
- Số điện thoại:
................................................. E-mail:
....................................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho nhà xuất bản,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:
1. Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
.........................................................................
2. Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Họ và tên:
.......................................................................................................................
- Quốc tịch:
.......................................................................................................................
- Hộ chiếu số/Căn cước công dân số
................................................., cấp ngày...tháng...năm...,
nơi cấp .................................................
3. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện: ..................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây
(2): ....................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về văn phòng đại diện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại
để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày bị mất, bị hư hỏng giấy phép, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi Cục
Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại giấy
phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Bản sao giấy phép (nếu có)
hoặc giấy phép bị hư hỏng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số 39, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 39
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./… (nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.........................................................................................................................................
- Trụ sở chính (địa chỉ):
......................................................................................................
- Số điện thoại:
................................................. E-mail:
....................................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho nhà xuất bản,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:
1. Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
.........................................................................
2. Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Quốc tịch:
.......................................................................................................................
- Hộ chiếu số/Căn cước công dân số
................................................., cấp ngày...tháng...năm...,
nơi cấp .................................................
3. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện:
..................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây
(2): ....................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về văn phòng đại diện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần
đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của
pháp luật.
5. Gia hạn
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Ít nhất 30 ngày, trước ngày
giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài được đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện gửi đến
Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại giấy phép;
trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phụ lục kèm theo Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số 41, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 41
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…(nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ):
....................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
.............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ………………………………….
(1) được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam số
........./GP-...
Nay, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
chúng tôi đã hết hạn. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành gia hạn giấy phép
theo quy định của pháp luật đến ngày …… tháng ......... năm
………
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc
tế có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Tên nhà xuất bản/tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
6. Điều chỉnh,
bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có một trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt
động, văn phòng đại diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông
tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm
xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường
hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ
sung thông tin trong giấy phép theo Mẫu
số 40;
- Bản sao Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện;
- Bản sao bằng cử nhân hoặc
các văn bằng giáo dục đại học khác của người đứng đầu văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ chứng minh
được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
(trường hợp người đứng đầu văn phòng đại diện là người có quốc tịch nước
ngoài). Khi hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, không phải nộp giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại
Việt Nam .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Trường hợp hồ sơ bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng).
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phụ lục xác nhận điều chỉnh,
thay đổi thông tin (kèm theo Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài)
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ
sung thông tin trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số 40, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…(nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh, bổ
sung thông tin trong giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài:
……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ):
.............................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
.............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………………………………………………………….....................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành điều chỉnh/bổ
sung thông tin thay đổi vào Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
số: ............. cấp ngày ………. tháng ……… năm…….. theo các thông tin, cụ thể
sau:
- Tên gọi
........................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
....................................................................
- Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại diện:
..........................................................
- Quốc tịch người đứng đầu văn phòng đại diện:
..........................................................
- Số căn cước công dân hoặc Số hộ chiếu người đứng
đầu văn phòng đại diện ............... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại
................................................................................................................................
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện:
...........................................................
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp
luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế
có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
7. Cấp giấy
xác nhận đăng ký xuất bản
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi xuất bản tác phẩm,
tài liệu hoặc tái bản xuất bản phẩm, nhà xuất bản phải đăng ký xuất bản với Cục
Xuất bản, In và Phát hành theo mẫu quy định. Nội dung đăng ký xuất bản phải
phù hợp với tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đăng ký xuất bản của nhà xuất bản, Cục Xuất bản,
In và Phát hành phải xác nhận đăng ký xuất bản bằng văn bản, cấp số xác nhận
đăng ký xuất bản từng tác phẩm, tài liệu hoặc xuất bản phẩm tái bản và cấp mã
số sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN); trường hợp không xác nhận đăng ký phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Trong quá trình xác nhận
đăng ký, Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền yêu cầu nhà xuất bản thẩm định
hoặc giải trình về tác phẩm, tài liệu đăng ký xuất bản, xuất bản phẩm đăng ký
tái bản để xác nhận đăng ký.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và
Phát hành: Số 10 Đường Thành, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký xuất bản,
trong đó tóm tắt nội dung về đề tài, chủ đề và nội dung của từng tác phẩm,
tài liệu đăng ký xuất bản, xuất bản phẩm đăng ký tái bản, các thông tin theo
mẫu Giấy đăng ký xuất bản;
- Văn bản thẩm định nội dung
đối với tác phẩm, tài liệu thuộc loại phải thẩm định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (Nhà xuất bản)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký xuất bản
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Giấy đăng ký xuất bản (Mẫu số 07, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Yêu cầu về quản lý xác nhận
đăng ký xuất bản:
1. Cục Xuất bản, In và Phát
hành xác nhận đăng ký xuất bản được cấp cho từng xuất bản phẩm và ghi trong
giấy xác nhận đăng ký xuất bản.
