STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô (Ha)
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ đồng)
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Phương án huy động vốn
|
Thời gian hoạt động của dự án (năm)
|
Tiến độ đầu tư
|
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư
|
Số Quyết định phê duyệt quy hoạch
|
Ghi chú
|
Năng lực
|
Kinh nghiệm
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành
|
*
|
DANH MỤC RÀ SOÁT
|
|
I
|
Lĩnh vực du lịch (01 dự án)
|
|
1
|
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp Ba Tàu
|
Ngã ba sông Cái Lớn, xếp Ba Tàu- kênh Đòn
Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao
|
Khu du lịch sinh thái gắn với các di
tích, chiến công lịch sử, văn hóa dân tộc
|
5,00
|
50,00
|
70,00
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1335/QĐ- UBND ngày 27/5/2008 của
UBND tỉnh KG
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
II
|
Lĩnh vực thương mại (06 dự án)
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dịch
vụ thương mại thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu dịch vụ và thương mại Xẻo Rô
|
71,28
|
710,00
|
1280,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điền chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011; Quyết
định số 2087/QD- UBND ngày 20/9/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
3
|
Chợ và Khu dân cư xã Thới Quản
|
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa và phát triển nhà ở, khu dân cư
|
2,90
|
57,90
|
77,90
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50,0
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 305/QĐ- UBND ngày 24/01/2020 của
UBND tỉnh; 2331/QĐ- UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
4
|
Chợ và khu dân cư Nhà Ngang
|
Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng
|
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ
mua bán trao đổi hàng hóa và nhà ở.
|
6,0
|
52,0
|
103,0
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50,0
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 720/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện UMT, tỉnh
Kiên Giang; QĐ số 866/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện UMT,
|
QĐ số 4469a/QĐ- UBND ngày 25/12/2020 của
UBND huyện U Minh Thượng về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ QHCTXD điểm dân
cư nôn thôn xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang. Đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm, đất dân đang SX chưa đền bù GPMB
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
5
|
Chợ xã Nam Thái
|
Xã Nam Thái, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định
của pháp luật về đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6384/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
6
|
Chợ xã Nam Thái A
|
Xã Nam Thái A, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6385/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái A, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
7
|
Chợ xã Nam Yên
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
-Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6387/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Yên, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
III
|
Lĩnh vực môi trường (02 dự án)
|
8
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị
trấn Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
|
Thu gom và xử lý nước thải đô thị nhằm giảm
thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
1,37
|
5,00
|
10,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn
huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng,
huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
9
|
Trạm thu gom và xử lý nước thải tại các cụm
dân cư trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Các xã Hòa An, Hòa Thuận, Hòa Hưng, Hòa Lợi,
Thạnh Bình,Thạnh Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Ngọc Chúc, Ngọc Hòa, Ngọc
Thành, Ngọc Thuận, Bàn Thạch, Bàn Tân Định, VĩnhThạnh, Vĩnh Phú, Long Thạnh
trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư trạm thu gom và xử lý nước thải,
nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
2,78
|
62,00
|
68,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1801/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số
1802/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1803/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; QĐ số
1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số
1861/QĐ- UBND ngày 15/12/2015; QĐ số 198/QĐ- UBND ngày 25/02/2016; QĐ số
1483/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1484/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1481/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1482/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1480/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1534/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số
1536/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1734/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số
1735/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1535/QĐ- UBND ngày 14/9/2016.
