Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 137/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
137/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành:
30/08/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1 37/ NQ- HĐND
Quảng
Trị, ngày 30 tháng 8
năm 20 21
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đ ầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân b ổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
Căn cứ Văn bản s ố 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b ổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị 13/CT-TTg ngày
23/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đ ẩy nhanh ti ến độ và nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày
11/8/2021; số 153/TTr-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn v ốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại bi ểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh với các nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN B Ổ:
1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng:
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVII.
- Ưu tiên tập trung đầu tư cho các dự
án quan trọng, có tác động liên vùng, tạo đột phá và động lực phát triển gắn với
giải quyết hài hòa nhu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giữ
vai trò chủ đạo, có tính chất là vốn mồi để thu hút hiệu quả các nguồn vốn của
các thành phần kinh tế khác.
- Lồng ghép các nguồn vốn do tỉnh quản
lý để phát huy hiệu quả đầu tư, bảo đảm hoàn thành, sớm đưa các công trình, dự
án vào khai thác, sử dụng.
- Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của
Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; tích cực, chủ động tăng thu, tiết kiệm
chi để bổ sung thêm nguồn vốn đầu tư phát triển cho tỉnh.
2. Nguyên tắc phân bổ:
a) Nguyên tắc chung:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật NSNN, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí
giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020
của HĐND tỉnh.
- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn
vốn đầu tư công của tỉnh.
- Bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc
phục tình trạng phân tán, dàn trải; sử dụng hiệu quả v ốn đầu
tư; sát thực ti ễn, đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Bảo đảm quản lý nguồn lực đầu tư
công tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; Đồng thời, thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo chủ động và phát
huy trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong quản lý, điều hành và thực
hiện các công trình, dự án đầu tư.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần tăng cường công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Thứ tự ưu ti ên
trong bố trí vốn đầu tư công:
- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản
theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có), quyết toán
công trình hoàn thành.
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả các khoản
ứng trước ngân sách địa phương.
- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
vốn đ ối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
- Phân bổ vốn để thực hiện chính sách
ưu đãi đầu tư; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn; hỗ trợ
phát triển hợp tác xã và kinh tế tập thể,...
- Phân bổ vốn cho các dự án khởi công
mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 7.940,5 tỷ đồng, bằng 143% kế
hoạch Trung ương giao; trong đó:
1. Ngân sách địa phương cân đối theo
tiêu chí: 2.232,9 tỷ đồng; cụ thể:
- Dự phòng (10%): 223,29 tỷ đồng;
- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(giáo dục - đào tạo): 446,5 tỷ đồng;
- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(khoa học - công nghệ): 44,65 tỷ đồng;
- Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD - ĐT và KHCN): 536,48 tỷ đồng;
- Đầu tư theo phân cấp quản lý (theo
ngành, lĩnh vực): 981,98 tỷ đồng, trong đó:
+ Phân cấp tỉnh quản lý (60%):
589,188 tỷ đồng, trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định của pháp luật: 92,748 tỷ đồng.
+ Phân cấp huyện, thành phố, thị xã
quản lý (40%): 392,792 tỷ đồng.
2. Nguồn thu sử dụng đất: 5.400 tỷ đồng;
cụ thể:
- Phần vốn do cấp tỉnh quản lý: 3.300
tỷ đồng; trong đó:
+ Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng
đất ở (do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện): 2.250 tỷ đồng; trong
đó, HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật: 106 tỷ đồng.
+ Nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu
đất cho nhà đầu tư sử dụng: 1.030 tỷ đồng; trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một
số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: 222,565 tỷ đồng
(bao gồm kế hoạch đối ứng cho các dự án ODA của tỉnh).
+ Nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất
ở Khu kinh tế TMĐB Lao Bảo: 20 tỷ đồng.
- Phần vốn do cấp huyện quản lý:
2.100 tỷ đồng giao các huyện, thành phố, thị xã chủ động phân bổ theo đúng quy
định.
3. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 200 tỷ
đồng; cụ thể:
- Lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề và lĩnh vực y tế: 140,5 tỷ đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới là 30 tỷ đồng (cho 4 huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng,
Triệu Phong).
- Công trình phúc lợi xã hội và công
trình công cộng: 29,5 tỷ đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương:
107,6 tỷ đồng.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Thực hiện nghiêm quy định của Luật
Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao kế hoạch vốn, thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá
nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành và địa phương; huy động sức mạnh
của hệ thống chính trị thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện
để triển khai thực hiện các dự án đầu tư đúng tiến độ.
3. Nâng cao hiệu quả, bảo đảm hoàn
thành dự toán thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở; đấu giá, đấu thầu các khu đất
cho nhà đầu tư sử dụng phục vụ các công trình, dự án được bố trí thực hiện từ
nguồn vốn này, nhất là các công trình, dự án quan trọng của tỉnh.