2. Nhà xuất bản phải ghi
chính xác số xác nhận đăng ký xuất bản trên xuất bản phẩm được xuất bản theo
hướng dẫn trong giấy xác nhận đăng ký xuất bản. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3
hàng năm liền sau năm xác nhận đăng ký xuất bản, nhà xuất bản phải báo cáo với
Cục Xuất bản, In và Phát hành danh mục tên xuất bản phẩm đã được cấp số xác
nhận đăng ký xuất bản nhưng không thực hiện xuất bản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN NHÀ XUẤT BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐĂNG KÝ XUẤT
BẢN
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả hoặc
người biên soạn
|
Người dịch hoặc
người biên dịch
|
Ngôn ngữ xuất bản
|
Xuất bản lần đầu
|
Tái bản (ghi
năm và tên NXB đã XB lần gần nhất)
|
Xuất bản phẩm
điện tử (ghi rõ tên địa chỉ website hoặc nhà cung cấp)
|
Thể loại (ghi
thể loại sáng tác)
|
Tóm tắt nội
dung, chủ đề, đề tài (ghi số xác nhận đã được cấp đối với XBP đăng ký
lại)
|
Số lượng in
|
Phương thức xuất
bản
|
Mã số ISBN (ghi
mã số ISBN đã được cấp đối với XBP đăng ký lại)
|
Tự xuất bản
|
Liên kết (ghi
tên, địa chỉ đối tác liên kết)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
I. Chính trị, An ninh quốc phòng, Pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Kỹ thuật
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kinh tế
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khoa học xã hội, Văn hóa nghệ thuật
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tôn giáo
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Văn học
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Thiếu niên, Nhi đồng, Truyện tranh
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Giáo khoa, Giáo trình, Tham khảo giáo dục
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Từ điển
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Loại khác
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (TỔNG
GIÁM ĐỐC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Lưu ý:
- Giấy đăng ký xuất bản này sử dụng trong các
trường hợp: Đăng ký mới, đăng ký lại khi có sự thay đổi về thông tin của xuất bản
phẩm đã được xác nhận ký;
- Phải sắp xếp thông tin của xuất bản phẩm chính
xác theo phân loại và các cột thông tin; không sai lỗi chính tả;
- Mỗi số thứ tự chỉ đăng ký tương ứng 01 xuất bản
phẩm. Nếu xuất bản phẩm có nhiều tập thì ghi đầy đủ thông tin từng tập cụ thể
theo từng số thứ tự;
- Bản mềm sử dụng kiểu chữ Times New Roman được
định dạng Excel.
8. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Cục
Xuất bản, In và Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép xuất
bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường
hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo
điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX);
- Tổ chức nước ngoài (hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam);
- Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu
số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../….….(nếu
có)
|
…..…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
………………………………………….. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:
………………………………..
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp
………………………..ngày…………tháng……..năm…………………..........
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………....................
Số điện thoại:
…………………………………………………………………........................
Email: …………………………………………………………………………..........................
4. Tên tài liệu:
…………………………………………………………………….....................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
…………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu: ……………………………………………………………………….........
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………..….Phụ
bản (nếu có):………………….
8. Khuôn khổ (định dạng):……….cm. Số lượng
in:………………………………..........bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
………………………………………………………………...............
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
……………………………………………………………..............
11. Mục đích xuất bản:
…………………………………………………………………...........
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
…………………………………………………………......
13. Kèm theo đơn này gồm
:…………………………………………………………............. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép
xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy
phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu
trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức
nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin
quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính
kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu
không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
9. Chấp thuận
bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan chủ quản nhà xuất bản
chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi bổ nhiệm tổng giám
đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm đối với tổng
giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 18 phố Nguyễn Du, phường Nguyễn Du,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị chấp thuận
bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch của nhân sự
dự kiến bổ nhiệm;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của
nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ quan chủ quản nhà
xuất bản)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Văn bản chấp thuận bổ nhiệm
hoặc không chấp thuận bổ nhiệm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Tiêu chuẩn đối với tổng giám
đốc (giám đốc) nhà xuất bản:
a) Là công dân Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
b) Có trình độ đại học trở
lên;
c) Có ít nhất 03 năm làm một trong
các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí, quản lý tại cơ quan chủ
quản nhà xuất bản;
d) Các tiêu chuẩn khác theo
quy định của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn đối với tổng
biên tập nhà xuất bản:
a) Có chứng chỉ hành nghề
biên tập;
b) Có ít nhất 03 năm làm công
việc biên tập tại nhà xuất bản hoặc cơ quan báo chí;
c) Các tiêu chuẩn khác theo
quy định của pháp luật.