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
IV
|
Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn (02 dự án)
|
10
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Thạnh
Lộc
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước
sinh hoạt cho các hộ dân khu vực và các vùng lân cận
|
0,05
|
6,80
|
7,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện
|
QĐ số 1665/QĐ- UBND ngày 06/11/2015 của UBND
huyện Giồng Riềng
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
11
|
Mở rộng Hồ chứa nước ngọt dự trữ thành phố
Rạch Giá (Giai đoạn 1)
|
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá
|
Cung cấp nước nước thô phục vụ cho Nhà
máy cấp thoát nước Kiên Giang
|
25
|
147,25
|
246,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2015 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 584/QĐ- UBND ngày 27/9/2016 của
UBND TPRG phê duyệt QHPK phía Đông Bắc, Phường Vĩnh Thông
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
V
|
Lĩnh vực công nghiệp (16 dự án)
|
12
|
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô - An Biên
|
KCN Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư trung tâm nhiệt điện bằng khí,
phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia
|
2 X 750MW/ máy
|
18.000
|
18.600
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ
số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
13
|
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn liền,
công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
88,4
|
100,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
14
|
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công suất
5.000 tấn sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2
|
38,4
|
50,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
15
|
Dự án nhà máy chế biến hàng nông sản,
trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút dự án đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
48,4
|
60,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
16
|
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp,
công suất 10.000 tấn sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản, thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây truyền công nghệ
tiên tiến, thân thiện với môi trường, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
188,4
|
200,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
17
|
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện
tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền thiết
bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công nghệ
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường xuất
khẩu.
|
5,0
|
201,0
|
230,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
18
|
Dự án nhà máy chế biến tinh bột, công suất
5.000 tấn sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
|
2,0
|
58,4
|
70,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
19
|
Dự án nhà máy sản xuất đồ nhựa gia dụng,
công suất 2.500 m3 sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đồ nhựa gia dụng trong ngành công
nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng.
|
1,5
|
41,3
|
50,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QD- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
20
|
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm,
công suất 300 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước và
hướng xuất khẩu.
|
2,00
|
288,4
|
300,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày
27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày
30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
21
|
Dự án chế biến thủy sản xuất khẩu, công
suất 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,5
|
135,5
|
150,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng
mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho
dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ-
UBND ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
22
|
Dự án nhà máy chiết suất, tinh chế dầu cá, công suất
3.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản;
thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,5
|
185,5
|
200,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp
pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng
mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho
dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạn quy định của pháp luật về đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 2882/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ-UBND
ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ-UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý
|
23
|
Dự án nhà máy xử lý, sản xuất đồ gỗ, công
suất 1.000 m3 sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu gỗ; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân
thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
1,6
|
65,7
|
75,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
24
|
Dự án nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy,
bìa
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, trong ngành công nghiệp chế
biến và phục vụ tiêu dùng.
|
1,6
|
90,72
|
100,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
25
|
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất
khẩu, công suất 3 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị
kim ngạch xuất khẩu.
|
2,00
|
78,4
|
90,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
26
|
Dự án nhà máy sản xuất và gia công vali,
túi xách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng da giày xuất khẩu; tăng giá trị
kim ngạch xuất khẩu.
|
4,0
|
276,8
|
300,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
27
|
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập
trung, công suất 7.000 m3/ngày đêm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với công nghệ tiên tiến
đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn
theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
|
2,00
|
138,4
|
150,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
VI
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp, bến
xe (07 dự án)
|
28
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu
tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây
dựng…
|
210,54
|
1.930,0
|
3.610,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên
Giang quy mô KCn 210,54ha
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ
số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
29
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN Thạnh Lộc
(giai đoạn 2)
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, thủ
công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao…
|
100,0
|
920,0
|
1800,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
346/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
30
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Phường Vĩnh Hiệp - thành phố Rạch Giá
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến thực phẩm và đồ uống, chế biến gỗ; chế biến nông, thủy sản; công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền; di dời các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong đô thị vào CCN.
|
45,0
|
465,0
|
915,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số
2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển
cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
31
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Thạnh Phú
|
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến thủy sản, nước đá, chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; công nghiệp cơ
khí, công nghiệp hỗ trợ
|
50,0
|
463,0
|
583,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 677/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Minh, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
32
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Bình Sơn
|
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu
tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,...