4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm
đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng,
kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong thực hiện kế hoạch đầu tư công.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất
thoát, lãng phí trong đầu tư công. Quá trình triển khai thực hiện, kịp thời rà
soát, đánh giá để điều chỉnh, loại bỏ những dự án kém hiệu quả hoặc chưa thật sự
cần thiết, để ưu tiên vốn cho các dự án cấp bách, trọng điểm, có tính chất kết
nối, lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng
công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá
trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức
đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp
luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm;
kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
6. Thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công theo quy định tại Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ; rà soát cơ sở vật chất các Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Trường
Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị để sắp xếp sử dụng tài sản phù hợp với nhiệm vụ mới,
tránh lãng phí trong đầu tư; tiếp tục nghiên cứu có kế hoạch đầu tư trụ sở làm
việc cho Ủy ban nhân dân xã; đánh giá lại hệ thống các thiết chế văn hóa tại
các thôn, khu phố đ ể có định hướng đầu tư phù hợp, đặc biệt
đối với các xã mới sáp nhập.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Kiểm toán NN khu vực II;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN t ỉ nh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp t ỉ nh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu VT, KTNS.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
Biểu số 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Nội
dung
Kế
hoạch 2021 -2025
Ghi
chú
TỔNG
CỘNG
7.940.500
A
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI
THEO TIÊU CHÍ
2.232.900
I
Dự phòng (10%)
223.290
II
Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)
491.150
Chi
tiết tại biểu số 2
1
Giáo dục - đào tạo
446.500
Chiếm
20% tổng vốn
2
Khoa học công nghệ
44.650
Chiếm
2% tổng vốn
III
Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)
536.480
1
Nhiệm vụ quy hoạch
100.000
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
2
Ưu đãi đầu tư
10.000
3
Đối ứng các dự án án ODA
426.480
Chi
tiết tại biểu số 3
IV
Đầu tư theo phân cấp quản lý
981.980
1
Cấp tỉnh quản lý (60%)
589.188
Chi
tiết tại biểu số 4
2
Cấp huyện quản lý (40%)
392.792
-
Thành phố Đông Hà
32.187
Phân
bổ theo Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020 của HĐND tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương cân đối theo tiêu chí giai đoạn 2021-2025
-
Thị xã Quảng Trị
27.501
-
Huyện Vĩnh Linh
44.287
-
Huyện Hướng Hóa
56.310
-
Huyện Gio Linh
43.477
-
Huyện Đakrông
48.156
-
Huyện Cam Lộ
37.275
-
Huyện Triệu Phong
43.262
-
Huyện Hải Lăng
41.684
-
Huyện đảo Cồn Cỏ
18.653
B
NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
5.400.000
Chi
tiết tại biểu số 5
1
Cấp tỉnh quản lý
3.300.000
2
Cấp huyện quản lý
2.100.000
C
X Ổ S Ố
KI ẾN THIẾT
200.000
Chi
tiết tại biểu số 6
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
107.600
Biểu số 2
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
456.241
433.242
491.150
I
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
361.735
345.735
446.500
1
Cấp tỉnh
361.735
345.735
267.900
*
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
125.775
125.775
47.940
-
Bố trí vốn quyết toán
1.000
-
Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo
TP
Đông Hà
1.037,6m2
19-21
2509/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
10.407
10.407
1.305
-
Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio
Linh
Gio
Linh
15
phòng
16-18
2376a/QĐ-UBND
30/10/2015
45.500
45.500
12.244
-
Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải
Lăng
Hải
Lăng
6.472m2
19-21
949/QĐ-UBND
ngày 02/05/2019
33.386
33.386
22.586
-
Nâng cấp và xây mới trường Mầm non
Sao Mai, Đông Hà
Đông
Hà
1.362,04m2
18-20
2972/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
9.000
9.000
964
-
Nhà hiệu bộ Trư ờng Cao đẳng Y tế
Đông
Hà
913m2
19-21
2511/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
7.000
7.000
1.000
-
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
Triệu
Phong
644m2
18-20
2508/QĐ-UBND
30/10/2018
6.500
6.500
835
-
Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng
Trị
TX
Quảng Trị
19-21
2008/QĐ-UBND
ngày 08/11/2017 của Tx Q.Tr ị
4.154
4.154
1.389
Hỗ
trợ TX
-
Nhà học thực hành trường THPT Thị
xã Quảng Trị
TX
Quảng Trị
1.666m2
20-22
1438/QĐ-UBND
ngày 05/6/2020
9.828
9.828
6.617
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
235.960
219.960
219.960
-
Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh
Gio
Linh
Nhà
3 tầng, dt 2.035m2
21-23
100/NQ-HĐND
9/12/2020
14.900
14.900
14.900
-
Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện
Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành
Vĩnh
Linh
Nhà
3 tầng, dt 2.013m2
21-23
101/NQ-HĐND
09/12/2020
14.900
14.900
14.900
-
Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ và Nhà đa chức năng
Cam
Lộ
NHB
972m2, NĐN 800m2
22-24
42/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
12.000
10.000
10.000
-
Trang thiết bị dạy học trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Đông
Hà
Thiết
bị
22-24
114/NQ-HĐND
30/8/2021
4.000
4.000
4.000
-
Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục:
Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành
Triệu
Phong
1.482m2
22-24
67/NQ-HĐND
ngày 27/7/2021 của huyện TP
10.000
8.000
8.000
-
Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao
đẳng sư phạm Quảng Trị
Đông
Hà
Cải
tạo
22-24
134/NQ-HĐND
30/8/2021
3.550
3.550
3.550
-
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị,
Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo
Khối phòng học
Đông
Hà
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
22-24
120/NQ-HĐND
30/8/2021
24.414
19.214
19.214
+
XSKT
-
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
Toàn
tỉnh
8
NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKT, 1 TV
22-25
115/NQ-HĐND
30/8/2021
104.896
104.896
104.896
-
Trường trung cấp nghề giao thông vận
tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ
Đông
Hà
506m2
22-24
119/NQ-HĐND
30/8/2021
2.000
2.000
2.000
-
Hỗ trợ phát triển trường phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú
45.300
38.500
38.500
+
Trường phổ thông dân tộc nội trú
huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú
Vĩnh
Linh
24
phòng
21-23
4193/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
11.000
9.000
9.000
+
Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng
mục phụ trợ
Vĩnh
Linh
6
phòng học
23-25
19/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
5.500
5.000
5.000
+
Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng
mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang
khuôn viên
Gio
Linh
XD mới
1.840m2, Cải tạo 1.700m2
22-24
15.1/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện GL
13.500
11.500
11.500
+
Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập,
hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
Hướng
Hóa
990m2
23-25
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
6.000
5.000
5.000
+
Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng,
hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
Hướng
Hóa
93 0m
23-25
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
6.000
5.000
5.000
+
Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục:
Nhà hiệu bộ
Đakrông
540m2
23-25