3. Đối với nhà xuất bản tổ chức
và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước
là chủ sở hữu mà có chức danh chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công
ty thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty phải đồng thời là tổng
giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên: .................................................................................................
2. Tên thường gọi
......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng...
năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày
chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn
hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác:
......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật: .................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải
khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt
động của bản thân từ khi học đại học.
10. Cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập
Trình tự thực hiện:
|
- Cá nhân có nhu cầu cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập tới
Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp chứng chỉ hành nghề
biên tập; trường hợp không cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề biên tập;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy
định;
- Bản sao có chứng thực văn bằng;
- Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Công dân Việt Nam
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Chứng chỉ hành nghề biên tập
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập (Mẫu số 05);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06) (Các mẫu trên ban
hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tiêu chuẩn của biên tập viên:
- Là công dân Việt Nam; thường
trú tại Việt Nam; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Hoàn thành khóa bồi dưỡng
kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/ Cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Họ và tên:
.................................................................................................................
Căn cước công dân số................................
,cấp ngày...tháng...năm...,nơi cấp……..
Điện thoại:
...................................Email (nếu có):
......................................................
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ đã được cấp (đối với trường hợp cấp
lại): .......................................... cấp ngày
……………………….............................................................................……………….
Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu
hồi): ..............................................
Kèm theo đơn này (1):
................................................................................................
Kính đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét
và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN(2)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________
(1) Trường hợp cấp lần đầu: 02 ảnh (cỡ
3x4cm) và các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của Khoản 1 Điều 20 Luật Xuất bản; Trường hợp cấp lại: 02 ảnh (cỡ
3x4cm).
(2) Ghi ý kiến của lãnh đạo nhà xuất
bản đối với biên tập viên thuộc nhà xuất bản hoặc của đối tác liên kết trong
trường hợp biên tập viên thuộc đối tác liên kết.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên: .................................................................................................
2. Tên thường gọi
......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng...
năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày
chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn
hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác:
......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật: .................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải
khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân
từ khi học đại học.
11. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi)
Trình tự thực hiện:
|
- Sau 02 năm, kể từ ngày bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản,
In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trừ trường hợp biên tập
viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất
nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại
chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số
05;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân (Công dân Việt Nam)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Chứng chỉ hành nghề biên tập
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập (Mẫu số 05,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/ Cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Họ và tên:
.................................................................................................................
Căn cước công dân số................................
,cấp ngày...tháng...năm...,nơi cấp……..
Điện thoại:
...................................Email (nếu có):
......................................................
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ đã được cấp (đối với trường hợp cấp
lại): .......................................... cấp ngày
……………………….............................................................................……………….
Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu
hồi): ..............................................
Kèm theo đơn này (1):
................................................................................................
Kính đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét
và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN(2)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________
(1) Trường hợp cấp lần đầu: 02 ảnh (cỡ
3x4cm) và các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của Khoản 1 Điều 20 Luật Xuất bản; Trường hợp cấp lại: 02 ảnh (cỡ
3x4cm).
(2) Ghi ý kiến của
lãnh đạo nhà xuất bản đối với biên tập viên thuộc nhà xuất bản hoặc của đối tác
liên kết trong trường hợp biên tập viên thuộc đối tác liên kết.
12. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày chứng chỉ hành nghề biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải
có hồ sơ đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề
biên tập.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc
cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp
lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số
05;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân (công dân Việt Nam)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Chứng chỉ hành nghề biên tập
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập (Mẫu số 05,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/ Cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Họ và tên:
.................................................................................................................
Căn cước công dân số................................
,cấp ngày...tháng...năm...,nơi cấp……..
Điện thoại: ...................................Email
(nếu có): ......................................................
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ đã được cấp (đối với trường hợp cấp
lại): .......................................... cấp ngày
……………………….............................................................................……………….
Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu
hồi): ..............................................
Kèm theo đơn này (1):
................................................................................................
Kính đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét
và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN(2)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________
(1) Trường hợp cấp lần đầu: 02 ảnh (cỡ
3x4cm) và các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của Khoản 1 Điều 20 Luật Xuất bản; Trường hợp cấp lại: 02 ảnh (cỡ
3x4cm).
