ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2018/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 04 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ: ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI TỈNH
YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT
ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT
ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh
phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Văn bản số 815/STC-QLG&SC
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Sở Tài chính về việc thẩm định đơn giá đo đạc lập
bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 279/TTr-STNMT ngày 20 tháng
6 năm 2018 về việc ban hành các Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính tại tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa
chính, quy định tại Phụ lục số 01;
2. Đơn giá đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định
tại Phụ lục
số 02;
3. Đơn giá xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính, quy định tại Phụ lục số 03.
(Có Phụ lục
chi tiết kèm theo)
Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này làm căn cứ để lập dự toán, thẩm định và thanh quyết toán giá trị sản
phẩm
hoàn thành trong công tác đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp:
1. Các nhiệm vụ, công trình, dự án đo
đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đã hoàn thành và nghiệm
thu trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành mà vẫn chưa được thanh toán thì
thực hiện thanh toán, quyết toán sản phẩm theo Bộ đơn giá quy định tại Quyết định
số 45/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban
hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản
khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Yên
Bái và các quyết định về đơn giá có liên quan.
2. Các nhiệm vụ, công trình, dự án đo đạc lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đã triển khai thực hiện mà đến ngày quyết
định này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành thì thực hiện theo đơn giá
tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số
45/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban
hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản
khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch và các PCT, UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT,TNMT,TC.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ
Đức Duy
|