18/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của huyện Đakrông
3.300
3.000
3.000
2
Cấp huyện
178.600
-
Huyện Hướng Hóa
25.500
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
-
Huyện Đakrông
21.900
-
Huyện Cam Lộ
17.000
-
Huyện Hải Lăng
19.000
-
Huyện Triệu Phong
19.700
-
Huyện Vĩnh Linh
20.200
-
Huyện Gio Linh
19.700
-
TX Quảng Trị
15.000
-
TP Đông Hà
20.600
II
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
94.506
87.507
44.650
1
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
46.129
44.375
1.518
-
Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc
Hướng Hóa
Hướng
Hóa
150
ha
17-19
2756/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
19.129
19.129
1.100
-
Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ
kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế th ương mại
đặc biệt Lao Bảo
Hướng
Hóa
Thiết
bị
16-16
2755/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
27.000
25.246
418
2
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
48.377
43.132
43.132
-
Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm
và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)
Toàn
tỉnh
Thiết
bị
21-23
99/NQ-HĐND
9/12/2020 1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
25.616
22.500
22.500
Biểu số 3
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM
NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Năng lực thiết kế
Thời gian KC- HT
Quyết định đầu tư
K ế hoạch trung hạn 2021-2025
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
T ổ ng số (tất c ả các nguồn vốn)
Vốn đối ứng
Tổng số
Trong đó: NSĐP
T Ổ NG S Ố
4.686.852
920.891
558.550
426.480
I
CÁC DỰ
ÁN ĐANG TRI Ể N KHAI THỰC HIỆN
4.686.852
920.891
558.550
276.480
1
Y tế,
dân s ố và gia đình
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Dự án Đầu
tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng
Trị
Toàn tỉnh
xây dựng các trạm y t ế
2020-2024
710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019
151.049
31.035
31.035
26.270
Nguồn HCSN: 2.265 triệu
2
Các hoạt
động kinh tế
2.1
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
-
Dự án Phục
hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)
HH, GL, HL, TP
RPH 2.900 ha,bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh
1.700 ha
2012-2021
1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012; 3728/QĐ-UBND ngày
29/12/2017
225.180
22.365
22.365
10.584
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Dự án Hiện
đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
VL, GL, TP, HL
2019-2023
1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019
248.443
72.982
72.982
64.684
2.2
Công
nghiệp
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
Tiểu Dự án
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 -
2020 - EU tài trợ
HH, HL, GL
ĐD 23,747 km; 27 TBA;
109,902 km đd hạ thế
2018-2020
1651/QĐ-TTg ngày 27/10/2017; 1740QĐ-TTg ngày
13/12/2018; 346/QĐ-UBND ngày 21/2/2019
76.993
11.993
11.993
3.500
Vốn đối ứng: GT quy đổi phần nhân dân đóng góp 4.993
triệu đồng, phần vốn còn lại NSĐP
2.3
Giao
thông
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
-
Dự án Phát
triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
ĐH, LB
Phát triển đô thị
2013-2021
2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016; 1073/QĐ-UBND ngày
13/5/2019
2.446.067
436.411
216.645
54.860
Quỹ đất bố trí hoàn ứng
-
Dự án Đường
nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A
ĐH, TP
2.080,47 m đường
2013-2020
16 3 6/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 1750/QĐ-UBND ngày
28/6/2017
49.739
22.387
22.387
590
-
Dự án Xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL
Xây dựng 99,92 k m
đường; Bảo dưỡng 2.459km; XD, n âng cấp,
cải t ạ o 52 cầu
2016-2021
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016
219.110
16.110
16.110
3.960
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Hạ tầng cơ
bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị
TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH
2 hợp phần
2018-2023
998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017; 1134/QĐ-UBND ngày
25/5/2018
998.152
255.679
119.604
71.895
2.4
Cấp
nước, thoát nước
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
-
Dự án cấp
nước xã Vĩnh Long, Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh
Vĩnh Linh
2.000 m3/ngày.đêm
2013-2015
1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày
28/5/2014
14.008
10.861
4.361
1.000
2.5
Du lịch
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Phát triển
cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trư ở ng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở
rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
Gio Linh
Bãi tắm cộng đồng; hệ thống xử lý nước th ả i, vệ
sinh môi trường
2018-2024
1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày
25/10/2018
258.111
41.068
41.068
39.137
II
CÁC DỰ
ÁN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
21-25
150.000
Trình HĐND tỉnh giao danh mục các dự án ODA mới khi đảm
b ả o đủ điều kiện giao vốn
Biểu số 4
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP
TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
Số
quyết định ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
1
2
3
4
5
6
7
TỔNG
CỘNG
1.214.606
461.620
589.188
I
HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC
4.860
-
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu ven biển
60
-
Cầu Cam Hiếu
4.800
II
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
20.000
III
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
98.000
IV
ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC
1.214.606
461.620
373.580
1
Quốc phòng
141.200
42.800
22.400
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba
Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)
Đakrông
11,472
km
16-21
2375/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015 1808/QĐ-UBND 12/7/2021
98.000
4.000
4.000
Đối ứng
dự án NSTW
-
Công trình trận địa chiến đấu phòng
không
MẬT
MẬT
20-21
MẬT
9.200
4.800
2.400
Hoàn
thành
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời
chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02)
(giai đoạn 2)
Đakrông
MẬT
21-23
97/NQ-HĐND
9/12/2020
66/QĐ-UBND
5/5/2021
31.000
31.000
13.000
+ Vốn
đấu giá đất 18 tỷ đồng
-
Trường bắn huyện Gio Linh
Gio
Linh
1200
m2
21-22
20/NQ-HĐND
25/11/2020 2513/QĐ-UBND 7/7/2021 của huyện GL
1.000
1.000
1.000
Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù
Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
170
m2
21-22
95/NQ-HĐND
9/12/202 0
1213/QĐ-UBND
20/5/2021
2.000
2.000
2.000
2
An ninh và tr ật t ự, an toàn xã hội
22.900
22.700
12.780
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đo ạn 2021-2025
-
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huy ện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
8038
m2
19-21
1711/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019
7.500
7.500
2.090
Hoàn
thành
-
Xây dựng doanh trại Đội c ảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị
TX
Quảng Trị
9984
m2
19-22
1071/QĐ-UBND
13/5/2019
10.000
10.000
5.490
Hoàn
thành
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng
Hóa
Hướng
Hóa
377
m2
22-24
132/NQ-HĐND
30/8/2021
3.000
3.000
3.000
-
Nhà làm việc công an quân sự xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
118
m2
22-23
16/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
1.300
1.200
1.200
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
S ửa chữa, nâng
cấp một số hạng mục Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
90
m2
22-23
15/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
1.100
1.000