(2) Ghi ý kiến của
lãnh đạo nhà xuất bản đối với biên tập viên thuộc nhà xuất bản hoặc của đối tác
liên kết trong trường hợp biên tập viên thuộc đối tác liên kết.
13. Đăng
ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
Trình tự thực hiện:
|
- Nhà xuất bản phải có đề án
hoạt động xuất bản điện tử và tổ chức, cá nhân phải có đề án phát hành xuất bản
phẩm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được đề án, Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, có ý kiến thẩm
định đề án bằng văn bản. Trường hợp đề án không đúng mẫu hoặc không đủ thông
tin theo mẫu quy định thì phải trả lại đề nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn thiện;
- Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành, nhà xuất
bản, tổ chức, cá nhân phải triển khai thực hiện đề án theo ý kiến thẩm định của
Cục Xuất bản, In và Phát hành và có hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát
hành xuất bản phẩm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
điện tử, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng
các điều kiện trong đề án theo ý kiến thẩm định và có văn bản xác nhận đăng
ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cho nhà xuất bản, tổ
chức, cá nhân; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động xuất
bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử;
- Bản sao văn bản đồng ý của
Cục Xuất bản, In và Phát hành về đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản
phẩm điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đăng ký hoạt động xuất
bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử (Mẫu số 43)
- Đề án hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử (Mẫu số
44) (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Điều kiện về thiết bị,
công nghệ để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:
a) Có máy chủ đặt tại Việt
Nam;
b) Có đường truyền kết nối
Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
trên mạng Internet;
c) Có giải pháp kỹ thuật để
kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, bao gồm việc phát
hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;
d) Có hệ thống lưu trữ đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát
hành; xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ phải bảo đảm yêu cầu về tính xác thực,
toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập;
đ) Có chứng thư số hợp pháp
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn,
tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.
2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ
thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện
tử:
a) Được đào tạo về công nghệ
thông tin;
b) Đủ trình độ vận hành, quản
lý các thiết bị, giải pháp kỹ thuật để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện
tử.
3. Biện pháp kỹ thuật để điều
hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử :
a) Có giải pháp kỹ thuật chống
xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;
b) Có quy trình nghiệp vụ xử
lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;
c) Có quy trình nghiệp vụ để
xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;
d) Có giải pháp kỹ thuật về
kiểm soát bản quyền số đối với nhà cung cấp nội dung, các kênh phân phối nội
dung, cụ thể như sau:
- Có thiết bị, phần mềm kỹ
thuật chống can thiệp, thay đổi và sao chép trái phép một phần hoặc toàn bộ nội
dung xuất bản phẩm điện tử;
- Có biện pháp kỹ thuật xác
thực tính hợp pháp của người sử dụng khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện
tử và phải bảo đảm tính riêng tư, an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân;
- Có điều khoản thông báo về
trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối
với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử.
4. Tên miền Internet Việt Nam
để thực hiện xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên Internet
phải là tên miền ".vn".
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 43
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../…… (nếu
có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
- Căn cứ văn bản số ........................ ngày
…… tháng ….. năm … của Cục Xuất bản, In và Phát hành về việc thẩm định Đề án hoạt
động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử;
- Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện Đề án hoạt
động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
………………………... (tên nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc
cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) trân trọng đề nghị Cục
Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký để được chính thức hoạt động xuất bản/
phát hành xuất bản phẩm điện tử.
................................... (tên nhà xuất
bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm)
cam kết tuân thủ quy định của Luật Xuất bản,
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản, các quy định của pháp luật có
liên quan trong quá trình hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 44
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ ÁN
Hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện đề án:
........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
..................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………… Email …………………………………………
- Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh ………………
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
...........................................................................................
2. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do,
nhu cầu hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)
3. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành
xuất bản phẩm điện tử) .............................
4. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển
khai gồm: ...........................................
(Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến
triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội
dung sau:
a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, gồm tối
thiểu các thông tin sau: tên máy chủ, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước
sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm cả
địa chỉ IP đối với máy chủ), cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;
b) Tài liệu chứng minh đường truyền kết nối
Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
trên mạng Internet;
c) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để kiểm
soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; bao gồm việc phát hành, loại
bỏ hoặc khôi phục để phát hành;
d) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống lưu trữ
bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản,
phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính xác thực,
toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập của
xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;
đ) Tài liệu chứng minh về việc có chứng thư số hợp
pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử).
5. Điều kiện về nhân lực kỹ thuật dự kiến triển
khai gồm: ............................................
(Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật theo quy định
tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông
tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, liệt kê thông tin về văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoặc kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ).
