HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH
VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP (KHÔNG BAO GỒM CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO) CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định danh mục các khoản thu và mức
thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào
tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (không bao gồm các
cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) của thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra
số 20/BC-BVHXH ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định danh mục các khoản thu và mức
thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào
tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (không bao gồm các
cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (không bao gồm các
cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao); học viên đang theo học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ
thông của thành phố Hà Nội;
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập (không bao gồm các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao); cơ sở giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Danh mục các khoản thu
và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục,
đào tạo
1. Danh mục các khoản thu và mức thu các dịch vụ
hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo
Quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo
2. Cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ
trợ hoạt động giáo dục
a) Sử dụng và quản lý các dịch vụ hỗ trợ hoạt động
giáo dục
Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
(không bao gồm các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) của thành phố Hà Nội
được tự chủ quyết định các khoản chi để cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo
dục đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị; phải tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế
toán; mở sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ, tổ chức hạch toán, theo
dõi riêng đảm bảo ghi nhận đầy đủ, chính xác doanh thu và phân bổ đầy đủ, chính
xác chi phí đối với từng hoạt động; phải đăng ký, kê khai, nộp đủ thuế và các
khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ
báo cáo tài chính đúng, kịp thời với các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ
quan có liên quan theo quy định.
Trường hợp dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục có
chênh lệch thu nhỏ hơn chi, đơn vị phải tính toán bù đắp khoản thiếu hụt bằng
các nguồn kinh phí hợp pháp của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bù.
Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
thực hiện công khai việc thu, chi các khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục,
đào tạo theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
của hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản hiện hành.
b) Tổ chức thu các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
Căn cứ mức trần tại Nghị quyết này, các cơ sở giáo
dục xây dựng dự toán chi phí để xác định mức thu cụ thể, phải được thỏa thuận bằng
văn bản với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban
giám hiệu nhà trường và cơ quan quản lý cấp trên (Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) trước khi ban hành, bảo
đảm không vượt mức trần quy định.
Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu các
khoản dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục để quản lý, sử dụng theo quy định; trả
chứng từ thu tiền cho người học theo chế độ quy định; có chế độ miễn, giảm phù
hợp đối với học sinh thuộc diện chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn.
Trường hợp học trực tuyến, các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập không triển khai thực hiện các khoản thu quy định
tại Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo làm tốt
công tác tuyên truyền về mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ
trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập của thành phố Hà Nội để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ
chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất lượng
dạy và học, không để xảy ra việc lạm thu, thu không đúng quy định của các cơ sở
giáo dục công lập; công tác thu, chi tài chính phải công khai, minh bạch và sử
dụng đúng mục đích.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành
phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
của thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2024, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- VP TU, các Ban Đảng TU;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND; VP UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Công báo Thành phố, Trung tâm Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP (KHÔNG
BAO GỒM CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 của HĐND Thành phố)
STT
|
Danh mục dịch vụ
hỗ trợ hoạt động giáo dục
|
Mức trần
|
Ghi chú
|
1
|
Dịch vụ phục vụ bán trú.
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ tiền ăn của học sinh.
|
35.000 đồng/học sinh/ngày đối với bữa trưa;
20.000 đồng/học sinh/ngày đối với bữa sáng
|
|
1.2
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú.
|
235.000 đồng/học sinh/tháng
|
|
1.3
|
Dịch vụ trang thiết bị phục vụ bán trú (công cụ,
dụng cụ, vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân phục vụ cho dịch vụ bán trú).
|
- Mầm non: 200.000 đồng/học sinh/năm học;
- Tiểu học, Trung học cơ sở: 133.000 đồng/học
sinh/năm học.
|
|
2
|
Dịch vụ học 2 buổi/ngày (đối với cấp học Trung học
cơ sở).
|
235.000 đồng/học sinh/tháng
|
|
3
|
Dịch vụ nước uống học sinh.
|
16.000 đồng/học sinh/tháng
|
|
4
|
Dịch vụ giáo dục ngoài giờ (chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục ngoài giờ chính khoá theo quy định của pháp luật).
|
|
|
4.1
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm
dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn).
|
12.000 đồng/học sinh/giờ
|
1 giờ = 60 phút
|
4.2
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm
dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm tiền ăn).
|
96.000 đồng/học sinh/ngày
|
1 ngày = 8 giờ
|
4.3
|
Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngoài giờ chính khoá (do các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông công lập trực tiếp thực hiện).
|
|
1 giờ dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng
dạy trên lớp theo quy định (cấp học mầm non là giờ dạy, cấp học phổ thông là
tiết dạy)
|
4.3.1
|
Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống (do
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trực tiếp thực hiện).
|
15.000 đồng/học sinh/giờ dạy
|
|
4.3.2
|
Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính
khoá, bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa (do các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập trực tiếp thực hiện).
|
15.000 đồng/học sinh/giờ dạy
|
|
5
|
Dịch vụ đưa đón trẻ, học sinh.
|
10.000 đồng/học sinh/km
|
Đưa đón bằng xe ô tô
|
6
|
Dịch vụ tiền ở của học sinh nội trú tại một số
trường có khu nội trú (không bao gồm Trường Phổ thông dân tộc Nội trú).
|
400.000 đồng/học sinh/tháng
|
|