1.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
3
Y tế, dân số và gia đình
93.500
34.000
34.000
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
Toàn
tỉnh
6140
m2+ cải tạo, sửa chữa
23-26
121/NQ-HĐND
30/8/2021
74.500
18.000
18.000
+ Vốn
XSKT
-
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng
mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm
Vĩnh
Linh
1988
m2
21-23
4599/QĐ-UBND
283/12/2020 của huyện VL
19.000
16.000
16.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
4
Văn hóa, thông tin
98.922
53.000
50.000
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Nhà văn h óa huyện
Gio Linh
Gio
Linh
450
chỗ
20-22
3625/QĐ-UBND
30/10/2020 UBND huyện GL
32.240
15.000
14.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng (giai đoạn 1)
Hải Lăng
2.857m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
26.682
8.000
6.000
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Đường vào khu di tích quốc gia
Thành Tân Sở
Cam
Lộ
5,66
km
23-25
40/NQ-HĐND
ngày 5/7/2021 của huyện CL
20.000
10.000
10.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng
Trị
Quảng
Trị
3.600
m2
22-24
11/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của Tx QT
20.000
20.000
20.000
+ Vốn
NS thị xã cân đối
5
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
19.000
19.000
19.000
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền
thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tình
Thiết
bị
22-24
117/NQ-HĐND
30/8/2021
15.000
15.000
15.000
-
Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình
tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số
Đông
Hà
435
m2
22-23
118/NQ-HĐND
30/8/2021
4.000
4.000
4.000
6
Bảo vệ môi trường
13.500
10.000
10.000
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm
công nghiệp Diên Sanh
Hải
Lăng
1.220m3/
ngày đêm
22-24
8b/NQ-HĐND
ngày 23/6/2021
13.500
10.000
10.000
7
Các ho ạt động kinh tế
719.684
188.620
121.900
7.1
Công nghiệp
71.000
11.000
2.000
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020
Toàn
tỉnh
87
thôn
2014-2021
2393/QĐ-UBND
30/10/2014
842/QĐ-UBND
24/4/2017
71.000
11.000
2.000
7.2
Giao thông
551.466
130.120
77.300
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đo ạn 2021-2025
-
Nâng cấp hệ thống đường giao thông
TX Quảng Trị
TX
Quảng Trị
26
tuyến đường
18-22
1915/QĐ-UBND
12/7/2017
69/NQ-HĐND
10/11/2020
119.856
50.000
26.000
-
Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển
kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam L ộ
Triệu
Phong
8.20 0m
44521
247/QĐ-UBND
15/2/2011
1511/QĐ-UBND
22/7/2014
350.000
25.820
4.000
-
Nâng cấp hệ thống đường liên thôn
xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
4373
m
19-21
1964/QĐ-UBND
29/7/2019
7.200
3.000
2.000
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông
Đakrông
1530m
18-21
2513/QĐ-UBND
30/10/2018
19.060
9.000
3.000
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Đường giao thông liên thôn Mã
Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
2950m
22-24
133/NQ-HĐND
30/8/2021
8.500
8.300
8.300
Đối ứng
của Đoàn 337/QK4
-
Đường Dương Văn An (kéo dài), thị
trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
2429
m
21-23
30/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện CL
27.000
16.000
16.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Hệ thống điện chiếu sáng khu vực nội
thị thị trấn Gio Linh
Gio
Linh
2969m
24-25
15/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện GL
4.850
3.000
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)
Đakrông
3,63
km
23-25
13/NQ-HĐND
30/6/2021 của huyện ĐK
15.000
15.000
15.000
7.3
Khu công nghiệp và khu kinh tế
25.125
19.000
17.800
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Xây dựng CSHT CCN Hải Chánh; hạng mục
tuyến đường RD5
Hải
Lăng
698
m
20-21
1588/QĐ-UBND
ngày 23/6/2020
4.335
3.000
1.800
+ Vốn
NS huyện cân đối
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
Cơ sở hạ tầng Cụm
công nghiệp Hải Chánh
Hải
Lăng
954,3
m
23-25
8c/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL
13.000
10.000
10.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
Hệ thống xử lý nước thải Cụm công
nghiệp Hải Lệ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)
Quảng
Trị
200m3/
ngày/đêm
22-24
12/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của TX Q.Trị
4.290
3.000
3.000
+ Vốn
NS thị xã cân đối
Hệ thống xử lý nước thải cụm công
nghiệp Cam Thành, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
1145m
23-25
41/NQ-HĐND
ngày 05/7/2021 của huyện CL
3.500
3.000
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
7.4
Thương mại
8.000
4.500
4.500
Dự án kh ởi công mới giai đoạn 2021-2025
-
Nâng cấp, m ở rộng
chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
132
lô quầy
22-24
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
5.000
3.000
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
32
lô quầy
22-24
37/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
3.000
1.500
1.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
7.5
C ấp nước, thoát
nước
17.171
15.500
15.500
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Hệ thống cấp nước tập trung huyện
đào Cồn Cỏ (giai đoạn 2)
Cồn
C ỏ
200m3 /
ngày đêm
21-23
08/NQ-HĐND
25/11/2020 của huyện CC
17.171
15.500
15.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
7.8
Công nghệ thông tin
46.922
8.500
800
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị
Đông
Hà
Thiết
bị
18-22
2782/QĐ-UBND
31/10/2017
46.922
8.500
800
Hoàn
thành
7.9
Hỗ tr ợ doanh nghiệp
4.000
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
Toàn
t ỉnh
Hỗ
trợ
21-25
4.000
Hỗ
trợ
8
Quản lý nhà nước
105.900
91.500
91.500
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
-
Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài
nguyên Môi trường
Đông
Hà
4 tầng
20-21
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
7.000
2.000
2.000
Hoàn
thành
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
-
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Đông
Hà
Cải
tạo
21-22
96/NQ-HĐND
9/12/2020
2.500
2.500
2.500
-
Trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quảng Tri
Đông
Hà
2044
m2
21-23
28/NQ-HĐND
12/5/2021
30.000
30.000
30.000
-
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở
Ngoại vụ
Đông
Hà
C ải tạo
22-23
124/NQ-HĐND
30/8/2021
2.500
2.500
2.500
-
Sửa chữa trụ s ở UBND tỉnh Quảng Trị
Đông
Hà
Cải
tạo
22-24
130/NQ-HĐND
30/8/2021
30.000
30.000
30.000
-
Hội trường Huyện ủy Cam Lộ
Cam
Lộ
890
m2
22-24
39/NQ-HĐND
5/7/2021 của huyện CL
14.600
8.000
8.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Trụ sở UBND xã Triệu Nguyên, huyện
Đakrông
Đakrông
990,6
m2
22-24
37/NQ-HĐND
29/7/2021 của huyện ĐK
7.300
6.500
6.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Hội trường huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Đakrông
Đakrông
1236
m2
21-23
119/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
7.000
5.500
5.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Nhà công vụ huyện Đakrông
Đakrông
500
m2
23-24
15/NQ-HĐND
30/6/2021 của huyện ĐK
5.000
4.500
4.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
9
Ngành, lĩnh vực khác
12.000
-
Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính
phủ vay về cho vay lại
21-25
12.000
V
HĐND TỈNH
GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Xây dựng điểm cơ sở A11 theo đường cơ sở
để tính chiều rộng lãnh hải trên vùng biển Việt Nam; Hệ thống công sở các cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh Văn
phòng đất đai các huyện; Trụ sở Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội trường Đảng ủy
Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc HĐND tỉnh;....)