|
50,0
|
498,0
|
578,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + vốn hợp
pháp khác + 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 717/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
33
|
Bến xe huyện Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(Khu V)
|
Vận chuyển hàng hóa, hành khách
|
1,70
|
3,00
|
6,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án
QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
34
|
Khu Bến xe, khu dân cư, chợ đầu mối rau củ
quả
|
Đường Võ Văn Kiệt (đoạn kênh Hè Thu 1 và
Hè Thu 2 - đối diện cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Di dời bến xe Rạch Giá về tuyến tránh
thành phố, Chợ đầu mối nông sản và khu dân cư
|
29,44
|
150,00
|
450,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 2897/QĐ- UBND ngày 25/11/2015 của
UBND tỉnh phê duyệt QHPK khu đô thị mới, Phường Vĩnh Hiệp, tỷ lệ 1/2000, quy
mô 614,38 ha
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
VII
|
Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô thị (06 dự án)
|
35
|
Dự án đầu tư xây dựng khu ở công nhân và
tái định cư Thạnh Lộc.
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và khu nhà ở công nhân để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình, công
nhân làm việc tại khu công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư.
|
60,43
|
3.165,0
|
3.695,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
Quyết định số 823/QĐ- UBND ngày 14/5/2007
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
36
|
Dự án đầu tư khu dân cư và tái định cư
thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyên An Biên
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư và tái định cư Xẻo Rô
|
30,03
|
300,00
|
540,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên
Giang
|
1673/QĐ- UBND ngày 01/8/2011 và QĐ số
2088/QĐ- UBND ngày 20/9/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
37
|
Khu dân cư tuyến đường số 1
|
Phường Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường
|
Chiều dài tuyến đường khoảng 2,7km, DT
22,82ha
|
750,90
|
989,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50,00
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018
Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
38
|
Khu dân cư tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng nối
dài
|
Thành phố Rạch Giá (Đoạn từ Lộ Liên Hương
đến đường số 1)
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường
|
Chiều dài tuyến đường khoảng 1,4km, DT
9,45 ha
|
750,9
|
989,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số
1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018 Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
39
|
Khu dân cư Thị trấn Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu 3)
|
Đầu tư xây dựng dân cư đáp ứng nhu cầu
nhà ở, phát triển thương mại dịch vụ, văn hóa thể thao
|
8,00
|
268,00
|
300,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng,
huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
40
|
Khu dân cư nông thôn mới xã Long Thạnh
|
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư xây dựng dân cư, giáo dục, công
viên, thương mại đáp ứng nhu cầu nhà ở nhằm phát triển KTXH xã Long Thạnh
|
9,40
|
89,00
|
120,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
Quyết định số 4783/QĐ- UBND ngày
24/10/2019 của UBND huyện Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
VIII
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (03 dự án)
|
41
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh
Quang
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
10,00
|
150,00
|
240,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND
tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
42
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh
Hiệp
|
Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
5,00
|
80,00
|
120,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
43
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh Lợi
|
Phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
7,50
|
100,00
|
170,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
IX
|
Lĩnh vực văn hóa và thể thao (01 dự án)
|
44
|
Khu thể dục - thể thao
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu V)
|
Đầu tư xây dựng phục vụ nhu cầu thể dục
thể thao
|
3,17
|
60
|
60
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài ( riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn
huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án
QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng
|
Đất Nông nghiệp, của dân sử dụng, đã có
trong Danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số 291/2020/ NQ-HĐND của HĐND tỉnh
Kiên Giang ngày 02/01/2020
|
X
|
Lĩnh vực khác (01 dự án)
|
45
|
Nghĩa trang nhân dân xã Phi Thông
|
Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư giao thông hạ tầng, cây xanh, cơ cấu
SDĐ chôn 1 lần, các dịch vụ phụ trợ…
|
5,95
|
30,00
|
75,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Theo quy định pháp luật
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ 507/QĐ- UBND; 04/12/2014 của UBND TPRG
về QHCT XD NTND xã Phi Thông: TL1/500; 5,95ha
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|