6. Các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai gồm:
.........................................................
(Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai
theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội
dung sau:
a) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống xâm
nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.
b) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an
toàn, an ninh thông tin;
c) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định việc
can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;
d) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải pháp kỹ
thuật kiểm soát bản quyền số trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
điện tử theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT)
7. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm điện tử: ...........
(Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo quy định
tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung
sau đây:
a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá
nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng Internet có
sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có
địa chỉ IP ở Việt Nam;
b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá
nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền;
c) Tên miền “.vn” trong đề án còn hạn sử dụng ít
nhất 06 tháng.
Trường hợp không thực hiện xuất bản, phát hành
xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện có máy
chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều
kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP;
không phải mô tả điều kiện về việc có tên miền Internet quy định tại Điểm c Khoản
1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật Xuất bản và
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).
8. Chủ đề, đề tài của xuất bản phẩm điện tử chủ
yếu dự kiến xuất bản, phát hành: …………………..
9. Các thông tin khác (nếu có):
...........................................................................
|
……....,
ngày....... tháng ........năm ..........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II. Lĩnh vực
in
1. Cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp Giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong các loại
giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến
thời điểm nộp đơn;
c) Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản
in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Đối với tài liệu chứng minh
về mặt bằng sản xuất: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để sản xuất;
- Đối với tài liệu chứng minh
về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục
thiết bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành
việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao
chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm.
d) Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
- Đối với người đứng đầu cơ sở
in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao giấy chứng nhận đủ
điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in của cơ quan, tổ chức
trung ương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 17);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Cơ sở in được cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau
in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in phải
là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết
bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản
phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về
an ninh, trật tự;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ
sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy
hoạch.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..(nếu
có)
|
…….…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động in
Kính gửi:
………………………………………(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:
……………………………………………(2)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại:
…………………………………..Email:…………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
…………………………………………………..
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp
công lập số .... ngày….. tháng….. năm….., nơi cấp…………………………………………………..
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: .......…………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….....………………..(3)
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu có):
…………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………………….Email: ……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in ………………………………………….
- Căn cước công dân số………………., cấp ngày... tháng
... năm ..., nơi cấp……………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………….(5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động: Chế bản/in/gia
công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động …………………………………………………………………….(7
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi
tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết
bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế
bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng,
năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất
gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy
tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số………….ngày…….tháng…….năm………nơi
cấp…………………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản
chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in
cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất
bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật
tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính
trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp công lập.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc kê khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên:
.................................................................................................
2. Tên thường gọi
......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng...
năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày
chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn
hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác:
......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải
khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt
động của bản thân từ khi học đại học.
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu
số 18;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in của cơ quan, tổ chức
ở trung ương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, (Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: …………………………………………..........…………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………..………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp………...............................……..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:………
ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)
………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………….........……………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........……….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email:
……………………………….........………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
……………………………………..........…..(4)
- Điện thoại:
…………………….Email:……………………………………................….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………………………...............……
- Căn cước công dân số:…………cấp
ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm)
về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết
bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất
lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy
phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy
phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định
phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự
thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
3. Cấp đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trong thời hạn 15 kể từ
ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi
nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp đổi giấy
phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Khi có sự thay đổi về người
đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều
32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị
cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành
có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu
số 18;
- Trường hợp thay đổi địa chỉ
của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in của cơ quan, tổ chức
trung ương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: …………………………………………..........…………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
……………………………………..………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp………...............................……..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:………
ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)
………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………….........……………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........……….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email:
……………………………….........………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
……………………………………..........…..(4)
- Điện thoại:
…………………….Email:……………………………………................….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………………………...............……
- Căn cước công dân số:…………cấp
ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm)
về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết
bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất
lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy
phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy
phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định
phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt
bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký
thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập.
4. Cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở in có giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).
- Trước khi thực hiện, cơ sở
in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng
in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn cước
công dân của người được ủy quyền đặt in.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:
………………………………………….(1)
1. Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………..................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………........................
Số điện thoại: ……………………………….Email:
……………………………...................
Giấy phép hoạt động in số……….ngày………...tháng………..năm………..do……………cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành
phẩm
|
Số lượng thành phẩm
(bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt
in: …………………………..........
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………..............
Do ông (bà): ……………………………………….làm đại diện.
Số hộ chiếu:………………..cấp ngày….tháng….năm…..tại………………………….........
3. Cửa khẩu xuất khẩu:
…………………………………………………………….................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:
…………………………………………………….................. (2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định
tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
III. Lĩnh
vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức trung
ương; tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép; trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng Thông tin một cửa Quốc gia (https://vnsw.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……. (nếu có)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:………………………………………..(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:…………………………............................
- Trụ sở (địa chỉ): ………………………....
Số điện thoại:
………………………..................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xuất bản phẩm nước ngoài, ……………………….... (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………................
2. Tổng số bản: …………………………..…………………………......................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette
…………………………..……………………......................
4. Từ nước (xuất xứ): …………………………..………………………….............................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất
bản: …………………………..…………………………..........
6. Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân….. xin cam
kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ………….…. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức
nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi
có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng... năm….)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../ ngày...tháng...năm...
_____________________________
(1) Danh mục
phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở đóng
dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở
nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục
Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
2. Cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Việc tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.
- Cơ quan, tổ chức ở trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa
điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép tổ chức triển lãm/
hội chợ xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ (Mẫu số 33).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 32
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../…..
(nếu có)
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: …………..……………………………(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:………………………………................................
Trụ sở (địa chỉ): ……………………………..Số
điện thoại: ……………………………..........
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét,
cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau
đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ……………………………..……………………………..............
…………………………..……………………………..…………………………..……................
- Thời gian từ ngày… tháng … năm …. đến
ngày … tháng … năm…..
- Tại địa điểm: ……………………………..……………………………..................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham
gia.
(Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………………cam
kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như
sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin
và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT (nơi tổ chức
triển lãm, hội chợ).
Mẫu
số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng....
năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội
chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:………./………ngày … tháng … năm…. Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở..................................
3. Cấp giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở hoạt động kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Cục Xuất bản, In
và Phát hành;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Danh sách nhân viên thẩm định
nội dung sách đối với trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức (doanh nghiệp Việt
Nam)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mẫu số 22);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm bao gồm:
1. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
2. Người đứng đầu cơ sở nhập
khẩu xuất bản phẩm phải thường trú tại Việt Nam, có văn bằng do cơ sở đào tạo
chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành
xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
3. Có đội ngũ nhân viên đủ
năng lực thẩm định nội dung sách trong trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.
4. Văn bằng do cơ sở đào tạo
chuyên ngành cấp cho người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải là bằng
tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm.
Trường hợp người đứng đầu cơ
sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm tốt nghiệp đại học trở lên về
chuyên ngành khác, phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát
hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
5. Trường hợp kinh doanh nhập
khẩu sách, cần phải có ít nhất năm nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung
sách, cụ thể: Phải có thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản ở Việt nam
từ 5 năm trở lên, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành ngoại ngữ
hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác nhưng có trình độ
ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu thẩm định nội dung sách nhập khẩu và có giấy chứng
nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 22
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/… (nếu có)
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy
phép:……………………………………...
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………….
E-mail:…………………………………………………………………………………………
Website (nếu có):……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều
ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh
nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất
bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định………………………………………………….(1)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp
giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc
cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng cho phù hợp với quy định của Khoản
4 Điều 38 Luật Xuất bản, Điều 14 Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên:
.................................................................................................
2. Tên thường gọi
......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng...
năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày
chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn
hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác:
......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải
khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân
từ khi học đại học.
4. Cấp lại
giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở hoạt động kinh doanh
nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất
bản phẩm gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông
trong trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;
- Bản sao giấy phép đã được cấp
(nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (doanh nghiệp Việt
Nam)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mẫu số 22, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 22
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/… (nếu có)
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy
phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy
phép:……………………………………...
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………….
E-mail:…………………………………………………………………………………………
Website (nếu có):……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều
ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh
nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất
bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định………………………………………………….(1)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp
giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Căn cứ vào đề
nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng cho phù hợp
với quy định của Khoản 4 Điều 38 Luật Xuất bản,
Điều 14 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
5. Cấp giấy
xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Việc nhập khẩu xuất bản phẩm
để kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.
- Trước khi nhập khẩu, cơ sở
nhập khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản, In
và Phát hành và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và
Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng thông tin Một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm theo Mẫu số 26;
- Ba (03) bản danh mục xuất bản
phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính; một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong
trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (Doanh nghiệp Việt
Nam có Giấy phép hoạt động kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh (Mẫu số
26);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu để kinh doanh (Mẫu số 27).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 26
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../…….. (nếu có)
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu: …………………………..đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
- Tổng số bản: …………………………..…………………………..
- Tổng số băng, đĩa hoặc
các hình thức khác…………………………..……………………
- Từ nước (xuất xứ): …………………………..…………………………..
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất
bản: …………………………..…………………………..
- Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất
bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên
quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo đơn này gồm:
Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ
bưu chính đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng
ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và
xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu
số 27
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm theo Đơn
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số: ……../…….
ngày … tháng … năm...)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của xuất
bản phẩm
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, Cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:…..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.../...ngày...tháng....năm...
_____________________________
(1) Danh mục
phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với Giấy xác nhận
đăng ký nhập khẩu. Nếu Cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
6. Cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hoạt động 15
ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký
lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ
sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh
được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng
thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa
các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành
phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành
phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất
bản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….…(nếu có)
|
…..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………,
cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp…………………………..........................…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………….....………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………....................………………………
E-mail:
…………………………………………………...........................…………………
Website (nếu có):
……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ……………………………………………………………...........………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ……………………………………………………….............……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất
bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị
chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh
tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản,
In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông sở tại.
7. Cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ
ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính;
Thành lập hoặc giải thể chi
nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính;
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng,
cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau
đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký lại hoạt động phát hành
xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Khi có một hoặc nhiều thay
đổi quy định như trên, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông
báo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm
có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ Cục Xuất bản, In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký
lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ
sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh
được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng
thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa
các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành
phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….…(nếu có)
|
…..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………,
cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp…………………………..........................…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………….....………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………....................………………………
E-mail:
…………………………………………………...........................…………………
Website (nếu có):
……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ……………………………………………………………...........………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ……………………………………………………….............……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất
bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị
chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
B. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
I. Lĩnh
vực xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà
nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) và nộp phí thẩm định nội dung tài
liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo
tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng
Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường
hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo
điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn
vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa
phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe,
nhìn: 27.000 đồng/phút.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu
số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../….….(nếu
có)
|
…..…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
………………………………………….. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: ………………………………..
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp ………………………..ngày…………tháng……..năm…………………..........
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………....................
Số điện thoại:
…………………………………………………………………........................
Email:
…………………………………………………………………………..........................
4. Tên tài liệu: …………………………………………………………………….....................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
…………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu:
……………………………………………………………………….........
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………..….Phụ
bản (nếu có):………………….
8. Khuôn khổ (định dạng):……….cm. Số lượng
in:………………………………..........bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
………………………………………………………………...............
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
……………………………………………………………..............
11. Mục đích xuất bản:
…………………………………………………………………...........
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
…………………………………………………………......
13. Kèm theo đơn này gồm
:…………………………………………………………............. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép
xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy
phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu
trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức
nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin
quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính
kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh
vực in
1. Cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ
quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong các loại
giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến
thời điểm nộp đơn;
c) Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản
in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Đối với tài liệu chứng minh
về mặt bằng sản xuất: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để sản xuất;
- Đối với tài liệu chứng minh
về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục
thiết bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành
việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao
chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm.
d) Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
- Đối với người đứng đầu cơ sở
in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao giấy chứng nhận đủ
điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh
doanh)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 17);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Cơ sở in được cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau
in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in phải
là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết
bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản
phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về
an ninh, trật tự;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ
sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy
hoạch.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..(nếu
có)
|
…….…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động in
Kính gửi:
………………………………………(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:
……………………………………………(2)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại:
…………………………………..Email:…………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………………………………..
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp
công lập số .... ngày….. tháng….. năm….., nơi cấp…………………………………………………..
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: .......…………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….....………………..(3)
- Điện thoại: ………………………………..Email: …………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu có):
…………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………………….Email: ……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in ………………………………………….
- Căn cước công dân số………………., cấp ngày... tháng
... năm ..., nơi cấp……………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………….(5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động: Chế bản/in/gia
công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động …………………………………………………………………….(7
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi
tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết
bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế
bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng,
năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất
gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy
tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số………….ngày…….tháng…….năm………nơi
cấp…………………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản
chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in
cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất
bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật
tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính
trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp công lập.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Trường hợp
thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy
phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc kê khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên:
.................................................................................................
2. Tên thường gọi
......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp ngày...tháng...
năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày
chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn
hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số: ......................ngày
cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác:
......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm gì,
ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày …..
tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai
các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt
động của bản thân từ khi học đại học.