92.748
Biểu số 05
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đ ồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
Ghi
chú
Số
quyết định
TM
ĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
T ỔNG
SỐ
7.888.312
3.111.321
5.400.000
A
C ẤP TỈNH
QUẢN LÝ
7.888.312
3.111321
3.300.000
I
NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở
7.888.312
3.111.321
2.250.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
337.500
2
Bố trí các công trình phát triển
quỹ đất
1.938.472
1.908.053
1.057.500
a
Dự án chuyển tiếp
-
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc
sông Hiếu
Đông
Hà
30ha
2016-2021
2372/QĐ-UBND
ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019
251.951
251.951
62.000
Trong
đó: trả nợ vốn vay 44 tỷ đồng
-
Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía
Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)
Đông
Hà
5,178
Km
2011-2021
1433/QĐ-UBND
ngày 05/08/2010; 3389/QĐ-UBND ngày 08/12/2017
189.127
158.708
5.000
-
Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ
Đông
Hà
5,43ha
2017-2022
2784/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016; 369/QĐ-UBND ngày 25/2/2019
56.078
56.078
2.000
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn
2
Đông
Hà
41,6ha
2020-2025
13/NQ-HĐND
ngày 20/7/2019; 2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
443.876
443.876
385.000
-
Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị
Nam Đông Hà giai đoạn 1
Đông
Hà
26ha
2020-2023
68/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020; 213/QĐ-UBND ngày 26/01/2021
7.900
7.900
4.800
-
Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3
Đông
Hà
78
ha
2011-2021
1609/QĐ-UBND
ngày 05/8/2011; 2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2007
334.014
334.014
7.000
b
Dự án khởi công mới
-
Khu đô thị Tân Vĩnh
Đông
Hà
10ha
2021-2023
05/NQ-HĐND
ngày 10/3/2021
60.800
60.800
60.200
-
Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà
Đông
Hà
25ha
2022-2026
106/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
546.680
546.680
485.000
Giản
tiến độ do ưu tiên nguồn lực cho dự án trọng điểm
-
Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch
phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Khu đô thị th ương mại - dịch vụ Nam Đông Hà
Đông
Hà
14, 1ha
2021-2022
70/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020; 472/QĐ-UBND ngày 01/3/2021
18.476
18.476
18.000
-
Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực
Bắc sông Hiếu
Đông
Hà
10
ha
2021-2022
06/NQ-HĐND
ngày 10/3/2021
22.270
22.270
22.000
-
Công viên mini Phường 2, thành phố
Đông Hà
Đông
Hà
0,2ha
2020-2021
29/NQ-HĐND
ngày 09/6/2020
7.300
7.300
6.500
3
Bố trí cho các công trình phát
triển KTXH khác
5.949.840
1.203.268
855.000
a
Dự án chuyển tiếp
-
Đường Trường Chinh, thành phố Đông Hà
(đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương)
Đông
Hà
700m
19-21
233 5/QĐ-UBND ngày 04/9/2019
14.893
14.893
4.500
-
Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng
(đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
3, 1km
20-21
7173/QĐ-UBND
ngày 20/11/2019; 1966/QĐ-UBND ngày 23/7/2020
8.495
8.495
3.000
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập
ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)
Đông
Hà
0,7km
20-23
44/NQ-HĐND
ngày 06/12/2019; 2323/QĐ-UBND ngày 18/8/2020
63.502
63.502
49.100
-
Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài
nguyên Môi trường
Đông
Hà
4 tầng
20-21
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
7.000
7.000
1.000
+
NSCĐ
-
Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị
Đông
Hà
4671
m2
20-21
1131/QĐ-UBND
ngày 05/5/2020
13.789
10.789
10.700
Hoàn
trả vốn ứng trước 5 tỷ đồng
-
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các
Ban Đảng, nhà công vụ
Đông
Hà
2785
m2
20-21
3495/UBND-TH
ngày 03/8/2020
13.000
13.000
13.000
Hoàn
trả vốn ứng trước 5,5 tỷ đồng
-
Đường và cầu Trung Yên, xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
đường
750m cầu 86 m
18-21
2940/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
8.186
8.186
2.100
-
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
ĐH,
HH
02
đô thị
13-22
2830/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019
2.446.067
216.645
150.447
Trong
đó bao gồm hoàn trả Quỹ PT đất tỉnh 28 tỷ; hoàn trả ADB vốn ứng GPMB 100 tỷ
-
Cơ sở hạ tầng Khu Tái định cư Lao Bảo
- Tân Thành (giai đoạn 2013-2015)
Hướng
Hóa
san
nền, đường
18-20
628/QĐ-UBND
31/3/2017
59.412
14.360
2.500
Thanh
toán KLHT
-
Hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường
trung tâm (thu ộc dự án CSHT KCN Quán Ngang)
Gio
Linh
1,7
km
2019-2020
3183/QĐ-UBND
ngày 31/12/2018
5.818
800
800
Thanh
toán KLHT
-
Hệ thống xử lý nước thải KCN Quán
Ngang
Gio
Linh
1500m3/
ngày đêm
2016-2021
614/QĐ-UBND
ngày 29/6/2016; 6078/UBND-CN ngày 31/12/2020
104.000
4.000
3.200
Thanh
toán KLHT
-
Đường nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến
cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)
TP,
HL
23
km
2017-2021
2986/QĐ-UBND
ngày 30/10/201; 2163/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
630.000
13.400
13.400
-
Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến
trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị
TP,
QT
7,498,35
m
2018-2022
2514/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
80.000
50.000
45.000
b
Dự án khởi công mới
-
Hỗ trợ ưu đãi đầu tư
Toàn
tỉnh
2021-2025
5.000
Hỗ
trợ
-
Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong
TP
45m
2021-2023
1881/QĐ-UBND
ngày 16/7/2020
19.000
19.000
18.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Cầu qua sông Nhùng và đường hai đầu
cầu, huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
Cầu
398m; đường 810m
2021-2022
37/NQ-HĐND
ngày 02/12/2020
5.000
5.000
5.000
-
Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP
Đông Hà
Đông
Hà
26510
m2
2022-2024
93/NQ-HĐND
ngày 03/12/2020; 42/NQ-HĐND ngày 25/6/2021
20.000
20.000
18.000
+ Vốn
NS thành phố cân đối
-
Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ
Ngô Quyền đến Lý Thường Kiệt)
Đông
Hà
2,4km
2020-2021
11/NQ-HĐND
ngày 21/4/2020
14.900
14.900
14.900
-
Công viên đường Hùng Vương, thành
phố Đông Hà
Đông
Hà
5,0ha
2021-2024
125/NQ-HĐND
30/8/2021
18.000
18.000
18.000
-
Chợ Tân Liên, huyện
Hướng Hóa
Hướng
Hóa
7364m2
2020-2021
3234/QĐ-UBND
ngày 24/10/2019
7.000
2.000
1.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện
Vĩnh Linh
Vinh
Linh
22,2
m
2020-2021
65/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020
4.500
4.000
4.000
+ Vốn
bảo trì đường bộ
-
Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình
Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
2,4
km
2021-2024
103/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
9.860
9.860
9.500
-
Tạo mặt bằng sạch tại thửa đất số
383 (154a), tờ bản đồ số 30 của bà Lê Thị Cúc, trú tại khu phố 2 phường Đông
Lễ
Đông
Hà
472
m2
2021
487/QĐ-UBND
ngày 11/3/2021
2.200
2.200
2.200
-
Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại
nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh
Gio
Linh
3253,2m
2021-2022
1036/QĐ-UBND
ngày 20/4/2020
19.500
6.500
6.500
+ Vốn
bảo trì đường bộ
-
Mô hình điểm trung chuyển rác, xử
lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong
HL,
TP, VL
20.400
m2
2022-2024
128/NQ-HĐND
30/8/2021
14.600
14.600
14.600
-
Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường
Trần Cao Vân, TP Đông Hà
Đông
Hà
610
m
2022-2023
35/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
12.000
10.000
10.000
+ Vốn
NS thành phố cân đối
-
Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn
từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)
Đông
Hà
360
m
2022-2023
33/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
20.000
16.000
16.000
+ Vốn
NS thành phố cân đối
-
Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường
Lê Lợi, TP Đông Hà
Đông
Hà
1730
m
2022-2023
34/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
19.000
16.000
16.000
+ Vốn
NS thành phố cân đối
-
GPMB khu vực hồ nuôi tôm Lập Thạch,
phường 2, thành phố Đông Hà
Đông
Hà
2022
9.200
9.200
9.200
Hoàn
trả tạm ứng
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh
Vinh
Linh
4960
m
2022-2024
11/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
15.000
12.000
12.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường S ơn và vùng lân cận
Gio
Linh
750kg/h
2022-2024
129/NQ-HĐND
30/8/2021
8.418
4.000
4.000
Đối ứng
Quỹ BVMT VN
-
Đường giao thông vào thác Ba Vòi,
huyện Đakrông
Đakrông
123/NQ-HĐND
30/8/2021
20.000
20.000
20.000
-
Hệ thống thoát nước khu vực trường
THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5
Đông
Hà
1,5
km
2022-2024
31/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
51.000
20.000
20.000
+ Vốn
ngân sách thành phố
-
Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông
Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng V ương)
Đông
Hà
659
m
2022-2025
32/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
80.000
75.000
75.000
+ Vốn
ngân sách thành phố
-
Hệ thống cấp nước tập trung vùng
nông thôn
HH,
ĐK, CL
5.343
hộ dân
2022-2024
127/NQ-HĐND
30/8/2021
60.000
60.000
60.000
-
Xử lý, khắc phục một số điểm đen tiềm
ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh
Toàn
tỉnh
5 cụm
đèn GT
2021-2023
93/NQ-HĐND
16/7/2021
6.500
3.600
3.600
+ Vốn
đảm bảo ATGT
-
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã
Toàn
tỉnh
2021-2025
20.000
1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020
-
Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng
huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Toàn
tỉnh
2021-2025
40.000
Theo
cơ chế của CTMTQG NTM
-
Đường ven biển kết
nối với hành lang kinh tế Đông Tây
VL,
TP, GL, ĐH
55,7
km
2021-2025
105/NQ-HĐND
09/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
2.060.000
416.338
27.753
C
HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐI ỀU KIỆN (Đường hai đầu cầu dây văng sông Hiếu;
Tăng cường năng lực cấp nước sinh hoạt mùa hạn cho thành phố Đông Hà;...)