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt
là Sở) đề nghị cấp lại giấy phép.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu
số 18;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, (Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: …………………………………………..........…………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
……………………………………..………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp………...............................……..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:………
ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)
………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………….........……………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........……….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email: ……………………………….........………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
……………………………………..........…..(4)
- Điện thoại:
…………………….Email:……………………………………................….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………………………...............……
- Căn cước công dân số:…………cấp ngày……tháng…….năm....
nơi cấp……………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm)
về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết
bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất
lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy
phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy
phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định
phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự
thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
3. Cấp đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trong thời hạn 15 kể từ
ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi
nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Sở Thông tin
và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi
tắt là Sở) để làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp đổi giấy phép; trường hợp không cấp
đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Khi có sự thay đổi về người
đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều
32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị
cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Sở có trách nhiệm cấp đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu
số 18;
- Trường hợp thay đổi địa chỉ
của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: …………………………………………..........…………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
……………………………………..………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp………...............................……..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:………
ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng) ………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………….........……………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........……….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email:
……………………………….........………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
……………………………………..........…..(4)
- Điện thoại:
…………………….Email:……………………………………................….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………………………...............……
- Căn cước công dân số:…………cấp
ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
…………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng
sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều
địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm)
về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết
bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất
lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy
phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy
phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định
phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự
thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4. Cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở in có giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).
- Trước khi thực hiện, cơ sở
in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về
hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng
in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn cước
công dân của người được ủy quyền đặt in.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….(nếu có)
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:
………………………………………….(1)
1. Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………..................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………........................
Số điện thoại: ……………………………….Email:
……………………………...................
Giấy phép hoạt động in số……….ngày………...tháng………..năm………..do……………cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành
phẩm
|
Số lượng thành phẩm
(bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt
in: …………………………..........
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………..............
Do ông (bà): ……………………………………….làm đại diện.
Số hộ chiếu:………………..cấp ngày….tháng….năm…..tại………………………….........
3. Cửa khẩu xuất khẩu:
…………………………………………………………….................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:
…………………………………………………….................. (2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ
kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật
Xuất bản 2012.
III.
Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân
Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Riêng đối với Sở Thông tin
và Truyền thông thành phố Hà Nội: Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước
ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền
thông thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-
BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……. (nếu có)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:………………………………………..(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:…………………………............................
- Trụ sở (địa chỉ): ………………………....
Số điện thoại:
………………………..................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xuất bản phẩm nước ngoài, ……………………….... (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………................
2. Tổng số bản: …………………………..…………………………......................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette
…………………………..……………………......................
4. Từ nước (xuất xứ): …………………………..………………………….............................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất
bản: …………………………..…………………………..........
6. Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân….. xin cam
kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ………….…. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức
nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi
có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng... năm….)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../ ngày...tháng...năm...
_____________________________
(1) Danh
mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở
đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu
cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không
cần đóng dấu giáp
lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
2. Cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
Việc tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt
là Sở).
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa
điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép tổ chức triển lãm/
hội chợ xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ (Mẫu số 33).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 32
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../…..
(nếu có)
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: …………..……………………………(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:………………………………................................
Trụ sở (địa chỉ): ……………………………..Số
điện thoại: ……………………………..........
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét,
cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau
đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ……………………………..……………………………..............
…………………………..……………………………..…………………………..……................
- Thời gian từ ngày… tháng … năm …. đến
ngày … tháng … năm…..
- Tại địa điểm: ……………………………..……………………………..................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham
gia.
(Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………………cam
kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như
sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin
và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT (nơi tổ chức
triển lãm, hội chợ).
Mẫu
số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng....
năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử
dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm số:………./………ngày … tháng … năm…. Cục
Xuất bản, In và Phát hành/Sở...............................
3. Cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hoạt động 15
ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước
về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký
lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ
sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh
được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng
thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa
các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành
phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên
ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất
bản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….…(nếu có)
|
…..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………,
cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp…………………………..........................…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….....………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………....................………………………
E-mail: …………………………………………………...........................…………………
Website (nếu có):
……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ……………………………………………………………...........………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ……………………………………………………….............……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất
bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị
chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính
và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông sở tại.
4. Cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ
ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập
hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt
trụ sở chính; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất,
bị hư hỏng, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).
- Khi có một hoặc nhiều thay
đổi quy định như trên, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông
báo đến Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Sở tiếp nhận hồ sơ
và giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư
số 01/2020/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký
lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ
sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh
được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng
thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa
các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành
phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….…(nếu có)
|
…..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………,
cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp…………………………..........................…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….....………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………....................………………………
E-mail:
…………………………………………………...........................…………………
Website (nếu có):
……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: ……………………………………………………………...........………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ……………………………………………………….............……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất
bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị
chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính
và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông sở tại.