106.000
II
NGUỒN THU TỪ Đ ẤU GIÁ, Đ ẤU TH ẦU CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ Đ ẦU T Ư SỬ DỤNG
1.030.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
154.500
2
Dự án phát triển quỹ đất và công
trình phát triển KTXH khác
2.926.951
768.962
875.500
a
Dự án chuyển tiếp
-
Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu
với trung tâm thành phố Đông Hà
Đông
Hà
300
m
2020-2021
447/QĐ-UBND
ngày 02/3/2018; 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019
334.000
25.000
11.553
Hoàn
trả vốn ứng trước
-
Rà phá bom, mìn,
vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
Vinh
Linh
140,84ha
2014-2015
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
12.465
12.465
2.900
Trả nợ KLHT
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
Hóa
20,95m
2016-2018
2383/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
101.149
15.149
3.947
Thanh
toán KLHT
-
Hệ thống tưới tiêu toàn tỉnh
Toàn
tỉnh
18.500
ha
2016-2021
2385/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
104.742
44.742
8.000
Hoàn
thành
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng (giai đoạn 1)
Hải
Lăng
2.857m2
2020-2021
189/QĐ-UBND
ngày14/4/2020
37.400
15.533
6.000
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
b
Dự án khởi công mới
-
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
Toàn
tỉnh
2021-2025
15.000
Hỗ
trợ
-
Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu
Phong
Triệu
Phong
4045
m
21-23
1989/QĐ-UBND
22/10/2020 của huyện TP
14.825
14.000
14.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Đường gom từ các lối tự mở đến đường
ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022
Toàn
tỉnh
72
trạm
2021-2023
1823/QĐ-UBND
09/7/2020
14.856
10.400
10.300
-
Xây dựng hệ thống camera giám sát
trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực
trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
1400
m
2021-2023
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
14.997
5.000
5.000
-
Xây dựng hệ thống thoát nước đường
Lý Thường Kiệt (đoạn Km 1+784 - Km2+860), TP Đông Hà
Đông
Hà
475,55
m
2021-2023
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
5.000
5.000
5.000
-
Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ
quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)
Đông
Hà
472,43m
2021-2023
91/NQ-HĐND
ngày 03/12/2020 3000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà
24.000
20.000
17.000
+ Vốn
NS thành phố cân đối
-
Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện
Đakrông
Đakrông
910
m2
2021-2022
120/NQ-HĐND
ngày 04/12/2020 2716/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
5.000
3.000
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn
nông thôn mới
Cam
Lộ
1668
m
2021-2022
52/NQ-HĐND
24/6/2021 1444/QĐ-UBND 30/7/2021 của huyện CL
10.000
5.500
5.500
+ Vốn
nông thôn mới 4,5 tỷ đồng
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
3061,68
m
2021-2023
3588/QĐ-UBND
03/12/2020 của huyện H.Hóa
12.000
9.100
9.100
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời
chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02)
(giai đoạn 2)
Đakrông
MẬT
2021-2023
97/NQ-HĐND
9/12/2020
31.000
31.000
18.000
+ Vốn
NSTT 13 tỷ đồng
-
Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường
An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)
Quảng
Trị
945
m
2021-2023
89/NQ-HĐND
03/12/2020 của Tx Q.Trị
5.000
5.000
5.000
-
Giải phóng mặt bằng để thực hiện dự
án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ quốc lộ 1A đến cảng Cửa Việt
Gio
Linh
38,64
ha
2021-2022
10/NQ-HĐND
10/3/2021
75.052
75.000
75.000
-
Chi thực hiện các dự án từ nguồn
Chính phủ vay về cho vay lại
Toàn
tỉnh
2021
12.000
-
B ến xe kết hợp
dịch vụ tổng hợp khu vực Cửa Việt; hạng mục san nền và sân bãi đỗ xe
Gio
Linh
4,15
ha
2022-2024
3583/QĐ-UBND
24/12/2019
5.665
2.935
2.900
+ Vốn
thu đấu giá SP nạo vét đường thủy nội địa
-
Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh
Đông
Hà
2000
m2
2022-2024
126/NQ-HĐND
30/8/2021
23.000
23.000
23.000
-
Nâng cấp mở rộng bãi rác trung tâm
huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
8.100m2
2023-2025
72/NQ-HĐND
27/8/2021 của huyện TP
10.000
9.000
9.000
-
Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến
ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
0,36
ha
2022-2024
131/NQ-HĐND
30/8/2021
26.800
21.800
21.800
-
Đường ven biển kết
nối với hành lang kinh tế Đông Tây
VL,
TP, GL, ĐH
55,7
km
2021-2025
105/NQ-HĐND
09/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
2.060.000
416.338
369.935
C
HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐI ỀU KI ỆN (Đối ứng
các dự án ODA mới giai đoạn 2021- 2025; Đầu tư nâng cấp, cải tạo một số trụ sở
cấp xã; Nhà thiếu nhi tỉnh; Đường dân sinh kết nối khu phố 3 và khu phố 4,
phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà;...)
222.565
III
NGUỒN THU Đ ẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
20.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
3.000
2
Các công trình phát triển quỹ đất
và phát triển KTXH kh ác
17.000
a
Dự án chuyển tiếp
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
H óa
20,95m
2016-2018
629/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
101.149
15.149
4.900
Hoàn
thiện một số công trình d ở dang
-
Cổng chính KCN Quán Ngang
Gio
Linh
2016-2017
2448/QĐ-UBND
ngày 21/10/2014
5.748
1.000
1.000
Thanh
toán KLHT
-
Rà phá bom, mìn,
vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
Vĩnh
Linh
140,84ha
2014-2015
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
12.465
12.465
2.100
Thanh
toán KLHT
b
Dự án khởi công mới
-
San nền và hạ tầng thiết yếu tại
khu vực cửa khẩu quốc tế La Lay (giai đoạn 2)
Đakrông
Bãi xuất
2,45ha; bãi nhập 0,67 ha; đường GT, HTTN
2022-
2025
94/NQ-HĐND
ngày 9/12/2020; 43/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 1349/QĐ-UBND ngày 31/5/2021
94.000
9.000
9.000
+ Vốn
NSTW
B
C ẤP
HUYỆN QUẢN LÝ
2.100.000
1
Thành phố Đông Hà
750.000
2
TX Quảng Trị
100.000
3
Vĩnh Linh
385.000
4
Hướng Hóa
75.000
5
Gio Linh
125.000
6
Hải Lăng
300.000
7
Triệu Phong
125.000
8
Cam Lộ
200.000
9
Đakrông
40.000
Biểu số 6
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TM
ĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG CỘNG
382.114
225.033
200.000
I
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
82.414
55.400
38.340
1
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
43.600
38.900
21.840
-
Trường THPT Chế Lan Viên; hạng mục
Nhà đa năng
Cam
Lộ
Cải
tạo, nâng cấp
19-20
774/QĐ-UBND,
ngày 13/5/2019
5.500
5.500
1.500
Hỗ
trợ đạt chuẩn NTM
-
Trường THPT Lê Thế Hiếu; hạng mục
Nhà đa năng
Cam
Lộ
Cải
tạo, nâng cấp
19-20
848/QĐ-UBND,
ngày 16/5/2019
4.500
4.500
1.500
Hỗ
trợ đạt chuẩn NTM
-
Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh
Hải
Lăng
245,98
m2
19-20
3522/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
4.500
3.500
990
-
Trường Tiểu học Triệu S ơn
Triệu
Phong
Nhà
2 tầng 600m2
18-20
1836/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018 UBND huyện TP
5.000
4.000
500
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP
Đông Hà
Đông
Hà
813,68
m2
19-21
2997/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
8.500
7.000
4.000
-
Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
1.245
m2
21-22
2558/QĐ-UBND
31/12/2020 của huyện TP
5.000
4.500
4.300
-
Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio
Linh
Gio
Linh
6
phòng học
21-22
4382/QĐ-UBND
25/12/2020 của huyện GL
6.000
5.500
4.750
-
Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông
Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ
Đông
Hà
465
m2
21-22
3096/QĐ-UBND
31/12/2020 của Tp Đ.hà
4.600
4.400
4.300
2
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021- 2025
38.814
16.500
16.500
-
Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng
Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải
tạo khối phòng học
Đông
Hà
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
22-24
120/NQ-HĐND
30/8/2021
24.414
5.200
5.200
+ Vốn
NSCĐ
-
Trung tâm chính trị huyện Vĩnh
Linh, hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục
phụ trợ
Vĩnh
Linh
2 tầng,
HT 686m2
21-23
14/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
7.000
6.000
6.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Cam Lộ
Cam
Lộ
Xây
mới
23-25
44/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
7.400
5.300
5.300
+ Vốn
NS huyện cân đối
II
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
147.000
126.600
102.160
1
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
40.600
40.100
11.530
-
Quyết toán các công trình hoàn
thành
500
-
Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản
Triệu
Phong
2.230m2
17-19
2778/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
25.600
25.600
1.320
-
Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa
khoa khu vực Triệu Hải
Quảng
Trị
1.124
m2
19-21
2757/QĐ-UBND
11//2018
9.000
9.000
4.410
-
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế
huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
353,5
m2
20-22
2727/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
5.300
2
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021- 2025
106.400
86.500
90.630
-
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
Toàn
t ỉnh
6140
m2 + cải tạo, sửa chữa
23-26
121/NQ-HĐND
30/8/2021
74.500
56.500
52.630
+ Vốn
NSCĐ
-
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện chuyên
khoa Lao và Bệnh phổi; hạng mục: Xây mới khoa điều trị dịch bệnh nguy hiểm,
nhà cầu nối và cải tạo sửa ch ữa một số hạng mục khác
Đông
Hà
Sửa
chữa, xây mới
2022
122/NQ-HĐND
30/8/2021
12.000
12.000
12.000
-
Hỗ trợ đầu tư nâng cấp các trạm y tế
xã
+
Tr ạm y tế xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ
trợ
Vĩnh
Linh
420
m2
22-24
13/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
4.200
4.000
4.000
Hỗ trợ
đạt chuẩn NTM
+
Tr ạm y tế xã
Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ
trợ
Vĩnh
Linh
420
m2
23-25
12/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
4.200
4.000
4.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
+
Nâng cấp các trạm y tế xã trên địa bàn huyện Hải Lăng (xã Hải Chánh, Hải Trường, Hải Quy, Hải Quế,
Hải Định)
Hải
Lăng
2384
m2
23-25
405/QĐ-UBND
ngày 30/6/2021 của huyện HL
6.500
6.000
6.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
+
Trạm y tế xã Cam Nghĩa
Cam
Lộ
460
m2
22-24
43/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
5.000
4.000
4.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
+
Đầu tư, nâng cấp các trạm y tế trên
địa bàn TP Đông Hà (Phường 2, Phường 4, Phường Đông Giang, Phường Đông Thanh)
Đông
Hà
900
m2
23-25
36/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
9.000
8.000
8.000
+ Vốn
NS Tp cân đối
III
CÔNG TR ÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI
152.700
43.033
29.500
1
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
108.400
25.533
12.000
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
Hải
Lăng
Nhà
2.857 m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
2.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
3.950
m2
21-23
4606/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện VL
71.000
10.000
10.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
2
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
44.300
17.500
17.500
-
Hệ thống thoát nước và điện chiếu
sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam
Cam
Lộ
TN
1258 m; HTĐ 1086 m
21-23
2795/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
5.500
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Hỗ trợ Sân vận động huyện Đakrông
Đakrông
7.140
m2
21-23
2713/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện ĐK
6.000
5.000
5.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Hỗ trợ Sân vận động huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
7,7
ha
23-25
08a/NQ-HĐND
ngày 23/6/2021 của huyện HL
29.000
5.000
5.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Sửa chữa, nâng cấp công viên Lê Duẩn
Đông
Hà
420m
22-23
41/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của Tp Đ.Hà
3.300
2.000
2.000
+ Vốn
NS Tp cân đối
IV
Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới
30.000
-
Huyện Hải Lăng
7.500
Hỗ
trợ các huyện đăng ký về đích NTM theo NQĐH Đảng bộ huyện
-
Huyện Triệu Phong
7.500
-
Huyện Vĩnh Linh
7.500
-
Huyện Gio Linh
7.500
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 137/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
2.148
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng